I.MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
Hiểu định nghĩa tứ giác.
2) Kỹ năng:
Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác.
3) Thái độ: HS yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1) GV: Thước, bảng phụ phấn màu
2) HS: Sgk, thước
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1) Kiểm tra bài cũ. (Không kiểm tra)
*/ Vào bài: (3) Học hết chương trình toán lớp 7 các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8 sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.
Chương I của hình học 8sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, t/c của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau: (Mục lục Sgk 135).
Các kỹ năng vẽ hình, tính toán đo đạc, gấp hình, tiếp tục được rèn luyện kỹ năng lập luận và c/m hình học được coi trọng.
2) Dạy nội dung bài mới:
253 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 - Năm học: 2011 - 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: …/8/2011 Ngày dạy …/8/2011 - Dạy lớp 8C
Chương I: Tứ giác
Tiết 1: Đ1-tứ giác
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
Hiểu định nghĩa tứ giác.
2) Kỹ năng:
Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác.
3) Thái độ: HS yêu thích môn học
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1) GV: Thước, bảng phụ phấn màu
2) HS: Sgk, thước
iii.Tiến trình bài dạy:
1) Kiểm tra bài cũ. (Không kiểm tra)
*/ Vào bài: (3’) Học hết chương trình toán lớp 7 các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8 sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.
Chương I của hình học 8sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, t/c của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau: (Mục lục Sgk 135).
Các kỹ năng vẽ hình, tính toán đo đạc, gấp hình, tiếp tục được rèn luyện kỹ năng lập luận và c/m hình học được coi trọng.
2) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
GV
GV
GV
GV
HS
GV
GV
Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng? Đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình?
Gồm 4 đoạn thẳng AB,BC,CD,DA.
ở mỗi hình 1a, 1b, 1c bốn đoạn thẳng AB,BC,CD,DA có đặc điểm gì?
Bốn đoạn thẳng khép kín. Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Mỗi hình 1a, 1b, 1c là một tứ giác ABCD.
Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào?
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB,BC,CD,DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Từ đ/n tứ giác cho biết hình 1d có phải là tứ giác không?
Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng.
Yêu cầu HS trả lời ?1 Sgk64
Giới thiệu: Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi.
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào?
Nhấn mạnh đ/n tứ giác lồi và nêu chú ý Sgk-65
Cho HS thực hiện ?2
Đứng tại chỗ trả lời
Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng em hãy lấy:
Một điểm trong tứ giác
Một điểm ngoài tứ giác
Một điểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên
Chỉ ra hai góc đối nhau, hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo
Nêu chậm các đ/n sau (không yêu cầu HS thuộc mà chỉ cần hiểu và nhận biết được)
Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau
Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau
Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau
Định nghĩa. (20’)
b)
c) d)
Hình 1 :
Định nghĩa: Sgk64
Tứ giác ABCD còn được gọi tên là: tứ giác BCDA, tứ giác BADC….
Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh
Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh.
?1
Định nghĩa: Sgk65
Chú ý: Từ nay, khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi.
?2
GV
HS
GV
GV
HS
GV
GV
GV
HS
Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu?
Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800
Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 1800 không? Có thể bằng bao nhiêu độ?
Hãy giải thích.
Tổng các góc trong của một tứ giác không bằng 1800 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.
Hãy phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác?
Hãy nêu dưới dạng GT, KL.
Đây là định lí nêu lên t/c về góc của một tứ giác.
Nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác
Hai đường chéo của tứ giác cắt nhau.
Tổng các góc của một tứ giác. (7’)
Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đường chéo AC.
Có hai tam giác:
ABC có:
D ADC có :
nên tứ giác ABCD có :
hay .
Định lí: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
GT ABCD
KL
GV
HS
HS
HS
3) Củng cố:(13')
Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù hoặc đều vuông không?
