Giáo án Hình học 8 năm học 2008- 2009 Tiết 30 Luyện tập

I – MỤC TIÊU:

 -HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác để thực hiện các dạng bài tập ứng dụng: tìm hình, vẽ hình , chứng minh các hệ thức về diện tích tam giác đặc biệt: tam giác cân; tam giác thường

 -Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác

II – CHUẨN BỊ:

 -GV: giáo án, SGK , thước êke, bảng phụ

-HS: Học bài, làm bài tập về nhà

III– PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 -Phương pháp vấn đáp

 -Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ

 -Phương pháp luyện tập và thực hành

IV – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 822 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2008- 2009 Tiết 30 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP Tuần 16 Ngày soạn: Tiết 30 Ngày dạy: I – MỤC TIÊU: -HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác để thực hiện các dạng bài tập ứng dụng: tìm hình, vẽ hình , chứng minh các hệ thức về diện tích tam giác đặc biệt: tam giác cân; tam giác thường -Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác II – CHUẨN BỊ: -GV: giáo án, SGK , thước êke, bảng phụ -HS: Học bài, làm bài tập về nhà III– PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp vấn đáp -Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ -Phương pháp luyện tập và thực hành IV – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) -Treo bảng phụ (nội dung KTBC) 1.Diện tích tam giác ABC có đường cao BH là: A.1/2AH.BC B.1/2BH.AC C.1/2BH.AB 2.(H.133) Các tam giác có diện tích bằng nhau là: A.1, 3, 6 B.2, 8 C.1, 3, 8 D.Cả a, b -Đáp án: 1.B 2.D *Hoạt động 2: Tìm hiểu chứng minh định lý về diện tích bằng phương pháp khác (20’) -Treo bảng phụ (BT20 SGK) -Hỏi: dựa vào đâu mà em được hình vẽ như vậy? -Hỏi: vì sao SBCDE=1/2AH.BC? -Nhận xét, khẳng định kết quả -Chốt lại phương pháp thực hiện và kiến thức vận dụng -Treo bảng phụ (BT21 SGK) -Hỏi: dựa vào giả thiết nào ta thực hiện được bài toán? -Nhận xét, khẳng định kết quả -Củng cố lại công thức tính diện tích hình chữ nhật -HS đọc đề và lên bảng thực hiện vẽ hình -HS thảo luận theo đôi bạn học tập ->4 nhóm tiến hành thảo luận -Đại diện nhóm trình bày kết quả -TL : dựa vào bài tập  ?1 -TL : vì EB=AK=DC=KH do đó KH=1/2AH -HS nhận xét -HS đọc đề -HS độc lập thực hiện và HS lên bảng thực hiện -TL : diện tích hình chữ nhật bằng 3 lần diện tích tam giác. Từ đó biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng để tìm x -Nhận xét -HS theo dõi 1.BT20 SGK Cho DABC, đường cao AH Dựng hình chữ nhật BCDE có cạnh BC và SBCDE = SABC Ta có: DEBM=DKAM Và DDCN=DKAN SBCDE=SABC=1/2AH.BC 2.BT21 SGK SADE=1/2EH.AD=AD SABCD=AD.x ta lại có: SABCD=3SADE ÞAD.x=AD Mà AD=BC=5 Þ5x=15 Þx=3 *Hoạt động 3: Thực hiện bài tập về diện tích tam giác (17’) -Treo bảng phụ (BT23 SGK) -Hỏi: DAMB, DAMC, DBMC, DABC có mối liên hệ gì về diện tích? -Lưu ý HS giải theo phương pháp này gọi là phương pháp diện tích -Nhận xét, khẳng định kết quả -Chốt lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác vuông, tam giác thường và lư u ý phải thuyết minh công thức -HS đọc đề -HS lên bảng thực hiện vẽ hình xác định GT - KL -HS thảo luận theo đôi bạn học tập và HS lên bảng thực hiện -T L : SAMB+SBMC+SMAC=SABC -HS theo dõi -HS nhận xét 3.BT23 SGK ta có: SABM+SBMC=SMCA (1) mà SAMB+SBMC+SMAC=SABC (2) Từ (1) và (2) suy ra: 2SMAC=SABC ÞSMAC=1/2SABC (3) Mà DABC và DMAC chung đáy AC. Gọi MK là đường cao của DMAC, BH là đường cao của DABC Từ (3) và (4) suy ra: 1/2MK.AC=1/2.1/2BH.AC Þ MK=1/2BH Vậy M là điểm nằm trên đường trung bình của ABC *Hoạt động 3: HD về nhà (3’) -Học bài -Làm bài tập về nhà: BT24, 25 SGK -Chuẩn bị bài mới: ôn tập HKI: các loại tứ giác đặc biệt: tính chất, dấu hiệu nhận biết, công thức tính diện tích

File đính kèm:

  • docTIET 30.doc