I- MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác và các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh và 1 đường chéo.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
II. CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng : com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
- Phương pháp : Dạy học tích cực
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
92 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 874 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2011- 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 24/8/2011
Ngày dạy :……………
CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
Tiết 1: TỨ GIÁC
I- MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác và các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh và 1 đường chéo.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
II. CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng : com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
- Phương pháp : Dạy học tích cực
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra (5’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, nhắc nhở HS chưa có đủ …
- HS cùng bàn kiểm tra lẫn nhau và báo cáo…
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)
§1. TỨ GIÁC
- Giới thiệu tổng quát kiến thức lớp 8, chương I, bài mới
- HS nhe và ghi tên chương, bài vào vở.
Hoạt động 3 : Định nghĩa (20’)
1. Kiến thức : HS hiểu được khái niệm tứ giác
2. Kỹ năng : HS vẽ được tứ giác
1.Định nghĩa:
- Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng?
- Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác ? - GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng
- HS quan sát và trả lời
(Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đoạn thẳng)
-
HS suy nghĩ – trả lời
- HS1: (trả lời)…
- HS2: (trả lời)…
- HS nhắc lại (vài lần) và ghi vào vở
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng
Tứ giác ABCD (hay ADCB, BCDA, …)
- Các đỉnh: A, B, C, D
- Các cạnh: AB, BC, CD, DA.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn
nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác
?2
- GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng - Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác.
- Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi trả lời ?1
- GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi
- GV nêu và giải thích chú ý (sgk)
- Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2
- GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung
- Đại diện nhóm trình bày
- HS chú ý nghe và quan sát hình vẽ để khắc sâu kiến thức
- Vẽ hình và ghi chú vào vở
- Trả lời: hình a
- HS nghe hiểu và nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi
- HS nghe hiểu
- HS chia 4 nhóm làm trên bảng phụ
- Thời gian 5’
a)* Đỉnh kề: A và B, B và C, C và D, D và A
* Đỉnh đối nhau: B và D, A và D
b) Đường chéo: BD, AC
c) Cạnh kề: AB và BC, BC và CD,CD và DA, DA và AB
d) Góc: A, B, C, D
Góc đối nhau: A và C, B và D
e) Điểm nằm trong: M, P
Điểm nằm ngoài: N, Q
Hoạt động 4 : Tồng các góc của một tứ giác (7’)
1. Kiến thức : HS nắm được định lý tổng các góc của một tứ giác bằng 36002. Kỹ năng : Vận dụng được định lý tìm các góc của một tứ giác.
2. Tồng các góc của một tứ giác
Kẻ đường chéo AC, ta có :
A1 + B + C1 = 180o,
A2 + D + C2 = 180o
(A1+A2)+B+(C1+C2)+D = 360o
vậy A + B + C + D = 360o
Định lí : (Sgk)
- Vẽ tứ giác ABCD : Không tính (đo) số đo mỗi góc, hãy tính xem tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng bao nhiêu?
- Cho HS thực hiện ?3 theo nhóm nhỏ
- Theo dõi, giúp các nhóm làm bài
- Cho đại diện vài nhóm báo cáo
- GV chốt lại vấn đề (nêu phương hướng và cách làm, rồi trình bày cụ thể)
- HS suy nghĩ (không cần trả lời ngay)
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV
- Đại diện một vài nhóm nêu rõ cách làm và cho biết kết quả, còn lại nhận xét bổ sung, góp ý …
- HS theo dõi ghi chép
- Nêu kết luận (định lí) , HS khác lặp lại vài lần.
