I-MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Từ phép tương tự như đối với tứ giác, nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.
2/ Kỹ năng:
Biết cách tính tổng số đo các góc trong của một đa giác . Vẽ được và nhận biết được một số đa giác lồi, đa giác đều.
Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của đa giác đều.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ vẽ hình 116 SGK , các phiếu học tập chuẩn bị cho ?1, ?2, ?3 của SGKphấn màu.
HS:- Bảng nhóm, phấn viết bảng, dụng cụ đo, vẽ đoạn thẳng.
- Ôn tập khái niệm tứ giác lồi, tứ giác.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 914 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 26 Đa giác và diện tích đa giác đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/11/2010
Chương II : ĐA GIÁC VÀ DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Tiết 26
§1. ĐA GIÁC VÀ DIỆN TÍCH ĐA GIÁC ĐỀU
I-MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Từ phép tương tự như đối với tứ giác, nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.
2/ Kỹ năng:
Biết cách tính tổng số đo các góc trong của một đa giác . Vẽ được và nhận biết được một số đa giác lồi, đa giác đều.
Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của đa giác đều.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ vẽ hình 116 SGK , các phiếu học tập chuẩn bị cho ?1, ?2, ?3 của SGKphấn màu.
HS:- Bảng nhóm, phấn viết bảng, dụng cụ đo, vẽ đoạn thẳng.
- Ôân tập khái niệm tứ giác lồi, tứ giác.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM
GV: Yêu cầu HS xem hình vẽ bên, nêu được những điểm giống nhau cơ bản (như đã có giữa tam giác và tứ giác) của những hình trong hình vẽ trên?
GV: Từ những nhận xét của HS, GV hình thành khái niệm đa giác.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập trên phiếu học tập bao gồm hai nội dung (xem cột bên)
GV: Dựa vào phiếu học tập của học sinh, giáo viên bổ sung, sửa chữa và sau đó trình bày định nghĩa đa giác lồi. Yêu cầu HS nhấn mạnh vì sao một số đa giác có ở hình vẽ trên, không phải là đa giác lồi?
HS : Hình có nhiều đoạn thẳng khép kín, trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào đã có một điểm chung thì không cùng nằm trên một đường thẳng.
Phiếu học tập số 1
* HS làm bài tập (SGK)
* HS dựa trên phép tương tự như đã dùng để giới thiệu khái niệm tứ giác lồi, tìm trong hình vẽ trên, những đa giác lồi theo nghĩa như vậy.
1. Khái niệm đa giác:
Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA, trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào đã có một điểm chung thì cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
*AB, BC,.. gọi là cạnh của đa giác.
*A, B, C,..gọi là dỉnh của đa giác.
2. Định nghĩa đa giác lồi (SGK).
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
GV: Chú ý cho HS (xem phần ghi bảng)
GV: Cho HS làm trên phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn. Hướùng dẫn cơ sở để điền là dùng phép tương tự như đối với tứ giác.
HS: Làm bài trên phiếu học tập
Bài tập (SGK)
Chú ý : Nếu không nói gì thêm thì một đa giác đã cho là đa giác lồi.
Hoạt động 3:ĐA GIÁC ĐỀU
GV: Định nghĩa tam giác đều?
Tương tự như vậy, trong những tứ giác đã học, tứ giác nào có thể xem là tứ giác đều?
GV : Định nghĩa đa giác đều.
*Yêu cầu HS vẽ các đa giác đều có trong SGK vào trong vở học (GV hướng dẫn cách vẽ chính xác mà không giải thích lý do vì sao.)
*Hãy vẽ trục đối xứng, tâm đối xứng (nếu có) của các hình trên.
HS: Trả lời câu hỏi về tam giác đều.
*Bằng phép tương tự, trả lời câu hỏi về tứ giác đều.
*Vẽ tam, tứ, ngũ, lục giác đều vào trong vở.
(Phần này giáo viên hướng dẫn cho HS cách vẽ, không giải thích)
*Vẽ trục đối xứng, tâm đối xứng (nếu có của các hình trên).
3. Đa giác đều:
Định nghĩa (SGK).
Đa giác đềuĩ * Đa giác
*Các cạnh bằng nhau.
*Các góc bằng nhau
A E D
C B F G
Tam giác đều Tứ giác đều
G
H J I
F
I K H
J
L M
Ngũ giác đều Lục giác đều
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
GV yêu cầu HS cho ví dụ về :
- Đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau nhưng không đều?
- Đa giác có tất cả các góc bằng nhau nhưng không đều?
GV cho HS làm theo nhóm học tập
Bài tập 4 (SGK).
GV cho điểm tốt từng nhóm. Hoàn chỉnh lời giải.
HS suy nghĩ rồi cho ví dụ.
Hai HS cho ví dụ.
Những HS còn lại cho ý kiến, nhận xét bài làm của bạn.
HS làm theo nhóm học tập. Bài tập 4 (SGK).
Bài tập 4 (SGK).
( GV đưa lời giải trên bảng phụ)
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập 3 (SGK)
Bài tập 5 (SGK)
Từ bài tập này. HS lý luận giải thích cách vẽ một đa thức đều có n cạnh.
File đính kèm:
- T.26 - Da giac - dien tich da giac.doc