2. Kiểm tra bài cũ
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó ?
- HS2: Muốn CM 1 hình thang nào đố là hình thang cân thì ta phải CM thêm ĐK nào ?
- HS3: Muốn CM 1 tứ giác nào đố là hình thang cân thì ta phải CM như thế nào ?
GV+HS Nhận xét, sửa sai(nếu có) và đánh giá.
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1150 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 4 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28 / 8 / 2010 Ngày dạy: 03 / 9 / 2010
Tiết 4 luyện tập
A. Mục tiêu:
+ Nắm chắc kiến thức về hình thang, hình thang đặc biệt
+ Vẽ chính xác các hình theo yêu cầu; Cm được bài tập.
+ Rèn tính cẩn thận, chính xác, làm việc khoa học
B. Chuẩn bị:
C. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó ?
- HS2: Muốn CM 1 hình thang nào đố là hình thang cân thì ta phải CM thêm ĐK nào ?
- HS3: Muốn CM 1 tứ giác nào đố là hình thang cân thì ta phải CM như thế nào ?
GV+HS Nhận xét, sửa sai(nếu có) và đánh giá.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt) (kl)
HS lên bảng ghi giả thiết, kết luận
HS nghiên cứu tìm cách chứng minh
GV: Hướng dẫn theo PP đi lên(nếu cần)
DE = CF AED = BFC
BC = AD ; = ; = (có hay chưa)
Ngoài ra AED = BFC theo trường hợp nào nữa ?
GV: Gọi một HS lên trình bày lời giải
HS: Nhận xét bài của bạn
GV: Nhận xét cách làm, kết luận đúng, sai và cho điểm
GV: gọi một HS lên bảng vẽ hình, ghi gt, kl của bài toán
GV cho 1 HS lên bảng chứng minh câua và 1 HS lên bảng chữa câu b
GV: Tổ chức cho HS dưới lớp làm bài sau đó nhận xét.
GV: Kiểm tra lời giải, kết luận chuẩn và sửa nếu cần
GV: Cho HS làm việc theo nhóm; GV vẽ hình trên bảng
GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC là hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh bên
(DE = BE) thì phải chứng minh như thế nào ?
Chứng minh : DE // BC (1)
B ED cân (2)
HS trình bày bảng
Học sinh ở dưới theo dõi và nhận xét
- Gv nhận xét
- Hs hoàn thành vào vở
Bài 12. Tr74 (sgk)
Hình thang ABCD cân (AB//CD)
GT AB < CD; AE DC; BF DC
(E,F DC)
KL DE = CF
A B
D E F C
Chứng minh
Kẻ AH DC ; BF DC (E,F DC)
=> ADE vuông tại E ; BCF vuông tại F
AD = BC (cạnh bên của hình thang cân)
= (định nghĩa hình thang cân)
AED = BFC (CH-GN)
=> DE = CF
Bài 15 Tr75 (sgk)
GT ABC cân tại A; D AD
E AE sao cho AD = AE;
a) BDEC là hình thang cân
KL b) Tính các góc của hình thang.
Biết = 500
Chứng minh
a) ABC cân tại A (gt)
= (1) AD = AE (gt)
ADE cân tại A =
ABC cân & ADE đều cân tại A
= ; =
= (vị trí đồng vị)
DE // BC Hay BDEC là hình thang (2)
Từ (1) & (2) BDEC là hình thang cân
b) = 500 =>===650
=> (2 góc kề một cạnh bên của hình thang)
Bài 16 Tr 759(sgk)
ABC cân tại A, BD & CE
GT Là các đường phân giác
KL a) BEDC là hình thang cân
b) DE = BE = DC
Chứng minh
a) ABC cân tại A =>AB = AC ;
= (1)
= = (2); = = (3)(T/c đg phân giác)
Từ (1) ; (2) & (3) =
BDC & CEB có = ; = ;
BC chung BDC = CBE (g.c.g)
BE = DC => AE = AD
Vậy AED cân tại A =
Ta có = ( = )
ED// BC (2 góc đồng vị bằng nhau)
Vậy BEDC là hình thang có đáy BC&ED mà = BEDC là hình thang cân.
b) Từ = ; = (gt) =
BED cân tại E ED = BE = DC.
4. Củng cố
Nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
5. Dặn dò
Về nhà làm các bài tập còn lại
File đính kèm:
- Tiet 4.doc