Giáo án Hình học 8 năm học 2009- 2010

I. MỤC TIÊU :

+ Kiến thức : - Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

- Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.

+ Kỹ năng : Rèn kỹ năng vẽ hình, tính số đo góc, kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập và bài toán thực tiễn.

+ Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận trong vẽ hình và tính số đo góc, hợp tác trong học tập.

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung câu hỏi 1 và vẽ hình 18 SGK, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc.

2. Học sinh : Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ : (3 phút)

- Giáo viên nhắc lại định lý về tổng số đo các góc trong một tam giác và những kiến thức có liên quan đến bài mới.

3. Bài mới :

 

doc121 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 818 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2009- 2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :………. Ngày giảng : ……………. Tiết 1. Tứ giác I. Mục tiêu : + Kiến thức : - Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. - Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. + Kỹ năng : Rèn kỹ năng vẽ hình, tính số đo góc, kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập và bài toán thực tiễn. + Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận trong vẽ hình và tính số đo góc, hợp tác trong học tập. II. CHuẩn bị : 1. Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung câu hỏi 1 và vẽ hình 18 SGK, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc. 2. Học sinh : Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc. III. Tiến trình dạy học : 1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : (3 phút) - Giáo viên nhắc lại định lý về tổng số đo các góc trong một tam giác và những kiến thức có liên quan đến bài mới. 3. Bài mới : Hoạt động của học sinh Gợi ý của giáo viên Hoạt động 1 (15 phút) Định Nghĩa : Học sinh nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi của giáo viên. + Cho học sinh quan sát hình 1 & 2 SGK và nêu câu hỏi : Trong các hình a, b, c, d hình nào là tứ giác, hình nào không là tứ giác ? vì sao ? Học sinh phát biểu định nghĩa tứ giác SGK Giáo viên : Những hình a, b, c là những hình tứ giác. Vậy tứ giác là gì ? Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa SGK Giới thiệu về các đỉnh, các cạnh của tứ giác. Học sinh làm việc cá nhân thực hiện câu hỏi 1. Yêu cầu học sinh làm câu hỏi 1 + Tứ giác có đỉnh như câu hỏi 1 được gọi là tứ giác lồi Học sinh trả lời định nghĩa tứ giác lồi SGK ? Tứ giác lồi là gì. Giới thiệu định nghĩa về tứ giác lồi. Học sinh nghe và ghi vở Giới thiệu chú ý SGK Hoạt động 2 (10 phút) câu hỏi 2 Học sinh hoạt động nhóm làm câu hỏi 2 theo yêu cầu của giáo viên Yêu cầu học sinh làm câu hỏi 2 Treo bảng phụ gọi đại diện một nhóm lêntrình bày + Đại diện một nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác trao đổi, nhận xét, bổ sung Hướng dẫn lớp thảo luận để đưa đến kết luận đúng Hoạt động 3 (10 phút) Tổng các góc của một tứ giác Học sinh làm cá nhân câu hỏi 3 Yêu cầu học sinh làm câu hỏi 3 a.Tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800 Ta có : A1 + B + C1 = 1800 A2 + D + C2 = 1800 Mà A1 + A2 = A C1 + C2 = C => A1 + A2 + B + D + C1 + C2 = 3600 hay A + B + C + D = 3600 Giáo viên gợi ý : Hãy kẻ một đường chéo bất kỳ AC (hoặc BD) dựa vào ý a để trả lời. Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày Học sinh đọc và học định lý SGK Giáo viên giới thiệu định lý SGK Hoạt động 4 (10 phút) Củng cố và vận dụng Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên Nhắc lại định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, định lý về tổng số đo các góc của một tứ giác và cách tính. 4 học sinh lên bảng làm bài tập, các học sinh khác làm vào vở và nhận xét Cho học sinh làm bài 1 a, b, c, d SGK Đáp án : 1a : x = 500 ; 1b : x = 900 1c : x = 1150; 1d : x = 750 Giáo viên nhận xét kết quả và giao bài tập về nhà. BTVN : Bài 1 e; 2, 3, 4, 5 Ngày soạn : ………………….. Ngày giảng : ………………… Tiết 2. Hình thang I. Mục tiêu : + Kiến thức : - Học sinh nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. - Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông, biết vẽ hình thang, hình thang vuông và tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. + Kỹ năng : Rèn kỹ năng vẽ hình thang, hình thang vuông và nhận dạng hình thang, hình thang vuông ở các vị trí khác nhau. Rèn kỹ năng tính toán, tính số đo góc + Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận , chính xác trong tính toán và vẽ hình. II. CHuẩn bị : 1. Giáo viên và học sinh : Thước, e ke, phấn màuvà các đồ dùng cần thiết. III. Tiến trình dạy học : 1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) ? Phát biểu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. ? Định lý tổng số đo các góc trong một tứ giác; làm bài tập 3. Bài mới : Hoạt động của học sinh Gợi ý của giáo viên Hoạt động 1 (10 phút) Định Nghĩa : Học sinh quan sát hình 13 và nhận xét về vị trí 2 cạnh đối AB và CD. + Cho học sinh quan sát hình 13 SGK và nhận xét về vị trí 2 cạnh đối AB và CD. Học sinh phát biểu và học định nghĩa SGK. Vẽ hình thang và trả lời câu hỏi của giáo viên. Giáo viên giới thiệu định nghĩa hình thang, cho học sinh quan sát hình 14 và cho biết cạnh nào là cạnh đáy, cạnh bên, đường cao. ? Hai cạnh đáy của hình thang có bằng nhau không. Hoạt động 2 (18 phút) Thực hiện các câu hỏi Học sinh làm câu hỏi 1 (cá nhân) Yêu cầu học sinh làm câu hỏi 1 SGK Đáp án a : Các tứ giác ABCD và EFGH là hình thang, tứ giác IMKN không là hình thang ? Vì sao lại kết luận các hình đó là hình thang b. Hai góc kề 1 cạnh bên của hình thang thì bù nhau Gợi ý cho học sinh nhớ lại kiến thức cũ đã học về góc tạo bởi hai đường thẳng song song. Học sinh làm câu hỏi 2 theo hướng dẫn của giáo viên Cho học sinh đọc và nghiên cứu câu hỏi 2 Đáp án : a. AB//CD => A1 = C2 AD // BC => A2 = C1 => Δ ABC = Δ CDA (c.g.c) => AB = DC; BC = AD => nhận xét Giáo viên gợi ý cách làm Kẻ thêm đường chéo AC và xét các Δ bằng nhau Từ mỗi kết quả tìm được rút ra nhận xét b. AB//CD => A1 = C1 => Δ ABC = Δ CDA (c.g.c) => AD = BC => A2 = C2 => AD//BC => nhận xét Giáo viên chốt lại nhận xét 2 vấn đề ứng với 2 trường hợp. Hoạt động 3 (5 phút) Hình thanh vuông Học sinh nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi của giáo viên. Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và cho biết hình như thế nào được gọi là hình thang vuông. Học sinh đọc và học trong SGK Giáo viên : g.thiệu định nghĩa : yêu cầu về nhà vẽ hình Hoạt động 4 (7 phút) Củng cố và vận dụng 3 học sinh lên bảng tính bài 7 SGK Cho học sinh làm bài tập 7 SGK Đáp án : a : x = 1000 ; y = 900 1c : x = 1150; 1d : x = 750 Giáo viên nhận xét kết quả và giao bài tập về nhà. BTVN : Bài 1 e; 2, 3, 4, 5 Ngày soạn : ………………….. Ngày giảng : ………………… Tiết 3. Hình thang cân I. Mục tiêu : + Kiến thức : - Học sinh nắm được định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang. - Biết vẽ hình, sử dụng định nghĩa, tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh. Biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. + Kỹ năng : Rèn kỹ năng vẽ hình, kỹ năng tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. + Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận , chính xác trong vẽ hình. II. CHuẩn bị : 1. Giáo viên : SGK, thước thẳng, thước đo độ, phấn màu 2. Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc III. Tiến trình dạy học : 1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) ? Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông ? Nêu nhận xét suy ra từ câu hỏi 2 3. Bài mới : Hoạt động của học sinh Gợi ý của giáo viên Hoạt động 1 (12 phút) Định Nghĩa : Học sinh trả lời cá nhân câu hỏi 1 SGK + Cho học sinh quan sát hình 23 và làm câu hỏi 1 Đáp : D = C Giáo viên giới thiệu hình thang trên hình 23 SGK là hình thang cân Học sinh phát biểu định nghĩa hình thang cân theo SGK. ? Thế nào là hình thang cân ? Giáo viên nhấn mạnh 2 ý HS ghi vở : ABCD là hình thang cân (Đáy AB & CD) - Hình thang - 2 góc kề 1 đáy bằng nhau ú { AB//CD A = B hoặc C = D Học sinh đọc chú ý - Giới thiệu chú ý SGK Học sinh làm việc cá nhân trả lời câu hỏi 2 - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 2 Đáp án : Ha, b, d b. D = 1000; I = 1100; N = 700; S = 900 - Gọi từng học sinh trả lời câu hỏi 2 c. 2 góc đối của hình thang cân thì bù nhau Giáo viên nhấn mạnh ý C coi như 1 T/c Hoạt động 2 (20 phút) Tính chất Học sinh đọc định lý 1 SGK Giáo viên giới thiệu định lý 1, yêu cầu học sinh đọc và ghi GT/KL GT ABCD là hình thang cân (AB//CD) KL AD = BC Giáo viên gợi ý học sinh cách chứng minh CM. + HS dựa vào phần gợi ý tự CM định lý trong 2 trường hợp TH1 : AD ầ BC = {0} TH1 : AD ầ BC = {0} ( g/s : AB<CD) ? Có nhận xét gì về D OCD. từ đó so sánh OC & OD ? Chỉ ra D OAB cân ? So sánh OD - OA và OC - CB ==> đpcm TH2 : AD//BC TH2 : AD//BC AD//BC Thì theo nhận xét ở bài 2 ta có điều gì ? Học sinh đọc chú ý SGK Giáo viên giới thiệu chú ý SGK Học sinh đọc định lý 2 và ghi GT/KL Giáo viên giới thiệu định lý 2, yêu cầu học sinh đọc và ghi GT/KL GT ABCD là hình thang cân (AB//CD) KL AC = BD CM : ? Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh yếu tố nào bằng nhau. Học sinh tự CM Giáo viên chốt lại kết luận đúng Hoạt động 3 (8 phút) Dấu hiệu nhận biết Học sinh đọc và làm câu hỏi 3 - Giáo viên cho học sinh làm câu hỏi 3 Học sinh dự đoán GV hướng dẫn HS sử dụng com pa để vẽ hình Học sinh đọc định lý SGK Giáo viên giới thiệu định lý 3 SGK và yêu cầu học sinh tự CM định lý ở bài tập 18 SGK Học sinh đọc dấu hiệu và học trong SGK Giáo viên giới thiệu dấu hiệu nhận biết hình thang cân Hoạt động 4 Hướng dấn Củng cố Học sinh phát biểu định lý theo yêu cầu của giáo viên Cho học sinh phát biểu lại các định lý SGK BTVN : Bài 11, 12, 13, 14, 15. Chuẩn bị bài luyện tập Ngày soạn : ………………….. Ngày giảng : ………………… Tiết 4. luyện tập I. Mục tiêu : + Kiến thức : - Củng cố cho học sinh các kiến thức về hình thang cân, các tính chất của hình thang cân và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. + Kỹ năng : Rèn cho học sinh kỹ năng tính toán (số đo góc), kỹ năng vẽ hình và sử dụng các tính chất, định lý, dấu hiệu để giải bài toán. + Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình . II. CHuẩn bị : 1. Giáo viên : SGK, SBT, bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. 2. Học sinh : SGK, SBT, thước thẳng III. Tiến trình dạy học : 1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : (7 phút) ? Nêu các tính chất của hình thang cân. áp dụng làm bài tập SGK 3. Bài mới : Hoạt động của học sinh Gợi ý của giáo viên Hoạt động 1 (35 phút) Luyện tập Học sinh đọc, vẽ hình và ghi GT&KL Yêu cầu học sinh đọc, vẽ hình và ghi GT&KL CM. D ABD = D ACE (g.c.g) => AD = AE => E1 = B = => DE //BC => D1 = B2 (so le trong) ? Để chứng minh BEDC là hình thang cân ta phải làm như thế nào. ? Để CM đáy nhỏ của hình thang cân bằng cạnh bên ta làm như thế nào. Giáo viên gợi ý, hướng dẫn cách chứng minh bài toán. Ta lại có : B1 = B2 nên B1 = D1 Do đó DE = BE ( D EDB cân) Học sinh đọc và tóm tắt bài toán 17 SGK Yêu cầu học sinh làm bài tập 17 SGK CM : AC ầ BD = {E} D ECD có D1 = C1 là tam giác cân => ED = EC (1) Giáo viên gợi ý CM ? Để chứng minh ABCD là hình thang cân ta phải chứng minh yếu tố nào bằng nhau ? dựa vào đâu ? Tương tự ta có : EB = EA (2) ? Chỉ ra AC = BD Từ (1) & (2) => AC = BD => ABCD là hình thang cân => ABCD là hình thang cân (Dấu hiệu) - Học sinh hoạt động nhóm làm và báo cáo kết quả - Cho học sinh hoạt động nhóm làm và báo cáo kết quả bài tập 18 SGK a. Vì BE //AC => C = E (đv) => D BDE cân Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm và bổ sung nếu cần thiết b. D ACD = D BDC (c.g.c) c. D ACD = D BDC cân => ADC = BCD => hình thang ABCD cân Hoạt động 2 (3 phút) Củng cố, hướng dẫn Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên Nhắc lại các định lý và dấu hiệu nhận biết hình thang, định nghĩa hình thang cân. BTVN : bài tập trong SBT Ngày soạn : ………………….. Ngày giảng : ………………… Tiết 5. Đường trung bình của tam giác - của hình thang I. Mục tiêu : + Kiến thức : - Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang. - Biết vận dụng các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang để tính độ dài. Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. + Kỹ năng : Rèn cho học sinh kỹ năng vẽ hình, kỹ năng chứng minh 1 bài toán, 1 định lý, tóm tắt ghi GT/KL của 1 định lý. - Rèn cách lập luận chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế. + Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và tính toán. II. CHuẩn bị : 1. Giáo viên : SGK, SBT, bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, com pa. 2. Học sinh : SGK, com pa, thước thẳng. III. Tiến trình dạy học : 1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) ? Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang cân và dấu hiệu nhận biết hình thang. 3. Bài mới : Hoạt động của học sinh Gợi ý của giáo viên Hoạt động 1 (37 phút) Đường trung bình của tam giác học sinh làm câu hỏi 1 SGK Dự đoán E là trung điểm của AC Học sinh đọc định lý1 SGK Yêu cầu học sinh làm câu hỏi 1 và báo cáo kết quả dự đoán Giáo viên giới thiệu định lý 1 GT KL D ABC, AD = BD, DE//BC AE = EC Yêu cầu học sinh ghi GT/KL của định lý + Học sinh vẽ hình + Nêu hướng CM Yêu câu học sinh vẽ hình và nêu hướng chứng minh nếu có thể - Kẻ EF // AB EF ầ BC = {F} Giáo viên có thể gợi ý để học sinh nêu hướng chứng minh Hình thang DEFB có hai cạnh bên DB//EF => DB = EF Theo câu hỏi 2 và bài 2 thì KL gì về hình tháng DEFB có hai cạnh đối // gt : AD = BD do đó AD = EF ? Chỉ ra AC = EC bằng cách nào Xét D ADE và D EFC có A = E1 (đv) ?Dựa vào sự bằng nhau của hai tam giác nào. AD = EF (CM trên) D = B1 (=B) => ADE = D EFC (c.g.c) ? Từ đó KL gì về vị trí điểm E trên AC Học sinh ghi vở định nghĩa và đọc định nghĩa SGK trang 77 Giáo viên giới thiệu về đường trung bình của tam giác thông qua hình vẽ và định nghĩa Học sinh hoạt động nhóm và làm báo cáo kết quả của câu hỏi 2 Yêu cầu học sinh làm câu hỏi 2. Học sinh đọc định lý, vẽ hình và ghi GT/KL Giáo viên giới thiệu định lý 2 và yêu cầu học sinh vẽ hình GT D ABC, AD = DB, AE = EC KL DE//BC, DE = 1/2 BC CM Hướng dẫn, gợi ý học sinh CM Học sinh hoạt động nhóm và làm báo cáo kết quả của câu hỏi 2 + Vẽ F sao cho : EF = ED (F ẻ ED) ? Chỉ ra D ADE = D CEF Xét D ADE và D CEF Có : AE = EC (gt) DE = EF E1 = E2 => D ADE = D CEF (c.g.c) => AD = CF, A1 = C1 ? Vì sao BD = CF mà AD = DB => DB = FC BD//CF và A = C1 (so le trong) => AB = CF hay BD//CF => DBCF là hình thang có 2 đáy DB và FC bằng nhau ? Theo câu hỏi 2 bài 2 thì kết luận gì về BD và FC của hình thang BDFC => đOàN//BC = >đpcm => DE//BC ; DE = 1/2DF= 1/2 BC Học sinh làm báo cáo kết quả Yêu cầu học sinh làm câu hỏi 3 Hoạt động 2 (3 ') Củng cố, hướng dẫn Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên - Yêu cầu học sinh phát biểu lại các định lý và định nghĩa về đường trung bình của tam giác BTVN : Bài 20 - 21 (SGK) Ngày soạn : ………………….. Ngày giảng : ………………… Tiết 6. đường trung bình của tứ giác - của hình thang (Tiếp) Hoạt động của học sinh Gợi ý của giáo viên Hoạt động 1 (20 phút) Định lý 3 HS làm việc cá nhân và báo cáo kết quả câu hỏi 4 : I là trung điểm của AC, F là trung điểm của BC Cho HS làm câu hỏi 4 Yêu cầu HS vẽ hình vào vở HS đọc và ghi giả thiết, kết luận GV giới thiệu định lý SGK Vẽ hình và yêu cầu HS vẽ hình vào vở GT ABCD là hình thang (AB//CD) AE = ED; EF//AB; EF//CD KL BF = FC CM : {I} = AC ầ EF DADC có E là trung điểm của AD và EI//DC => I là trung điểm của AC => AI = IC Gợi ý để học sinh vẽ giao điểm I của AC và EF ? CM AI = IC +DCAB có I là trung điểm của AC và IF//AB (gt) => F là trung điểm của BC. => BF=AC (đpcm) HS đọc SGK về đường trung bình của hình thang ? CM : CF = IB GV giới thiệu về đường trung bình của hình thang Giới thiệu định nghĩa SGK Hoạt động 2 (20 phút) Định lý 4 HS đọc định lý, vẽ hình và ghi gt, kl GV giới thiệu định lý 