Hoạt động 5 : Củng cố (7’)
Bài 1 trang 66 Sgk
a) x=500 (hình 5)
b) x=900
c) x=1150
d) x=750
a) x=1000 (hình 6)
a) x=360
- Treo tranh vẽ 6 tứ giác như hình 5, 6 (sgk) gọi HS nhẩm tính
! câu d hình 5 sử dụng góc kề bù
- HS tính nhẩm số đo góc x
a) x=500 (hình 5)
b) x=900
c) x=1150
d) x=750
a) x=1000 (hình 6)
a) x=360
Hoạt động 6 : Dặn dò (5’)
Bài tập 2 trang 66 Sgk
Bài tập 3 trang 67 Sgk
Bài tập 4 trang 67 Sgk
Bài tập 5 trang 67 Sgk
- Học bài: Nắm sự khác nhau giữa tứ giác và tứ giác lồi; tự chứng minh định lí tồng các góc trong tứ giác
- Bài tập 2 trang 66 Sgk
! Sử dụng tổng các góc 1 tứ giác
- Bài tập 3 trang 67 Sgk
! Tương tự bài 2
- Bài tập 4 trang 67 Sgk
! Sử dụng cách vẽ tam giác
- Bài tập 5 trang 67 Sgk
! Sử dụng toạ độ để tìm
- HS nghe dặn và ghi chú vào vở
= 3600
- Xem lại cách vẽ tam giác
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn : 29/8/2011
Ngày dạy :…………...
Tiết 2 HÌNH THANG
I- MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng : com pa, thước, bảng phụ
- Phương pháp : Dạy học tích cực
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’)
- Định nghĩa tứ giác ABCD?
- Đlí về tổng các góc cuả một tứ giác?
- Cho tứ giác ABCD,biết
= 65o, = 117o,
= 71o
+ Tính góc D?
+ Số đo góc ngoài tại D?
- Treo bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra; gọi một HS lên bảng.
- Kiểm tra vở btvn vài HS
- Thu 2 bài làm của HS
- Đánh giá, cho điểm
- Chốt lại các nội dung chính (định nghĩa, đlí, cách tính góc ngoài)
- Một HS lên bảng trả lời và làm bài lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở .
= 3600-650-1170-710= 1070
Góc ngoài tại D bằng 730
- Nhận xét bài làm ở bảng .- HS nghe và ghi nhớ
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)
§2. HÌNH THANG
- Chúng ta đã biết về tứ giác và tính chất chung của nó. Từ tiết học này, chúng ta sẽ nghiên cứu về các tứ giác đặc biệt với những tính chất của nó. Tứ giác đầu tiên là hình thang.
- HS nghe giới thiệu
- Ghi tựa bài vào vở
Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa (18’)
1. Kiến thức : HS năm được định nghĩa hinh thang
2. Kỹ năng : HS vẽ được hình thang
1.Định nghĩa: (Sgk)
Hình thang ABCD (AB//CD)
AB, CD : cạnh đáy
AD, BC : cạnh bên
AH : đường cao
* Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau.
* Nhận xét: (sgk trang 70)
- Treo bảng phụ vẽ hình 13: Hai cạnh đối AB và CD có gì đặc biệt?
- Ta gọi tứ giác này là hình thang. Vậy hình thang là hình như thế nào?
- GV nêu lại định nghiã hình thang và tên gọi các cạnh.
- Treo bảng phụ vẽ hình 15, cho HS làm bài tập ?1
- Nhận xét chung và chốt lại vđề
- Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các hình 16, 17 sgk)
- Cho HS nhận xét ở bảng
- Từ b.tập trên hãy nêu kết luận?
- GV chốt lại và ghi bảng
- HS quan sát hình , nêu nhận xét AB//CD
- HS nêu định nghĩa hình thang
- HS nhắc lại, vẽ hình và ghi vào vở
- HS làm ?1 tại chỗ từng câu
- HS khác nhận xét bổ sung
- Ghi nhận xét vào vở
- HS thực hiện ?2 trên phiếu học tập hai HS làm ở bảng
- HS khác nhận xét bài
- HS nêu kết luận
- HS ghi bài
Hoạt động 4: Hình thang vuông (8’)
1. Kiến thức : HS hiểu được định nghĩa hình thang vuông
2. Kỹ năng : HS nhận biết và vẽ được hình thang vuông
2.Hình thang vuông:
A B
D C
Hình thang vuông là hình thang có 1 goc vuông
Cho HS quan sát hình 18, tính ?
