Giáo án Hình học 8 năm học 2009- 2010 Tiết 61 Thể tích của lăng trụ đứng

I - Mục tiêu :

 + HS nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.

 + Biết vận dụng công thức vào việc tính toán

II - ChuÈn bÞ

 GV : - Tranh vẽ hình 106 trang 112 SGK.

 - Bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ một số bài tập.

 - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bút dạ.

 HS : - Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 808 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2009- 2010 Tiết 61 Thể tích của lăng trụ đứng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bµi so¹n h×nh häc 8 – N¨m häc 2008 – 2009 Ngày so¹n: 25 th¸ng 4 n¨m 2009 Ngµy d¹y : 27 th¸ng 4 n¨m 2009 TuÇn 34 - TiÕt 61 THỂ TÍCH CỦA LĂNG TRỤ ĐỨNG I - Môc tiªu : + HS nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. + Biết vận dụng công thức vào việc tính toán II - ChuÈn bÞ GV : - Tranh vẽ hình 106 trang 112 SGK. - Bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ một số bài tập. - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bút dạ. HS : - Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật III - C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS Hoạt động 1: KIỂM TRA bµi cò ( 7 phót) ? Phát biểu và viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. ? Cho lăng trụ đứng tam giác như hình vẽ. Tính STP. Một HS lên bảng kiểm tra. - Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao. Sxq = 2p.h (p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao). - Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng hai lần diện tích đáy. STP = Sxq + 2Sđ BC = = 10 (Cm) (Theo Định Lý Pytago) Sxq = (6+8 +10).9 = 24.9 = 216 (Cm2) 2Sđ = STP = Sxq + 2Sđ = 216 + 48 = 2264 (cm2) Hoạt động 2: CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH ( 12 phót) GV: Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. GV: Ta đã biết hình hộp chữ nhật là một lăng trụ đứng, ta hãy xét xem công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = Sđ x Chiều cao có áp dụng đựơc cho hình lăng trụ đứng hay không. HS: Gọi ba kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c. V = a.b.c Hay V = Sđ x Chiều cao. Ng­êi thùc hiÖn:NguyÔn ThÞ Kim Nhung–THCSTiªn Yªn–NghiXu©n 91 Bµi so¹n h×nh häc 8 – N¨m häc 2008 – 2009 - GV yêu cầu HS làm ? SGK. (Đưa hình 106 và câu hỏi lên bảng ). ? So sánh thể tích của lăng trụ đứng tam giác và thể tích hình hộp chữ nhật ở hình106 SGK. ? Hãy tính cụ thể và cho biết thể tích lăng trụ đứng tam giác có bằng diện tích đáy nhân với chiều cao của nó hay không? - GV: Vậy lăng trụ đáy là tam giác vuông, ta có công thức tính thể tích : V = Sđ x Chiều cao. - Với đáy là tam giác thường và mở rộng ra đáy là một đa giác bất kì, người ta đã chứng minh được công thức vẫn đúng. Tổng quát, ta có công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng: V = S.h (S là diện tích đáy, h là chiều cao). - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính thể tích lăng trụ đứng. HS quan sát và nhận xét. + Từ hình hộp chữ nhật, nếu ta cắt theo mặt phẳng chứa đường chéo của hai đáy sẽ được hai lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông bằng nhau. Vậy thể tích lăng trụ đứng tam giác bằng nửa thể tích hình hộp chữ nhật. + Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5.4.7 = 140 Thể tích lăng trụ đứng tam giác là: = Sđ x Chiều cao. HS nghe GV trình bày. HS nhắc lại vài lần công thức tính thể tích lăng trụ đứng. Hoạt động 3: VÍ DỤ ( 10 phót) GV (đưa hình 107 SGK lên bảng phụ) cho lăng trụ đứng ngũ giác với các kích thước đã cho trên hình. Hãy tinh thể tích của lăng trụ. GV: Để tính được thể tích của hình lăng trụ này, em có thể tính như thế nào? GV yêu cầu nửa lớp tính cách 1, nửa lớp tính cách 2 rồi hai bạn đại diện lên trình bày. HS: Có thể tính thể tích của hình hộp chữ nhật cộng với thể tích của lăng trụ đứng D. Hoặc có thể lấy diện tích đáy nhân với chiều cao. Cách 1: Thể tích của hình hộp chữ nhật là:4.5.7 = 140 (cm3). Ng­êi thùc hiÖn:NguyÔn ThÞ Kim Nhung – THCSTiªn Yªn – NghiXu©n 92 Bµi so¹n h×nh häc 8 – N¨m häc 2008 – 2009 Cách 2: Diện tích ngũ giác là: Thể tích lăng trụ ngũ giác là: 25.7 = 175 (cm3) HS lớp nhận xét bài làm của hai bạn Thể tích lăng trụ đứng D là: Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác là: 140 + 35 = 175 (cm3). HS lớp nhận xét bài làm của hai bạn. Hoạt động 4: LUYỆN TẬP ( 14 phót) Bài 27 trang 113 SGK. GV đưa hình vẽ và đề bài lên bảng phụ, yêu cầu HS nªu kết quả. GV yêu cầu HS nêu công thức tính. Bài 28 trang 114 SGK. (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ). GV : Tính Diện tích đáy. - Tính thể tích của thùng. HS tính và cho biết kết quả b 5 6 4 2,5 h 2 4 3 4 h1 8 5 2 10 Sđ 5 12 6 5 V 40 60 12 50 Công thức tính: Sđ = h = V = Sđ.h1 Þ Sđ = . Diện tích đáy của thùng là: Thể tích của thùng là: V = Sđ.h =2700.70 = 189 000 (cm3) =189 (dm3) Vậy dung tích của thùng là 189 lít. Ho¹t ®éng 5: h­íng dÉn vÒ nhµ ( 2 phót) Nắm vững công thức và phát biểu thành lời cách tính thể tích hình lăng trụ đứng. Khi tính chú ý xác định đúng và chiều cao của lăng trụ. - Bài tập về nhà số 30, 31,33 trang 115 SGK. Số 41, 43, 44, 46, 47 trang 117, 118 SBT. Ng­êi thùc hiÖn:NguyÔn ThÞ Kim Nhung – THCSTiªn Yªn – NghiXu©n 93

File đính kèm:

  • doctiet 61.doc