4 và cho HS đọc, vẽ hình và ghi gt, kl & yêu cầu HS vẽ vào vở GT Hình thang ABCD (AB//CD) AE = ED; BF = FC KL EF//AB; EF//CD CM : Hướng dẫn HS chứng minh + Kẻ AE ầ CD = {K} Xét DBFA & DCFK có + Kẻ AE và chỉ ra DBFA & DCFK ? E & F ở vị trí nào của AD và AK. Dựa vào đâu để kl BF = FC (gt) F1 = F2 (đ2) B = C1 (so le trong) } => DBFA = DCFK (g.c.g) => AF = FK AB = CK Mà E là trung điểm của AD => F là trung điểm của AK => EF là đường TB của tam giác ADK + EF = 1/2 DK Mặt khác DK = DC + CK HS áp dụng tính câu hỏi 5 SGK => EF là đường gì ? Cho HS áp dụng tính câu hỏi 5 SGK Hoạt động 3 (5 phút) Củng cố hướng dẫn HS phát biểu theo yêu cầu của GV Phát biểu định nghĩa, định lý về đường trung bình của hình thang đã học, so sánh với đường trung bình trong tam giác đã học. HS làm bài 24 SGK cho HS làm bài tập 24 SGK BTVN : Bài 24 à 28 SGK Soạn: ........................... Giảng: Lớp 8A........................... Lớp 8B........................... Tiết 7. Luyện tập I. Mục tiêu : + Kiến thức : Củng cố cho HS các kiến thức về đường trung bình của tam giác và của hình thang. - Khắc sâu những định lý, tính chất cơ bản của đường trung bình + Kỹ năng : Rèn kỹ năng suy luận, chứng minh định lý, bài toán, rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, kỹ năng đo đạc, tính toán. + Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận , chính xác, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. CHuẩn bị : 1. Giáo viên : SGK, SBT, Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. 2. Học sinh : Sách giáo khoa, thước thẳng. III. Tiến trình dạy học : 1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : (7 phút) ? Phát biểu định nghĩa và 2 định lý về đường trung bình của hình thang. Làm bài tập 23 SGK 3. Bài mới : Hoạt động của học sinh Gợi ý của giáo viên Hoạt động 1 (35 phút) Luyện tập HS làm bài 26 + Hình thang ABFE có CD là đường trung bình (định lý 4) Hay Yêu cầu HS làm bài tập 26 SGK Gọi 1 HS lên bảng trình bày Gợi ý : Tìm x trong hình thang ABEF ? Tìm y trong hình thang CDHG ? Phải vận dụng kiến thức nào để tính Tương tự hình thang CDHG có Hay y = 2.16 - 12 = 20 (cm) ( ĐL 4) Cho HS làm bài tập 27 SGK HS đọc và ghi gt, kl Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình a. EK = 1/2 CD KF = 1/2 AB b. Gợi ý HS chứng minh ? EK là đường gì của ∆ACD => S2 KE với AB ? S2 : EF vớiEK và KF kết hợp với câu a cho (đpcm) HS Đọc, vẽ hình và ghi gt, kl Cho HS làm bài tập 28 SGK + EF là đường TB của hình thang ABCD Yêu cầu 1 HS lên vẽ hình nên AB//EF//DC DABC có BF = AC và FK//AB Gợi ý HS chứng minh => AK = KC (ĐL1) ? Chỉ ra EI là đường trung bình của DDAB DABD có AE = ED ? Vận dụng kiến thức nào để tính. và EI//AB ? hỉ ra EI là đường TB của DABD => IB = ID (ĐL1) b. AB= 6cm; CD=10cm. Tính EI,KF, IK. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm và báo cáo kết quả ; EF = 8cm => IK = EF - EI - KF = 2cm Hoạt động 2 (3 phút) Củng cố HS đọc định lý theo yêu cầu của GV ? Phát biểu định lý về đường TB của tam giác và hình thang BTVN : Bài 36 à 39 SBT Soạn: ........................... Giảng: Lớp 8A........................... Lớp 8B........................... Tiết 8. dựng hình bằng thước và com pa Dựng hình thang I. Mục tiêu : + Kiến thức : - Biết dùng thước và com pa để dựng hình theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày 2 phần cách dựng và chứng minh. + Kỹ năng : Biết sử dụng thước và com pa để dựng hình vào vở. - Rèn kỹ năng tư duy tổng hợp, vận dụng các bài toán cơ bản vào dựng các bài toán. + Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong sử dụng dụng cụ, có ý thức vận dụng hình vào thực tế. II. CHuẩn bị : 1. Giáo viên : SGK, Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc. 2. Học sinh : Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc, com pa. III. Tiến trình dạy học : 1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động của học sinh Gợi ý của giáo viên Hoạt động 1 (7 phút) Giới thiệu bài toán dựng hình HS nghe giới thiệu và trả lời câu hỏi của GV + GV giới thiệu bài toán dựng hình bằng thước và com pa Bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng thước và com pa ? Thế nào là bài toán dựng hình. HS nêu tác dụng của thước và com pa Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết tác dụng của thước và com pa. Hoạt động 2 (15 phút) Các bài toán dựng hình đã biết HS nêu các dạng toán dựng hình đã học ? Có những bài toán dựng hình nào đã được học trong chương trình toán 6,7. GV hướng dẫn lại cách dựng của một số bài toán dựng hình như : đường trung trực của một đoạn thẳng (H1) , dựng 1 góc bằng 1 góc cho trước (H2), dựng đường thẳng vuông góc, dựng đường thẳng song song. + Yêu cầu HS nêu cách dựng. Dựa vào hình vẽ SGK giáo viên nhận xét và nêu lại cách dựng. Nêu cách dựng của một số bài toán đã biết Cho HS dựng 1 tam giác đã biết 3 yếu tố. Chẳng hạn biết 2 cạnh và 1 góc xen giữa. Yêu cầu HS dựng hình vào vở. Hoạt động 3 (20 phút) Dựng hình thang - HS đọc bài toán SGK - Yêu cầu HS đọc bài toán - HS trả lời các câu hỏi của GV - Giáo viên phân tích bài toán bằng các câu hỏi để HS trả lời - D ADC có thể dựng được ? Tam giác nào có thể dựng được ? vì sao vì biết 2 cạnh AD, DC và góc xen giữa D GV dựng hình lên bảng, yêu cầu HS dựng hình vào vở - B nằm trên tia Ax //DC cách A 3cm ? Dựng điểm B bằng cách nào. - B, C, Ax cùng năm trên một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AD ? B, C, Ax phải thoả mãn những điều kiện gì. - HS lần lượt nêu cách dựng hình - Yêu cầu HS nêu cách dựng - HS CM theo gợi ý của GV ? Vì sao hình thang vừa dựng thoả mãn yêu cầu của đề bài ? Dựa vào cách nào ta CM được ABCD là hình thang và thoả mãn các điều kiện của đầu bài. - Luôn dựng được 1 hình thang thoả mãn điều kiện của đầu bài ? Có thể dựng được mấy hình thang thoả mãn điều kiện của đầu bài. Hoạt động 4 (3 phút) Củng cố - hướng dẫn HS ghi BT về nhà và nội dung chuẩn bị bài mới. Củng cố : GV thông qua VD nhắc lại nội dung của phần cách dựng và CM, yêu cầu HS thể hiện được 2 phần này khi làm bài tập Hướng dẫn về nhà : BT 29 à 31 SGK Soạn: ........................... Giảng: Lớp 8A........................... Lớp 8B........................... Tiết 9. Luyện tập I. Mục tiêu : + Kiến thức : Củng cố cho HS hiểu rõ hơn về cách trình bày 1 bài toán dựng hình và biết sử dụng các bài toán dựng hình đã biết để làm bài tập dựng hình. + Kỹ năng : Rèn kỹ năng vận dụng, tư duy