Nói: ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông?
- HS quan sát hình – tính
= 900
- HS nêu định nghĩa hình thang vuông, vẽ hình vào vở
Hoạt động 5: Củng cố (5’)
Bài 7 trang 71
a) x = 100o ; y = 140o
b) x = 70o ; y = 50o
c) x = 90o ; y = 115o
- Treo bảng phụ hình vẽ 21 (Sgk)
- Gọi HS trả lời tại chỗ từng trường hợp
- HS kiểm tra bằng trực quan, bằng ê ke và trả lời
- HS trả lời miệng tại chỗ bài tập 7
Hoạt động 6: Dặn dò (5’)
Bài tập 6 trang 70 Sgk
Bài tập 8 trang 71 Sgk
Bài tập 9 trang 71 Sgk
Bài tập 10 trang 71 Sgk
- Học bài: thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
- Bài tập 6 trang 70 Sgk
- Bài tập 8 trang 71 Sgk
! +++ = 360o
- Bài tập 9 trang 71 Sgk
! Sử dụng tam giác cân
- Bài tập 10 trang 71 Sgk
-Chuẩn bị : thước có chia khoảng, thước đo góc, xem trước §3
- HS nghe dặn và ghi chú
- Xem lại bài tam giác cân
- Đếm số hình thang
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn : 03/9/2011
Ngày dạy :…………..
TIẾT 3 : HÌNH THANG CÂN
I- MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng : com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- Phương pháp : Dạy học tích cực
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ
- Treo bảng phụ - Gọi một HS lên bảng
- Kiểm btvn vài HS
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét đánh giá và cho điểm
- HS làm theo yêu cầu của GV:
- Một HS lên bảng trả lời
x =1800 - 110= 700
y =1800 - 110= 700
- HS nhận xét bài làm của bạn
HS ghi nhớ , tự
sửa sai (nếu có)
1- Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó) (4đ)
2- Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD). Tính x và y (6đ)
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới
- Ơ tiết trước …(GV nhắc lại…)
- Ơ tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu về dạng đặc biệt của nó
- Chuẩn bị tâm thế vào bài mới
- Ghi tựa bài
§3 HÌNH THANG CÂN
Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa
1. Kiến thức : H S hiểu được khái niệm hình thang cân
2. Kỹ năng : HS vẽ được hình thang cân
- Có nhận xét gì về hình thang trên (trong đề ktra)?
- Một hình thang như vậy gọi là hình thang cân. Vậy hình thang cân là hình như thế nào?
- GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng
- Đưa ra ?2 trên bảng phụ (hoặc phim trong)
- GV chốt lại bằng cách chỉ trên hình vẽ và giải thích từng trường hợp
- Qua ba hình thang cân trên, có nhận xét chung là gì?
- HS quan sát hình và trả lời (hai góc ở đáy bằng nhau)
- HS suy nghĩ, phát biểu …
- HS phát biểu lại định nghĩa
- HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ
- HS khác nhận xét
- Tương tự cho câu b, c
- Quan sát, nghe giảng
-HS nêu nhận xét: hình thang can có hai góc đối bù nhau.
1.Định nghĩa:
Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau
Hình thang cân ABCD
AB//CD
Â= ;
Hoạt động 4 : Tìm tính chất cạnh bên
1. Kiến thức : Sh hiểu đượng trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau
2. Kỹ năng : HS chứng minh được hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau.
- Cho HS đo các cạnh bên của ba hình thang cân ở hình 24
- Có thể kết luận gì?
- Ta chứng minh điều đó ?
- GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL
- Trường hợp cạnh bên AD và BC không song song, kéo dài cho chúng cắt nhau tại O các DODC và OAB là tam giác gì?
- Thu vài phiếu học tập, cho HS nhận xét ở bảng
- Trường hợp AD//BC ?
- GV: hthang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau. Ngược lại, hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không?