Một tứ giác không thể có cả 4 góc đều nhọn vì như thế tổng số đo 4 góc đó nhỏ hơn 3600, trái với định lí
Một tứ giác không thể có cả 4 góc đều tù vì như thế tổng số đo 4 góc đó lớn hơn 3600, trái với định lí
Một tứ giác có thể có 4 góc đều vuông , khi đó tổng số đo 4 góc của tứ giác bằng 3600, (thoả mãn định lí)
Bài 1: Sgk 66
a) x = 3600 – (1100 + 1200 + 800)
= 500
b) x = 3600 – (900 + 900 + 900)
= 900
c) x = 3600 – (900 + 900 + 650)
= 1150
d) x = 3600 – (750 + 1200 + 900)
= 750
a)
b) 10x = 3600
x = 360
4)Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2')
– Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài.
– Chứng minh được định lí Tổng các góc của tứ giác.
– Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5 tr66, 67 SGK.
Bài số 2, 9 tr61 SBT.
Đọc bài "Có thể em chưa biết” giới thiệu về Tứ giác Long – Xuyêntr68 SGK.
Ngày soạn: …/8/2011 Ngày dạy: …/8/2011 - Dạy lớp 8C
Tiết 2 Đ2 - hình thang
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức: HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. HS biết c/m một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
2) Kỹ năng: Vận dụng được định nghĩa, tính chất, để giải các bài toán chứng minh và dựng hình đơn giản.
3) Thái độ: Có ý chí nghị lực, tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1) GV: Thước thẳng, eke, phấn màu
2) HS: Thước thẳng, eke
iii.Tiến trình bài dạy:
1) Kiểm tra bài cũ.(8’)
a, Câu hỏi:
HS1: Nêu đ/n tứ giác ABCD? Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? Vẽ tứ giác ABCD chỉ ra các yếu tố của nó (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo)
b, Đáp án.
HS1:- Đỉnh: A, B, C, D
- Góc: ; ; ;
- Các cạnh: AB, BC, CD, DA
- Đường chéo: AC, BD
*/ Vào bài: (1’) Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang. Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay.
2) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
GV
GV
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
HS
GV
GV
Yêu cầu HS đọc Sgk, gọi một hs đọc đ/n hình thang
vẽ hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn hs cách vẽ dùng thước và êke)
Yêu cầu HS thực hiện ?1
Trả lời miệng
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD (do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau).
– Tứ giác EHGF là hình thang vì có EH // FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau.
– Tứ giác INKM không phải là hình thang vì không có hai cạnh đối nào song song với nhau.
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đường thẳng song song.
Yêu cầu HS thực hiện ?2
Vẽ hình
Ghi GT, KL
Hướng dẫn c/m
Tự c/m
Thảo luận nhóm(3’)
Qua ?2 ta thấy:
- Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.
Đó chính là nxét mà chúng ta cần ghi nhớ để áp dụng làm bài tập, thực hiện các phép c/m sau này.
Định nghĩa. (18’)
Hình thang ABCD (AB // CD)
AB, CD cạnh đáy
AD, BC cạnh bên
BH đường cao
?1
?2
a/.
Chứng minh
Nối AC. Xét D ADC và D CBA có :
= (hai góc so le trong do AD // BC (gt))
Cạnh AC chung
= (hai góc so le trong do AB // DC)
ị D ADC = D CBA (gcg).
(hai cạnh tương ứng)
b/.
Chứng minh
Nối AC. Xét D DAC và D BCA có
AB = DC (gt)
= (hai góc so le trong do AD // BC).
Cạnh AC chung.
ị D DAC = D BCA (cgc)
ị = (hai góc tương ứng)
ị AD // BC vì có hai góc so le trong bằng nhau.
và AD = BC (hai cạnh tương ứng).
* Nhận xét: Sgk 70
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
Vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ.
Hãy đọc nội dung mục 2 và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình thang gì?
Hình thang bạn vừa vẽ là hình thang vuông
Thế nào là hình thang vuông?
Để c/m một tứ giác là hình thang ta cần c/m điều gì?
C/m tứ giác có hai cạnh đối song song
Để c/m một tứ giác là hình thang vuông ta cần c/m điều gì?
C/m tứ giác có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900.
Hình thang vuông(7’)
Hình thang MNPQ là hình thang vuông
* Định nghĩa: Sgk 70
3) Củng cố:(9')
HS thực hiện trong 3 phút.
