Giáo án Hình học 8 năm học 2011- 2012 Tiết 48 Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Trên cơ sở hiểu rõ các trường hợp đồng dạng của hai tam giác thường để suy ra các rường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. Chứng minh được trường hợp đặc biệt của tam giác vuông.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng được định lý về về hai tam giác đồng dạng để nhận dạng được hai tam giác vuông đồng dạng. Từ đó suy ra tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích tương ứng của hai tam giác đồng dạng.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập,

II.Đồ dùng:

 GV: Giáo án, thước thẳng,

 HS: Xem trước bài.

III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp; gợi mở; nêu vấn đề,HĐ nhóm, HĐ cá nhân

IV.Tổ chức giờ học:

*Khởi động(5ph)

-Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho HS

-Cách tiến hành:(?)Hãy phát biểu ba trường hợp đồng dạng của 2 tam giác .

 (HS đứng tại chỗ phát biểu)

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 980 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2011- 2012 Tiết 48 Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/3/2011 Ngày giảng: 12/3/2011-8B Tiết 48 các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trên cơ sở hiểu rõ các trường hợp đồng dạng của hai tam giác thường để suy ra các rường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. Chứng minh được trường hợp đặc biệt của tam giác vuông. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được định lý về về hai tam giác đồng dạng để nhận dạng được hai tam giác vuông đồng dạng. Từ đó suy ra tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích tương ứng của hai tam giác đồng dạng. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập,… II.Đồ dùng: GV: Giáo án, thước thẳng, HS: Xem trước bài. III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp; gợi mở; nêu vấn đề,HĐ nhóm, HĐ cá nhân IV.Tổ chức giờ học: *Khởi động(5ph) -Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho HS -Cách tiến hành:(?)Hãy phát biểu ba trường hợp đồng dạng của 2 tam giác . (HS đứng tại chỗ phát biểu) HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ1: Từ kiến thức cũ để tìm ra kiến thức mới.(10ph) -Mục tiêu: HS trên cơ sở hiểu rõ các trường hợp đồng dạng của hai tam giác thường để suy ra các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. -Cách tiến hành: ? Hãy nhắc lại TH đồng dạng của hai tam giác thường đã học? - GV chốt lại ? Vậy với hai tam giác vuông chúng đã có sẵn yếu tố nào? Về cạnh hay góc? ? Vậy chỉ cần thêm đk nào thì hai tam giác đó sẽ đồng dạng? Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn - Sau 3 phút yêu cầu đại diện 1 vài nhóm phát biểu. - GV chốt lại và sửa sai (nếu có) - GV khắc sâu kết luận đó. - HS nhắc lại - HS trả lời - HĐ nhóm nhỏ theo bàn trong 3 phút - HS nghe và ghi 1. áp dụng các trường hợp của tam giác vào tam giác vuông: *Trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông: SGK/81 HĐ2: Vận dụng định lý để nhận biết 2 tam giác vuông đồng dạng.(15ph) -Mục tiêu: HS vận dụng được định lý về về hai tam giác đồng dạng để nhận dạng được hai tam giác vuông đồng dạng -Cách tiến hành - yêu cầu HS làm (?1) - Từ (?1) GV có thể phát vấn HS khái quát lên 1 cách nữa để nhận biết ra hai tam giác vuông đồng dạng(đặc biệt là H47c,d) ? ở đây ABC và A’B’C’ đã có những yếu tố về góc như thế nào?về cạnh như thế nào? ? Vậy hai tam giác vuông chỉ cần thêm điều kiện gì để có thể kết luận là hai t/g vuông đ/dạng? - GV chốt lại và giới thiệu định lý. ? Hãy chứng minh định lý? - GV hướng dẫn HS chứng minh định lý. ? Giả thiết cho biết điều gì? ? Bình phương hai vế ta có đẳng thức nào? ? Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau tính bình phương cạnh còn lại? ? Vậy suy ra điều gì? ? Từ (1) và (2) ta có điều gì? ? Kết luận gì về hai t/g trên? ? Ngoài cách chứng minh này còn cách c/m nào khác không? (yc HS về nhà chứng minh tiếp) ? ở (?1) ABC ∽ A’B’C’ theo tỉ số đd là bao nhiêu? - GV chốt lại. - HS trả lời - HĐ cá nhân - HS đọc định lý - HĐ cá nhân - HS nêu - HĐ cá nhân - HS nêu - HĐ cá nhân - HS nêu - HĐ cá nhân - HĐ cá nhân - HS tìm tỉ số tỉ lệ k 2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết ra hai tam giác vuông đồng dạng: (?1) : EDF ∽ E’D’F’ A’B’C’ ∽ ABC *Định lý: SGK/82 GT ABC, A’B’C’, (1) KL A’B’C’ ∽ ABC Chứng minh: Từ gt ta có thể BP hai vế ta được: (tính chất dãy tỉ số bằng nhau) Mà : = A’C’2 = AC2 (pi-ta-go) Do đó: (2) Từ (1) và (2) ta có: A’B’C’ ∽ ABC(t/h1) HĐ3: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới(10ph) -Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức từ đó suy ra tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích tương ứng của hai tam giác đồng dạng. -Cách tiến hành - GV giới thiệu định lý 2 - yêu cầu HS chứng minh định lý 2 - Sau 6 phút yêu cầu cá nhân trình bày, cá nhân khác nhận xét kết quả. - GV sửa sai (nếu có) - Giới thiệu định lý 3 yêu cầu HS về nhà chứng minh. - HS đọc SGK - HĐ cá nhân trong 6 phút - Cá nhân báo cáo - HS đọc định lý 3.Tỉ số 2 đường cao, tỉ số diện tích của 2 tam giác đồng dạng. *Định lý2: SGK/83. *Định lý3: SGK/83 *Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà:(5ph) ? Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông? - GV chốt lại - BTVN : 46; 47; 48 SGK/84 *********************************************

File đính kèm:

  • docTiet 48-H8.doc