- Treo hình 27 và nêu chú ý (sgk
Cm: (sgk trang73)
- Treo bảng phụ (hình 23sgk)
- Theo định lí 1, hình thang cân ABCD có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ?
- Dự đoán như thế nào về hai đường chéo AC và BD?
- Ta phải cminh định lísau
- Vẽ hai đường chéo, ghi GT-KL?
- Em nào có thể chứng minh ?
- GV chốt lại và ghi bảng
- Mỗi HS tự đo và nhận xét.
- HS nêu định lí
- HS suy nghĩ, tìm cách c/minh
- HS vẽ hình, ghi GT-KL
- HS nghe gợi ý
- Một HS lên bảng chứng minh trường hợp a, cả lớp làm vào phiếu học tập
- HS nhận xét bài làm ở trên bảng
- HS suy nghĩ trả lời
- HS suy nghĩ trả lời
- HS ghi chú ý vào vở
Chứng minh: (sgk trang 73)
Chú ý : (sgk trang 73)
- HS quan sát hình vẽ trên bảng
- HS trả lời (ABCD là hình thang cân, theo định lí 1 ta có AD = BC)
- HS nêu dự đoán … (AC = BD)
- HS đo trực tiếp 2 đoạn AC, BD
- HS vẽ hình và ghi GT-KL
- HS trình bày miệng tại chỗ
- HS ghi vào vở
2.Tính chất :
a) Định lí 1:
Trong hình thang cân , hai cạnh bên bằng nhau
O
A B
D C
GT ABCD là
hình thang cân
(AB//CD)
KL AD = BC
b) Định lí 2:
Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau
GT ABCD là hthang cân (AB//CD)
KL AC = BD
Hoạt động 5 : Tìm dấu hiệu nhận biết hình thang cân
1. Kiến thức : HS nắm vững được tính chất của hình thang cân
2. Kỹ năng : HS biết chách chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- GV cho HS làm ?3
- Làm thế nào để vẽ được 2 điểm A, B thuộc m sao cho ABCD là hình thang có hai đường chéo AC = BD? (gợi ý: dùng compa)
- Cho HS nhận xét và chốt lại:
+ Cách vẽ A, B thoã mãn đk
+ Phát biểu định lí 3 và ghi bảng
- Dấu hiệu nhận biết hthang cân?
- GV chốt lại, ghi bảng
- HS đọc yêu cầu của ?3
- Mỗi em làm việc theo yêu cầu của GV:
+ Vẽ hai điểm A, B
+ Đo hai góc C và D
+ Nhận xét về hình dạng của hình thang ABCD.
(Một HS lên bảng, còn lại làm việc tại chỗ)
- HS nhắc lại và ghi bài
- HS nêu …
3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
a) Định Lí 3: Sgk trang 74
b) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân :
1. Hình thang có góc kề một đáy bằng nhau là hthang cân
2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hthang can
Hoạt động 7 : Dặn dò
- Học bài : thuộc định nghĩa, các tính chất , dấu hiệu nhận biết
- Bài tập 12 trang 74 Sgk
! Các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Bài tập 13 trang 74 Sgk
! Tính chất hai đường chéo hình thang cân và phương pháp chứng minh tam giác cân
- Bài tập 15 trang 75 Sgk
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn : 6/9/2011
Ngày dạy :…………
TIẾT 4 : HÌNH THANG CÂN
I- MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân .
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng : com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- Phương pháp : Dạy học tích cực
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦAHS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- GV: Nêu y/c kiểm tra
HS1: Làm bài tập 1 trong bảng phụ
HS2: Làm bài 2
- Cho HS nhận xét ở bảng
- Đánh giá; khẳng định những chỗ làm đúng; sửa lại những chỗ sai của HS và yêu cầu HS nhắc lại cách c/m 1 tứ giác là hình thang cân.
