A. Mục tiêu :
Qua bài này HS cần :
- Hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương( về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết ).
- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
- Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy chứng minh.
B. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ ( sơ đồ nhận biết các loại tứ giác, hình 109 ).
- HS : Xem trước phần ôn tập chương I.
C. Tiến trình bài dạy :
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1838 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 24 Ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12, tiết : 24
Ngày soạn : __________
ÔN TẬP CHƯƠNG I
A. Mục tiêu :
Qua bài này HS cần :
- Hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương( về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết ).
- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
- Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy chứng minh.
B. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ ( sơ đồ nhận biết các loại tứ giác, hình 109 ).
- HS : Xem trước phần ôn tập chương I.
C. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 :Ôn tập lí thuyết
- Nêu câu hỏi, từng HS trả lời.
- Đưa sơ đồ nhận biết các loại tứ giác lên bảng cho HS quan sát nhằm củng cố các kiến thức về mối quan hệ giữa các tứ giác.
- HS trả lời các câu hỏi của GV.
- HS quan sát, hệ thống lại toàn bộ kiến thức về mối quan hệ giữa các tứ giác.
A. Câu hỏi : ( SGK )
Hoạt động 1 : Bài tập
Bài tập 87-SGK :
- Yêu cầu HS trả lời tại chỗ( GV đưa hình 109 lên bảng ).
Bài tập 88-SGK :
- Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình.
- Để giải được bài tập trên trước tiên ta làm gì ?
- EFGH có là hình bình hành không ? vì sao ?
- Cho 1 HS lên bảng chứng minh.
a/ Hình bình hành EFGH là h.c.n khi nào ?
- Khi nào EF^EH ? Điều kiện phải tìm là gì ?
b/ H.b.h EFGH là hình thoi khi nào ?
- EF = EH ? Điều kiện phải tìm là gì ?
c/ H.b.h EFGH là hình vuông khi nào ? Điều kiện phải tìm là gì ?
Bài tập 89-SGK :
- Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình.
- a/ E đx với M qua AB khi nào ?
- 1 HS chứng minh AB ^ EM.
b/ AEMC là hình gì ? Vì sao ?
- AEBM là hình gì ? Vì sao ?
- Cho 1 HS lên trình bày.
c/ - Để tính chu vi của hình thoi, ta lấy cạnh nhân 4.
d/ Khi nào hình thoi AEBM là hình vuông ?
- 3 HS trả lời.
- HS vẽ hình.
- Ta chứng minh EFGH là hình bình hành.
- EFGH là hình bình hành, vì có hai cạnh đối song song và bằng nhau.
- 1 HS lên trình bày.
- Khi EF ^ EH
- 1 HS trả lời và lên trình bày.
- H.b.h EFGH là hình thoi khi EF = EH.
- 1 HS trả lời và lên trình bày.
- 1 HS trả lời và lên trình bày.
- HS thực hiện.
- Khi AB là đường trung trực của EM ( AB ^ EM )
- 1 HS trình bày.
- AEMC là hình bình hành, vì có 2 cạnh đối // và bằng nhau.
- AEBM là hình thoi, vì là h.b.h có 2 đ/chéo bằng nhau.
- 1 HS lên bảng.
- 1 HS lên bảng tính chu vi hình thoi AEBM, biết BC = 4cm.
- Khi hình thoi AEBM có 1 góc vuông hoặc có hai đường chéo bằng nhau.
B. Bài tập :
Bài tập 87-SGK :
a/ bình hành và hình thang.
b/ bình hành và hình thang.
c/ hình vuông
Bài tập 87-SGK :
Ta có :
+ EF là đường trung bình của DABC nên EF// AC và EF = ½ AC (1)
+ HG là đường trung bình của DADC nên HG//AC và HG = ½ AC (2)
Từ (1) và (2) suy ra : EF//HG và EF = HG
Þ EFGH là hình bình hành.
a/ Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật Û EF ^ EH Û AC ^ BD ( vì EH//BD, EF//AC )
Điều kiện phải tìm là : các đường chéo AC và BD phải vuông góc nhau.
b/ Hình bình hành EFGH là hình thoi Û EF = EH
Û AC = BD ( vì EF = ½ AC, EH = ½ BD )
Điều kiện phải tìm là : các đường chéo AC và BD phải bằng nhau.
c/ Hình bình hành EFGH là hình thoi
Điều kiện phải tìm là : các đường chéo AC và BD phải vuông góc và bằng nhau.
Bài tập 89-SGK :
a/ Ta có :
DB = DA (gt), MB = MC (gt)
Þ MD là đường trung bình của D ABC Þ MD//AC và MD = ½ AC
Mà AB ^ AC Þ AB ^ MD hay AB ^ EM
Ta lại có : DE = DM. Suy ra: AB là đường trung trực của EM Þ E đx với M qua AB.
b/
* Ta có : ME // AC (cmt), ME = AC ( cùng = 2MD )
Þ AEMC là hình bình hành.
* Tứ giác AEBM, có 2 đường chéo AB và EM cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Þ AEBM là hình bình hành. Hình bình hành AEBM có AB ^ EM (cmt) Þ AEBM là hình thoi.
c/ Ta có :
BM = ½ BC = ½ .4 = 2cm
Vậy chu vi của hình thoi AEBM là : 2.4 = 8cm
- Nếu AB = EM thì ta suy ra đều gì ?
- Vậy DABC cần thêm điều kiện gì thì AEBM là hình vuông.
- Ta có thể sử dụng yếu tố có 1 góc vuông được không?
Bài tập 90-SGK :
- Yêu cầu HS trả lời tại chỗ.
- Suy ra : AB = AC ( EM = AC )
- AB = AC ( tức DABC vuông cân tại A ) thì AEBM là hình vuông.
- HS trả lời.
- 2 HS trả lời.
d/ Hình thoi AEBM là hình vuông
Û AB = EM Û AB = AC ( EM = AC )
Vậy nếu DABC có thêm điều kiện AB = AC ( tức vuông cân tại A ) thì AEBM là hình vuông.
* Cách 2 :
Hình thoi AEBM là hình vuông Û AM ^ BM
Û DABC có đường trung tuyến AM là đường cao
Û DABC cân tại A
Vậy nếu DABC vuông có thêm điều kiện cân tại A thì AEBM là hình vuông.
Bài tập 90-SGK :
- Hình 110 ( sân quần vợt ) : có hai trục đối xứng và 1 tâm đối xứng.
- Hình 111 : có hai trục đối xứng và 1 tâm đối xứng.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
HS ôn tập toàn bộ kiến thức trong chương.
Xem và làm lại các bài tập vừa làm.
Làm các bài tập 161, 162, 163 – SBT.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày … tháng 11 năm 2008
Tổ trưởng
File đính kèm:
- Tiet 24.doc