(GV gợi ý HS vẽ thêm một đường thẳng vuông góc với cạnh có thể là đáy của hình thang rồi dùng êke kiểm tra cạnh đối của nó).
HS trả lời miệng.
– Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang.
- Tứ giác EFGH không phải là hình thang.
Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK.
Bài 7: Sgk 71
a/. ABCD là hình thang đáy AB ; CD
ị AB // CD
ị x + 800 = 1800
y + 400 = 1800+ (hai góc trong cùng phía)
ị x = 1000 ; y = 1400
4)Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2')
- Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và hai nhận xét
tr70 SGK. Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân.
Bài tập về nhà số 7(b,c), 8, 9 tr71 SGK ; Số 11, 12, 19 tr62 SBT.
Ngày soạn:…28/8/2009……. Ngày dạy:…1/9/2009 Dạy lớp 8A
Ngày dạy:… 1/9/2009 Dạy lớp 8B
Tiết 3: Hình thang cân
I. Mục tiêu:
a.Về kiến thức : HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
b. Về k ĩ năng : HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
c. Về thái độ : Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng , bảng phụ, SGK.
b. Chuẩn bị của HS : Thước , ôn tập các kiến thức về tam giác cân.
3. Tiến trình dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ ( Hoạt động 1 )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.
- HS2:
Chữa bài tập 8 .
- GV nhận xét cho điểm.
Hai HS lên bảng.
Bài 8:
Hình thang ABCD có AB // CD.
ị Â + D = 1800 ; B + C = 1800.
(2 góc trong cùng phía).
Có : Â + D = 1800 ; Â - D = 200
ị 2A = 2000 ị Â = 1000
ị D = 800.
Có B + C = 1800 ; mà B = 2C
ị 3C = 1800 ị C = 600
ị B = 1200.
Nhận xét: Trong hình thang hai góc kề một cạnh bên thi` bu` nhau.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 2
định nghĩa (12 ph)
- Thế nào là tam giác cân, nêu tính chất của tam giác cân ?
- Khác với tam giác cân, hình thang cân được định nghĩa theo góc.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- GV: Đây là hình thang cân. Vậy thế nào là hình thang cân ?
- GV hướng dẫn HS vẽ hình thang cân.
+ Vẽ đoạn thẳng DC.
+ Vẽ góc xDC (< 900).
+ Vẽ góc DCy = D.
+ Trên tia Dx lấy điểm A. (A ạ D) vẽ AB // DC (B ẻ Cy). Tứ giác ABCD là hình thang cân.
- Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào ?
- Nếu ABCD là hình thang cân thì có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân ?
- Yêu cầu HS làm ?2.
A B
D C
C = D.
- HS nêu định nghĩa.
- Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD):
Û AB // CD
C = D hoặc  = B.
- Â = B ; C = D.
 + C = B + D = 1800.
?2.
a) H24a là hình thang cân vì có AB // CD do  + C = 1800 và  = B (= 800).
H24b không phải là hình thang cân vì không là hình thang.
H24c là hình thang cân, H24d là hình thang cân.
b) H24a D = 1000.
H24c: N = 700, H24d: S = 900.
c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau.
Hoạt động 3
Tính chất (14 ph)
- GV: Có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân ?
- Yêu cầu HS chứng minh.
- GV: Tứ giác ABCD sau có là hình thang cân không ? Vì sao ?
A B
D C
(AB // DC) ; D ạ 900.
- GV đưa ra chú ý.
- Lưu ý: Định lí 1 không có định lí đảo.
- Hai đường chéo của hình thang cân có tính chất gì ?
- Nêu GT, KL.
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hình thang cân.
- Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau. A B
GT: ABCD là ht cân
AB // CD.
KL: AD = BC.
D E C
Chứng minh:
Vẽ AE // BC, có:
D = C (gt)
C = E (vì đồng vị)
ị D = E
ị D ADE cân ị AD = AE ;
mà AE = BC
ị AD = BC (đpcm).
- Tứ giác không là hình thang cân vì D ạ C.
- Trong đường chéo của hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau (định lí 2).
GT: ABCD là ht cân
AB // CD
KL: AC = BD
A B
D C
- Có: DDAC = D CBD vì có DC chung.