- Hai hs lên bảng trả bài
- Cả lớp theo dõi
- HS nêu ý kiến nhận xét, góp ý bài làm trên bảng
- HS sửa bài vào vở
- HS nhắc lại cách chứng minh hình thang cân
Bài 1:
a, c đúng
b sai
Bài 2
Giải
a)Ta có: Tam giác ABC cân tại A
=>
AD =AE => tam giác ADE cân tại A
=>
Mà là hai góc ở vị trí đồng vị
Þ DE // BC. Hình thang BDEC có nên là hình thang cân.
Hoạt động 2 : Luyện tập
+ Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân .
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh.
- Cho HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, gọi HS tóm tắt gt-kl
- Chứng minh ABCD là hình thang cân như thế nào?
- Với điều kiện , ta có thể chứng minh được gì? =>
- Cần chứng minh thêm gì nữa?
=> ?
- Từ đó => ?
- Gọi 1 HS giải; HS khác làm vào nháp
- Cho HS nhận xét ở bảng
- GV hoàn chỉnh bài cho HS
GV: Để c/m chon d định lí 3 thì cùng tìm hiểu nội dung bài 18
Y/c hs đọc đề và viết gt, kl bài toán.
Để cm tam giác BDE cân thì ta cm điều gì?
- Làm thế nào cm cho
BD =BE?
- Y/c 1hs lên bảng trình bày.
- Từ cm câua => điều gì?
- Khi đó hai tam giác ACD và tam giác BDC bằng nhau theo t/h nào?
- Gọi 1em lên bảng làm câu b.
- Hai tam giác ACD và BDC bằng nhau suy ra được điêuf gì?
- Vậy hình thang ABCD có góc C bằng góc là hình thang gì?
- HS đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt Gt-Kl.
- Hình thang ABCD có
AC=BD
DODC cân
=> OD=OC
- Cần chứng minh DOAB cân
=> OA=OB
AC=BD
Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có:
Ta có: AB// CD (gt)
Nên: (sôletrong)
( soletrong)
Do đó DOAB cân tại O
Þ OA = OB (1)
Lại có (gt)
OC = OD (2)
Từ (1) và (2) Þ AC = BD
- Nhận xét bài làm ở bảng
- Sửa bài vào vở
-HS đọc đề và viết gt, kl.
Cm cho BE = BD
- Ta có AC // BE => AC = BE
- HS lên bảng trình bày cm câu a/
-
- Bằng nhaut heo t/h c.g.c
-HS lên bảng làm bài.
- Góc C bằng góc D.
- Hình thang ABCD là hình thaqng cân theo DHNB.
Bài 17 trang 75 Sgk
Giải
Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có:
Ta có: AB// CD (gt)
Nên: (sôletrong)
( soletrong)
Do đó DOAB cân tại O
Þ OA = OB (1)
Lại có (gt)
OC = OD (2)
Từ (1) và (2) Þ AC = BD
Bài 18 trang 75 Sgk
1
C C C C
B
D
A
E
C E
a/ AB // CE => Tứ giác ABEC là hình thang
Mà AC // BE
AC = BE ( nx )
Do AC = BD ( gt )
BD = BE
Khi đó tam giác BEC cân tại B
b)- Có : (BDE cân tại B)
Mà: AC // BE
= Ê (2 góc đồng vị)
- Xột ACD và BDC:
AC = BD (gt)
(c/m trên)
DC chung
ACD = BD (c. g. c) cVì :ACD = BDC
(c/m trên)
ADC = BCD (2 góctương ứng)
hình thang ABCD cân.
Hoạt động 3 : Củng cố
- Gọi HS nhắc lại các kiến thức đã học trong §2, §3.
- Chốt lại cách chứng minh hình thang cân
- HS nêu định nghĩa hình thang, hình thang cân. Tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại lý thuyết và xem lại các bài tập đã làm.
- BTVN 16; 19/ 75/agk
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn : 8/9/2011
Ngày dạy :………….
TIẾT 5 : ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC,
CỦA HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: học sinhnắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, nội dung định lí 1 và định lí 2.