hình học để làm bài tập. Kỹ năng sử dụng thước và com pa. + Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận , chính xác, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. CHuẩn bị : 1. Giáo viên : SGK, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, com pa. 2. Học sinh : SGK, SBT, thước thẳng, thước đo góc, com pa. III. Tiến trình dạy học : 1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) ? Em hiểu thế nào là bài toán dựng hình. ? Để làm 1 bài toán dựng hình phải trải qua mấy bước. Là những bước nào. 3. Bài mới : Hoạt động của học sinh Gợi ý của giáo viên Hoạt động 1 (37 phút) Luyện tập HS nghiên cứu SGK và làm bài 30 yêu cầu HS đọcv à làm bài 30 SGK HS nêu cách dựng theo HD của GV GV gợi ý để HS nêu được cách dựng. Cách dựng : 1. Dựng đoạn thẳng BC = 2cm 2. Dựng góc CBX = 900 3. Dựng (C;4cm) ∩ Bx ={C} 4. Dựng : AC ? Bài toán cho biết gì. ? Ta phải dựng yếu tố nào trước. ? Bài toán cho biết số đo góc nào. dựng góc đó ? Dựng điểm A bằng cách nào - Yêu cầu HS dựa vào cách dựng, vẽ hình CM ? Theo cách dựng (1) & (3) thì CB = 2 cm và AC = 4cm - Theo cách dựng (2) thì B = 900 ? Hãy CM hình vẽ trên thoả mãn điều kiện của bài toán. HS : Chỉ dựng được 1 tam giác thoả mãn điều kiện bài toán ? Có thể dựng được mấy tam giác HS nghiên cứu bài 33 SGK Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 33 SGK - HS nêu cách dựng ? Theo đầu bài thì yếu tố nào là dựng được - Dựng CD = 3 cm ? Hãy dựng CD, CDx và điểm A - Dựng (C;4cm) ∩ Dx ={A} - Dựng Ay //DC (Ay và C cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ là AD) ? Dựng điểm B như thế nào khi biết ABCD là hình thang cân. - Dựng DCz = 800 ; Cz ∩ Ay ={B} ? Có mấy cách dựng điểm B. HS vẽ hình và CM ? Hãy CM hình vừa dựng thoả mãn điều kiện đầu bài HS tự CM - GV nhận xét phần CM của HS và chốt lại HS hoạt động nhóm làm bài tập 34 SGK và báo cáo kết quả. Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 34 SGK và cho 1 nhóm đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét kết quả. Dựng D ADC có D = 900; AD = 2cm; DC = 3cm - GV quan sát, gợi ý và hướng dẫn các nhóm trình bày - Dựng Ax//DC - Dựng (C;3cm) ∩ Ax ={B} CM Theo cách dựng (1) và (3) => D = 900 AB = 2cm; DC = 3cm; CB = 3cm Theo cách dựng (1) => ABCD là hình thang. - Dựng được 2 hình thang thoả mãn điều kiện bài toán ? Có thể dựng được mấy hình thang thoả mãn điều kiện bài toán Hoạt động 2 (3 phút) Củng cố HS ghi BTVN và nội dung chuẩn bị cho bài sau. - Nắm được bố cục của một bài toán dựng hình - Thể hiện được cách dựng & CM bài toán BTVN : Bài 53 à 55 SBT Soạn: ........................... Giảng: Lớp 8A........................... Lớp 8B........................... Tiết 10. Đối xứng trục I. Mục tiêu : + Kiến thức : - Hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. Nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 đường thẳng, nhận biết được hình thang cân là hình có trục đối xứng. - Biết vẽ điểm đối xứng với 1 điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 đường thẳng. Biết CM 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. - Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế bước đầu biết á

File đính kèm:

  • docGA Hinh 8 20092010.doc