ADC = BCD (đ/n ht cân)
ị AC = DB (cạnh tương ứng).
Hoạt động 4
Dấu hiệu nhận biết (7 ph)
- Cho HS thực hiện ?3.
- Từ dự đoán đưa ND định lí 3.
- Định lí 2 và 3 có quan hệ gì ?
- Có những dấu hiệu nào nhận biết hình thang cân ?
- Là hai định lí thuận và đảo của nhau.
- HS nêu 2 dấu hiệu 1 và 2.
c. Củng cố luyện tập ( Hoạt động 5 )
- Cần ghi nhớ những nội dung, kiến thức nào ?
- Tứ giác ABCD (BC // AD) là hình thang cân cần thêm điều kiện gì ?
- Tứ giác ABCD có BC // AD ị ABCD là hình thang, đáy là BC và AD. Hình thang ABCD là cân khi có Â = D (hoặc B = C) hoặc đường chéo BD = AC.
Hoạt động 6
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 ph)
- Học định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- BTVN: 11, 12, 13 , 14 .
Ngày soạn:…3/9/2009…… Ngày dạy:…6/9/2009… Dạy lớp 8A
Ngày dạy:…6/9/2009… Dạy lớp 8B
Tiết 4: luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức : Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân (định nghĩa, tính chất và cách nhận biết).
b. Về kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hình.
c. Về thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng , bảng phụ, com pa, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS : Thước thẳng, com pa.
3. Tiến trình dạy học:
a.Kiểm tra (10 ph) Hoạt động I
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
- Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình thang.
Chữa bài tập 15 .
A
D E
B P C
GT: DABC: AB = AC ; AD = AE.
KL: a) BDEC là ht cân.
b) Tính B ? C ? D2 ? Ê2 ?
- Yêu cầu HS khác nhận xét, GV chốt lại và cho điểm.
Bài 15:
a) Có DABC cân tậi A (gt).
ị B = C =
AD = AE ị D ADE cân tại A.
ị D1 = Ê1 =
ị D1 = B.
mà D1 và B ở vị trí đồng vị ị DE // BC
hình thang BDEC có B = C ị BDEC là hình thang cân.
b) Nếu  = 500
ị B = C = = 650.
Trong hình thang cân có: B = C = 650
D2 = Ê2 = 1800 - 650 = 1150.
b. Dạy nội dung bài mới (Hoạt động 2) (32 ph)
Bài 16 <75)
- GV gợi ý: So sánh với bài 15, cho biết để chứng minh BEDC là ht cân, cần chứng minh điều gì ?
Bài 18 .
- Yêu cầu Hs hoạt động nhóm.
-Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
c. Củng cố luyện tập (1’)
- Hệ thống lại toàn bộ nội dung kiến thức
Bài 16:
GT: DABC cân tại ; B1 = B2.
C1 = C2.
KL: BEDC là ht cân có BE = ED.
A
E D
B C
a) Xét DABD và DACE có:
AB = AC (gt)
 chung.
B1 = C1 (vì B1 = B; C1 = C; B = C).
ị D ABD = D ACE (c . g . c)
ị AD = AE (cạnh tương ứng).
ị ED // BC và có B = C.
ị BEDC là ht cân.
b) ED // BC ị D2 = B2 (so le trong).
Có B1 = B2 (gt).
ị B1 = D2 (= B2) ị D BED cân.
ị BE = ED.
Bài 18:
GT: ht ABCD A B
(AB // CD)
AC = BD
BE // AC ;
E ẻ DC. D C E
KL: a) DBDE cân
b) DACD = DBDC.
c) Ht ABCD cân.
Chứng minh:
a) Ht ABEC có hai cạnh bên song song:
AC // BE (gt) ị AC = BE (nhận xét về hình thang)
Mà AC = BD (gt)
ị BE = BD ị D BDE cân.
b) Theo kết quả câu a có:
DBDE cân tại B ị D1 = Ê.
Mà AC // BE ị C1 = Ê (2 góc đồng vị). ị D1 = C1 (= Ê).
Xét DACD và DBDC có:
AC = BD (gt).