- Kỹ năng: học sinhbiết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
- Thái độ: học sinhthấy được ứng dụng của đường trung bình vào thực tế yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng : thước, bảng phụ.
- Phương pháp : Dạy học tích cực
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’)
GV đưa ra đề kiểm tra trên bảng phụ :
Các câu sau đây câu nào đúng? Câu nào sai? Hãy giãi thích rõ hoặc chứng minh cho điều kết luận của mình.
- HS lên bảng trả lời (có thể vẽ hình để giải thích hoặc chứng minh cho kết luận của mình)…
- HS còn lại chép và làm vào vở bài tập :
Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Tứ giác có hai góc kề một cạnh bằng nhau là hình thang cân.
Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân.
Đúng (theo định nghĩa)
Sai (vẽ hình minh hoạ)
Đúng (giải thích)
Sai (giải thích + vẽ hình …)
Đúng (giải thích)
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’)
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
- GV giới thiệu bài trực tiếp ghi bảng
- HS ghi bài
Hoạt động 3 : Phát hiện định nghĩa (10’)
1. Kiến thức : HS nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác
2. Kỹ năng : HS vẽ được đường trung bình của tam giác.
1. Đường trung bình của tam giác
a. Định lí 1: (sgk)
GT DABC AD = DB, DE//BC
KL AE =EC
Chứng minh (xem sgk)
- Cho HS thực hiện ?1
- Quan sát và nêu dự đoán …?
- Nói và ghi bảng định lí.
- Cminh định lí như thế nào?
- Vẽ EF//AB.
- Hình thang BDEF có BD//EF =>?
- Mà AD=BD nên ?
- Xét rADE và rAFC ta có điều gì ?
- rADE và rAFC như thế nào?
- Từ đó suy ra điều gì ?
- HS thực hiện ?1 (cá thể):
- Nêu nhận xét về vị trí điểm E
- HS ghi bài và lặp lại
- HS suy nghĩ
- EF=BD
- EF=AD
-; AD=EF
- rADE = rAFC (g-c-g)
- AE = EC
* Định nghĩa: (Sgk)
DE là đường trung bình của DABC
-Vị trí điểm D và E trên hình vẽ?
- Ta nói rằng đoạn thẳng DE là đường trung bình của tam giác ABC. Vậy em nào có thể định nghĩa đường trung bình của tam giác ?
- Trong một D có mấy đtrbình?
- HS nêu nhận xét: D và E là trung điểm của AB và AC
- HS phát biểu định nghĩa đường trung bình của tam giác
- HS khác nhắc lại. Ghi bài vào vở
-Có 3đtrbình trong một D
Hoạt động 4 : Tìm tính chất đường trung bình tam giác (15’)
1. Kiến thức : HS biết được tính chất của đường trung bình của tam
2. Kỹ năng : Vạnn dụng được tính chất đường trung bình của tam giác vào giải toán
b. Định lí 2 : (sgk)
A
D E F
B C
Gt rABC ;AD=DB;
AE = EC
Kl DE//BC; DE = ½ BC
Chứng minh : (xem sgk)
- Yêu cầu HS thực hiện ?2
- Gọi vài HS cho biết kết quả
- Từ kết quả trên ta có thể kết luận gì về đường trung bình của tam giác?
- Cho HS vẽ hình, ghi GT-KL
- Muốn chứng minh DE//BC ta phải làm gì?
- Hãy thử vẽ thêm đường kẻ phụ để chứng minh định lí
- GV chốt lại bằng việc đưa ra bảng phụ bài chứng minh cho HS
- Thực hiện ?2
- Nêu kết quả kiểm tra:
DE = ½ BC
- HS phát biểu: đường trung bình của tam giác …
- Vẽ hình, ghi GT-KL
- HS suy nghĩ
- HS kẻ thêm đường phụ như gợi ý thảo luận theo nhóm nhỏ 2 người cùng bàn rồi trả lời (nêu hướng chứng minh tại chỗ)
Hoạt động 5 : Củng cố (8’)
?3
DE= 50 cm
Từ DE = ½ BC (định lý 2)
=> BC = 2DE=2.50=100
Bài 20 trang 79 Sgk
- Cho HS tính độ dài BC trên hình 33 với yêu cầu:
- Để tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C người ta phải làm như thế nào?
