A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kĩ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, com pa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 8A
8B
2. Kiểm tra:
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 872 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2009- 2010 Tiết 13 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng:15/10/2009
Tiết13: luyện tập.
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kĩ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, com pa.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 8A…………………………………………………………
8B…………………………………………………………
2. Kiểm tra:
- Phát biểu định nghĩa, tính chất hình bình hành.
- Chữa bài 46 tr 92 SGK.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 46
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Sai.
d) Sai.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Bài 47 tr 93 SGK.
- GV vẽ hình 72 lên bảng
GT
ABCD là hình bình hành
AH ^ DB, CK ^ DB,OH = OK
KL
a) AHCK là hình bình hành
b) A; O ; C thẳng hàng
- Quan sát hình, thấy ngay tứ giác AHCK có đặc điểm gì?
- Cần chỉ ra tiếp điều gì, để có thể khẳng định AHCK là hình bình hành?
- Yêu cầu một HS chứng minh câu a
- Yêu cầu một HS chứng minh câu b.
- Điểm O có vị trí như thế nào đối với đoạn thẳng HK?
- Yêu cầu HS làm bài 48 SGK- tr93
- Yêu cầu HS vẽ hình, viết giả thiết, kết luận.
GT
Tứ giác ABCD
AE = EB ; BF = FC
CG = GD ; DH = HA
KL
Tứ giác E FGH là hình gì ?
Vì sao?
- dự đoán F EG H là hình gì?
- GV: H,E là trung điểm của AD ; AB. Vậy có kết luận gì về đoạn thẳng HE?
- Tương tự đối với đoạn thẳng GF?
Y/c HS chứng minh
Hoạt động của HS
Bài 47
Chứng minh:
a)Theo đầu bài ta có:
AH ^ DB
CK ^ DB ị AH // CK (1)
Xét ∆ AHD và ∆ CKB có :
= = 900
AD = CB ( tính chất hình bình hành)
= (so le trong của AD // BC)
ị ∆ AHD = ∆ CKB (c. h - góc nhọn) ị AH = CK ( Hai cạnh tương ứng) (2)
Từ (1), (2) ị AHCK là h bh (d.h)
b)- O là trung điểm của HK mà AHCK là hình bình hành ( Theo chứng minh câu a).
ị O cũng là trung điểm của đường chéo AC (theo tính chất hình bình hành)
ị A; O ;C thẳng hàng.
Bài 48
Chứng minh
Theo đầu bài:
E ; F ; G ; H lần lượt là trung điểm của AB; CB ; CD ; DA ị đoạn thẳng HE là đường trung bình của ∆ ADB.
Đoạn thẳng FG là đường trung bình của ∆ DBC.
ị HE // DB và HE =
GF // DB và GF =
ị HE // GF ( // DB ) và HE = GF
(= )
ị Tứ giác FEHG là hình bình hành.(d.h)
4.Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững và phân biệt định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Làm tốt các bài tập 49 SGK ; 83, 85, 87 tr 69 SBT.
Giảng:17/10/2009
Tiết14: Đ8 - đối xứng tâm.
A. mục tiêu:
- Kiến thức: + HS hiểu các định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng.
+ HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm, hình bình hành là hình có tâm đối xứng.
+ Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.
+ Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm.
+ Nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng.
- Thái độ : Rèn tính chính xác và cách lập luận trong chứng minh hình học.
B.Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, com pa, giấy kẻ ô vuông.
C. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức:8A…………………………………………………………
8B…………………………………………………………
2. Kiểm tra:
- GV nêu yêu cầu kiểm tra.
Chữa bài 89b tr69 SBT.
- GV đưa hình vẽ phác cùng đề bài để HS phân tích miệng.
- Chứng minh ABCD là hình bình hành thoả mãn yêu cầu đề bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn, GV nhận xét cho điểm.
Bài 89
a).Cách dựng:
- Dựng ∆ BOC có OC = 2cm ;
góc BOC = 500 ; OB = 2,5 cm
- Trên tia đối của tia OB lấy điểm D sao cho OD = OB
- Trên tia đối của tia OC lấy điểm A sao cho OA = OC.