C1 = D1 (c/m trên)
Cạnh DC chung ị DACD = DBDC
(c.g.c)
c) DACD = DBDC.
ị ADC = BCD (2 góc tương ứng).
ị ht ABCD cân (theo đ/n).
HS nhận xét.
d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 ph)( Hoạt động 3)
- Ôn tập định nghĩa, tính chất, nhận xét, dấu hiệu nhận biết của hình thang, hình thang cân.
- Làm bài tập 17, 19 ; 28, 29 .
Ngày soạn: …/…/2011 Ngày dạy …/…/2011 - Dạy lớp 8C
Tiết 5: Đ4.1 đường trung bình của tam giác
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức : HS nắm được đ/n và các định lí 1, 2 về đường TB của tam giác.
2. Về kĩ năng : Vận dụng được định lí về đường trung bình của tam giác
3. Về thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1.Chuẩn bị của GV: Thước thẳng , bảng phụ, com pa, phấn màu.
2. Chuẩn bị của HS : Thước thẳng, com pa.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (5 ph)
Phát biểu nhận xét về hình thang có 2 cạnh bên song song, ht có hai đáy bằng nhau.
- Vẽ tam giác ABC, vẽ trung điểm D của AB, vẽ đường thẳng xy qua D và song song với BC cắt AC tại E. Quan sát và dự đoán về vị trí của E trên AC.
- GV ĐVĐ vào bài mới.
A
- Một HS lên bảng.
D E
B C
Dự đoán: E là trung điểm của AC.
*/ Vào bài: Trực tiếp
2. Dạy nội dung bài mới
- Yêu cầu HS đọc định lí 1, nêu gt, kl.
A
D E
F
B C
- GV gợi ý: Để chứng minh AE = EC, nên tạo ra 1 tam giác có cạnh là EC và bằng tam giác ADE. Nên vẽ EF // AB (F ẻ BC).
- GV tóm tắt các bước chứng minh.
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại nội dung định lí.
1. định lí (10 ph
GT: DABC ; AD = DB ; DE // BC.
KL: AE = EC.
Chứng minh:
Kẻ EF // AB (F ẻ BC).
Ht DEFB có hai cạnh bên song song (DB // EF)
Nên DB = EF
Mà DB = AD (gt)
ị AD = EF.
DADE và DEFC có:
AD = EF (c/m trên)
D1 = F1 (= B)
 = Ê1 (2 góc đồng vị).
ị DADE = DEFC (c . g . c)
ị AE = EC (cạnh tương ứng).
Vậy E là trung điểm của AC.
- GV dùng phấn màu tô đậm đoạn DE.
- Gọi DE là đường trung bình của tam giác ABC. Vậy thế nào là đường trung bình của một tam giác ?
- Trong 1 D có mấy đường trung bình ?
2, định nghĩa (5 ph)
- HS đọc định nghĩa.
Yêu cầu HS làm ?2.
- Yêu cầu HS đọc định lí 2 .
- Yêu cầu HS nêu GT, KL.
A
D E F
B C
- Yêu cầu HS tự đọc chứng minh.
- Yêu cầu 1 HS lên trình bày miệng.
- Yêu cầu HS thực hiện ?3.
- GV đưa đầu bài và hình vẽ lên bảng phụ.
3. định lí 2 (12 ph)
- ?2.
Nhận xét: ADE = B và DE = BC.
GT: DABC ; AD = DB ; AE = EC.
KL: DE // BC ; DE = BC.
- HS đọc chứng minh, 1 HS lên bảng trình bày miệng, các HS khác nhận xét, góp ý.
?3. DABC có: AD = DB (gt)
AE = EC (gt)
ị đt DE là đường trung bình của DABC ị DE = BC (t/c đường TB).
ị BC = 2 DE.
BC = 2. 50 = 100 (m)
Vậy khoảng cách giữa hai điểm B và C là 100 m.
3. Luyện tập củng cố (11 ph)
Bài 20 .
- Yêu cầu HS trả lời miệng.
- Bài 22 .
H 43 (bp).
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
Bài tập:
Các câu sau đúng hay sai, nếu sai sửa lại cho đúng:
1) Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng đi qua trung điểm 2 cạnh của tam giác.
2) Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh đáy và bằng nửa cạnh ấy.
3) Đường thẳng đi qua trung điểm 1 cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ 3.
Bài 20.
DABC có AK = KC = 8 cm.
KI // BC (vì có hai góc đồng vị bằng nhau).
ị AI = IB = 10 cm (đ/l đường TB của tam giác).
Bài 22:
DBDC có BE = ED (gt)
BM = MC (gt)
ị EM là đường TB.
ị EM // DC (t/c đường TB của D).
Có I ẻ DC ị DI // EM.
D AEM có: AD = DE (gt)
DI // EM (c/m trên).
ị AI = IM (đ/l 1 đường TB của D).
1) Sai.
2) Sai.
3) Đúng.
4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2 ph)
- Nắm vững định nghĩa đường trung bình của một tam giác, hai định lí trong bài, định lí 2 là tính chất đường trung bình của tam giác.
- Làm bài tập 21 .
34, 35, 36 .
Ngày soạn: …/…/2011 Ngày dạy …/…/2011 - Dạy lớp 8C
Tiết 6: Đ4.2 đường trung bình của hình thang
I. mục tiêu:
1.Về kiến thức : HS nắm được đ/n và các định lí về đường trung bình của hình thang.
2.Về kĩ năng : Vận dụng được định lí về đường trung bình của hình thang
3. Về thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng , bảng phụ, com pa, phấn màu.
2. Chuẩn bị của HS : Thước thẳng, com pa.
III. Tiến trình bài Daỵ:
1. Kiểm tra bài cũ: ( Hoạt động 1 )
- Phát biểu định nghĩa, tính chất về đường trung bình của tam giác, vẽ hình minh hoạ.
- Cho hình thang ABCD (AB // CD) như hình vẽ. Tính x , y.
A x B
E F
y
D C
- GV nhận xét, cho điểm HS.
- GV giới thiệu: đường thẳng EF ở trên là đường trung bình của hình thang ABCD. Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang ? Đó là nội dung hôm nay.
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động 2
định lí 3 (10 ph
- Một HS lên bảng.
DACD có EM là đường trung bình
ị EM = DC.
ị y = DC = 2EM = 2. 2 = 4 cm.
DACB có MF là đường trung bình
ị MF = AB.
ị x = AB = 2MF = 2. 1 = 2 cm.
)
- Yêu cầu HS thực hiện ?4. .
- Có nhận xét gì về vị trí điểm I trên AC , điểm F trên BC ?
- Yêu cầu HS đọc định lí 3.
- Yêu cầu HS nêu GT, KL.
- GV gợi ý: Để chứng minh BF = FC, trước hết chứng minh AI = IC.
- Một HS lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ hình vào vở.
A B
E F
D C
I là trung điểm của AC, F là trung điểm của BC.
- HS đọc định lí.
- Nêu GT, KL.
GT: ABCD là ht (AB // CD).
AE = ED ; EF // AB ; EF // CD.
KL: BF = FC.
- 1 HS chứng minh bằng miệng.
- Yêu cầu HS nhận xét.
Hoạt động 3
định nghĩa (7 ph)
- Thế nào là đường trung bình của một hình thang ?
- GV dùng phấn màu tôp đường trung bình của hình thang ABCD.
- Hình thang có mấy đường trung bình?
- HS đọc định nghĩa đường trung bình của hình thang.
Hoạt động 4
Tính chất đường trung bình của một hình thang (15 ph)
- Từ tính chất đường trung bình của tam giác, hãy dự đoán đường trung bình cảu hình thang có những tính chất gì ?
- Nêu định lí 4 SGK.
A B
E F
D C K
- Yêu cầu nêu GT, KL.
- GV gợi ý: Cần tạo ra một tam giác có EF là đường trung bình. Muốn vậy ta kéo dài đoạn thẳng DC tại K. Hãy chứng minh AF = FK.
- GV: Dựa vào hình vẽ bài tập ban đầu, hãy chứng minh EF // AB // CD và EF = bằng cách khác.
- Yêu cầu HS làm ?5.
- Đường trung bình của hình thang song song với 2 đáy.