- GV chốt lại cách làm (như cột nội dung) cho HS nắm
- Yêu cầu HS chia nhóm hoạt động
- Thời gian làm bài 3’
- GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung
- GV nhận xét hoàn chỉnh bài
- HS thực hiện ? 3 theo yêu cầu của GV:
- Quan sát hình vẽ, áp dụng kiến thức vừa học, phát biểu cách thực hiện
- DE là đường trung bình của rABC
=> BC = 2DE
- HS1 phát biểu: …
- HS2 phát biểu: …
- HS chia làm 4 nhóm làm bài
- Sau đó đại diện nhóm trình bày
- Ta có =500
=>IK//BC
mà KA=KC (gt)
=>IK là đường trung bình nên IA=IB=10cm
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn : 12/9/2011
Ngày dạy :…………..
TIẾT 6 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA
HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS nắm vững Định nghĩa ĐTB của hình thang, nắm vững NộI DUNG định lí 3, định lí 4.
- Kỹ năng: Vận dụng định lí tính độ dài các đoạn thẳng, chưng minh các hệ thức về đoạn thẳng. Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và định lí về đường trung bình trong tam giác và hình thang, sử dụng tính chấtđường TB tam giác để chưng minh các tính chất đường trung bình hình thang.
- Thái độ: Phát triển tư duy lôgíc
II. CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng : thước, bảng phụ.
- Phương pháp : Dạy học tích cực
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’)
1/ Định nghĩa đường trung bình của tam giác.(3đ)
2/ Phát biểu định lí 1, đlí 2 về đường trbình của D. (4đ)
3/ Cho DABC có E, F là trung điểm của AB, AC. Tính EF biết BC = 15cm. (3đ)
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra. Cho HS đọc đề
- Gọi một HS
- Kiểm tra vở bài làm vài HS
- Theo dõi HS làm bài
- Cho HS nhận xét, đánh giá câu trả lời và bài làm cảu bạn
- Cho HS nhắc lại đnghĩa, đlí 1, 2 về đtb của tam giác …
- HS đọc đề kiểm tra , thang điểm trên bảng phụ.
- HS được gọi lên bảng trả lời câu hỏi và giải bài toán.
- HS còn lại nghe và làm bài tại chỗ
- Nhận xét trả lời của bạn, bài làm ở bảng
- HS nhắc lại …
- Tự sửa sai (nếu có)
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’)
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
- GV giới thiệu trực tiếp và ghi bảng: chúng ta đã học về đtb của tam giác và tính chất của nó. Trong tiết học này, ta tiếp tục nghiên cứu về đtb của hthang.
- HS nghe giới thiệu, ghi tựa bài vào vở
Hoạt động 3 : Tìm kiến thức mới (11’)
1. Kiến thức : HS hiểu được định lý về hình thang
2. Kỹ năng : HS áp dụng được định vào giải toán.
2. Đường trung bình của hình thang
a/ Định lí 3: (sgk trg 78)
GT hình thang ABCD (AB//CD)
AE = ED ; EF//AB//CD
KL BF = FC
- Nêu ?4 và yêu cầu HS thực hiện
- Hãy đo độ dài các đoạn thẳng BF, CF rồi cho biết vị trí của điểm F trên BC
- GV chốt lại và nêu định lí 3
- HS nhắc lại và tóm tắt GT-KL
- Gợi ý chứng minh : I có là trung điểm của AC không? Vì sao? Tương tự với điểm F?
- HS thực hiện ?4 theo yêu cầu của GV
- Nêu nhận xét: I là trung điểm của AC ; F là trung điểm của BC
- Lặp lại định lí, vẽ hình và
File đính kèm:
- Giao an Hinh 8(5).doc