- Vẽ tứ giác ABCD , ABCD là hình bình hành cần dựng.
b) Chứng minh:
ABCD là hình bình hành vì có OA = OC; OD = OD. Hình bình hành ABCD có AC = 4 cm, BD = 5 cm và góc BOC = 500.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV giới thiệu hình có tâm đối xứng
Hình 73 sgk tr93
HS quan sát hình vẽ SGK
- GV yêu cầu HS thực hiện ?1.
- GV giới thiệu : A' là điểm đối xứng với A qua O, A là điểm đối xứng với A' qua O, A và A' là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O.
Vậy thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O ?
- Nếu A º O thì A' nằm ở đâu?
- GV nêu quy ước: Điểm đối xứng với điểm O qua O cũng là điểm O.
- GV quay lại hình vẽ lúc đầu hỏi: Tìm trên hình 2 điểm đối xứng nhau qua O?
- Với một điểm O cho trước, ứng với một điểm A có bao nhiêu điểm đối xứng với điểm A qua O ?
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm:
?1
- Nếu A º O thì A' º O.
* Định nghĩa : SGK- tr93
- HS trả lời
Với một điểm O cho trước ứng với một điểm A chỉ có một điểm đối xứng với A qua điểm O.
- GV yêu cầu HS làm ?2.
- HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng làm.
- GV vẽ lên bảng điểm O và đoạn thẳng AB, yêu cầu HS:
+ Vẽ điểm A' đối xứng với A qua O.
+ Vẽ điểm B' đối xứng với B qua O.
+ Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB vẽ điểm C' đối xứng với C qua O.
Có nhận xét gì về vị trí của điểm C'?
- Thế nào là hai hình đối xứng với nhau qua điểm O?
- HS nêu định nghĩa SGK.
- GV đưa hinh 77 sgk lên bảng phụ , giới thiệu hai đoạn thẳng, hai đường thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng nhau qua tâm O.
- Nêu nhậnn xét về hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng qua 1 điểm?
- Quan sát hình 78(BP) cho biết hình H và H' có quan hệ gì? Nếu quay H quanh 1 góc 1800 thì sao?
2.Hai hình đối xứng nhau qua một điểm:
?2
- Điểm C' thuộc đoạn thẳng A'B'.
- Hai đoạn thẳng AB và A' B' là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua O. Hai đoạn thẳng AB và A'B' là hai hình đối xứng với nhau qua O.
- Định nghĩa: SGK- tr94
- O gọi là tâm đối xứng .
- Nhận xét: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau.
- ở hình bình hành ABCD, tìm hình đối xứng của cạnh AB, của cạnh AD qua tâm O?
- Điểm đối xứng qua tâm O với điểm M bất kì thuộc hình bình hành ABCD ở đâu?
- GV giới thiệu : Điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD và nêu tổng quát, nêu định nghĩa tâm đối xứng của hình H SGK.
- Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK.
- Cho HS làm ?4.
3.Hình có tâm đối xứng:
- Định nghĩa: SGK- tr95
- Định lý: SGK- tr95
?4.Chữ O; chữ H ... có tâm đối xứng.
Củng cố:
Bài tập : Trong các hình sau, hình nào có tâm đối xứng? Hình nào có trục đối xứng? Có mấy trục đối xứng?
M H I
Tam giác đều
Đường tròn
- Yêu cầu HS làm theo nhóm.
- Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày.
- Yêu cầu HS làm bài 51 SGK.
- GV đưa hình vẽ có điểm H lên bảng phụ.Yêu cầu HS lên vẽ điểm K đối xứng với H qua gốc toạ độO và tìm toạ độ của điểm K.
Bài tập:
Chũ M không có tâm đối xứng, có một trục đối xứng.
Chũ H có 1 tâm đối xứng, có 2 trục đối xứng.
Chữ I có một tâm đối xứng, có 2 trục đối xứng.
Tam giác đều: Không có tâm đối xứng, có 3 trục đối xứng.
Hình thang cân: Không có tâm đối xứng, có 1 trục đối xứng.
Đường tròn: Có một tâm đối xứng, có vô số trục đối xứng.
Hình bình hành: Có 1 tâm đối xứng, không có trục đối xứng.
Hình bình hành
Hình bình hành
Hình thang cân
4.Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng qua một tâm, hai hình đối xứng qua một tâm, hình có tâm đối xứng
- Làm bài 50, 52, 53 , 56 tr96 SGK.
File đính kèm:
- hinh8t13,14.DOC