- HS vẽ hình vào vở.
GT: AE = ED ; BF = FC.
KL: EF // AB ; EF // CD
EF =
Chứng minh:
HS chứng minh tương tự SGK.
Bước 1: chứng minh
D FBA = D FCK (c.g.c)
ị FA = FK và AB = KC.
+ Bước 2: Xét DADK có EF là đường trung bình.
ị EF // DK và EF = DK.
ị EF // AB // CD và EF = .
+ DACD có EM là đường trung bình ị EM // DC và EM =
DACB có MF là đường TB.
ị MF // AB và MF =
Qua M có ME // DC (c/m trên)
MF // AB (c/m trên).
Mà AB // CD (gt)
ị E, M, F thẳng hàng theo tiên đề Ơclit.
ị EF // AB // CD và EF = EM + MF= .
?5. Ht ACHD (AD // CH) có AB = BC (gt) . BE // AD // CH (cùng ^ DH).
ị DE = EH (đl 3 đường TB ht).
ị BE là đường trung bình hình thang.
ị BE =
32 = ị x = 32. 2 - 24 = 40 m
3. - Củng cố Luyện tập
- Các câu sau đúng hau sai ?
1) Đường TB của ht là đt đi qua trung điểm 2 cạnh bên của hình thang.
2) Đường TB của ht đi qua trung điểm 2 đường chéo của hình thang.
3) Đường TB của ht song song với 2 đáy và bằng nửa tổng 2 đáy.
- Làm bài 24 SGK.
1) Sai.
2) Đúng.
3)
4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 ph)
- Nắm vững định nghĩa và 2 định lí về đường trung bình của ht.
- Làm bài tập 23, 25, 26 .
37 , 38 , 40 .
Ngày soạn: …/…/2011 Ngày dạy: …/…/2011 - Dạy lớp 8C
Tiết 7: luyện tập
I. Mục tiêu:
1.Về kiến thức : Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang cho HS.
2.Về kĩ năng : + Rèn kĩ năng vẽ hình rõ, chuẩn xác, kí hiệu đủ gt đầu bài trên hình.
+Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh.
3. Về thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng , bảng phụ, com pa, .
2. Chuẩn bị của HS : Thước thẳng, com pa.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ (6 ph)
- So sánh đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang về định nghĩa, tính chất
Vẽ hình minh hoạ.
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động 2 Luyện tập bài tập cho hình vẽ sẵn (12 ph)
Bài 1: Cho hình vẽ:
A
N
M
B D I C
a) Tứ giác BMNI là hình gì ?
b) Nếu  = 580 thì các góc của tứ giác BMNI bằng bao nhiêu ?
- Quan sát kĩ hình vẽ rồi cho biết GT của bài toán.
- Tứ giác BMNI là hình gì ? Chứng minh ?
- Còn cách nào chứng minh BMNI là hình thang cân nữa không ?
- Hãy tính các góc của tứ giác BMNI nếu  = 580.
GT: - D ABC (B = 900).
- Phân giác AD của góc A.
- M, N , I lần lượt là trung điểm của AD ; AC ; DC.
a) + Tứ giác BMNI là hình thang cân vì:
+ Theo hình vẽ ta có:
MN là đường trung bình của tam giác ADC ị MN // DC hay MN // BI (vì B, I, D, C thẳng hàng).
ị BMNI là hình thang .
+ DABC (B = 900) ; BN là trung tuyến ị BN = (1).
DADC có MI là đường trung bình (vì AM = MD ; DI = IC) ị MI = (2).
(1) (2) có BN = MI (= ).
ị BMNI là hình thang cân. (hình thang có 2 đường chéo bằng nhau).
b) DABD (B = 900) có BAD =
= 290.
ị ADB = 900 - 290 = 610.
ị MBD = 610 (vì DBMD cân tại M).
Do đó NID = MBD = 610 (theo đ/n ht cân).
ị BMN = MNI = 1800 - 610 = 1190.
Hoạt động 3
Luyện bài tập có kĩ năng vẽ hình (20 ph)
Bài 27 .
File đính kèm:
- Hinh hoc 8 ca nam (70 tiet).doc