Giáo án Hình học 8 - Tiết 33 đến tiết 47

I- MỤC TIÊU

- HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang

- Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập cụ thể

- Rèn luyện thao tác đặt biệt hoá của tư duy, tư duy lo gíc.

II- CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ, máy chiếu, giấy trong, bút dạ

HS: giấy trong, bút dạ; ôn lại công thức tính diện tích hình thang

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc23 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 835 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tiết 33 đến tiết 47, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/01/08 Học Kì 2 Ngày giảng: Tiết 33: Diện tích hình thang I- Mục tiêu - HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang - Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập cụ thể - Rèn luyện thao tác đặt biệt hoá của tư duy, tư duy lo gíc. II- Chuẩn bị GV: Bảng phụ, máy chiếu, giấy trong, bút dạ HS: giấy trong, bút dạ; ôn lại công thức tính diện tích hình thang III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: Điền vào chỗ chấm trong bài tập sau: SABCD = S .... + S.... S ABC = .... Suy ra : S ABCD = ... GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS S ABCD = SADC + SABC = 1/2 b. h + 1/2 a.h = 1/2 h (b+a). Trong đó: SADC = 1/2DC.AH = 1/2b.h S ABC = 1/2 AB.AH = 1/2 a.h Hoạt động 2: Bài mới (30 phút) Gv: Qua bài tập trên em có kết luận gì về cách tính công thức thức tính diện tích hình thang ABCD? + Phát biểu công thức tính diện tích hình thang bằng lời ? GV chốt lại phương pháp GV: Dựa vào công thức tính diện tích hình thang hãy tính diện tích hình bình hành? Phát biểu bằng lời cách tính diện tích hình bình hành? GV: áp dụng các công thức trên làm bài tập : Cho hình chữ nhật POQR có 2 kích thước là a và b a) Hãy vẽ 1 tam giác có 1 cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích của hình chữ nhật? b) Hãy vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh của hình chữ nhật và đỉnh bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó? HS : S ABCD = 1/2 (a+b) .h HS : Muốn tính diện tích hình thang ta lấy đáy lớn cộng đáy nhỏ nhân với đường cao chia 2 HS: S ABCD = 1/2 (a+a).h S ABCD = 2.h HS : Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó HS vẽ hình HS vẽ hình trong trường hợp b 1. Công thức tính diện tích hình thang S hình thang = 1/2 (a+b).h 2. Công thức tính diện tích hình bình hành S hbh = a.h * Ví dụ: Vẽ 1 hình bình hành có 1 cnạh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) GV: Đưa bài tập củng cố lên máy chiếu sau đó yêu cầu HS làm + Giải BT 26 sgk theo nhóm? + Đưa ra đáp án để HS tự chấm bài của mình Yêu cầu HS chỉ ra lỗi sai của mình, sau đó GV chữa và chốt phương pháp GV : Nghiên cứu BT 27 ở trên máy chiếu + Trình bày lời giải? + Chữa và chốt phương pháp HS hoạt động theo nhóm HS tự chấm bài HS đưa ra lỗi sai của mình để các HS khác cùng sửa lỗi HS hoạt động tại chỗ Bài tập BT 26: Vì ABCD là hình chữ nhật nên: AB= CD = 23 (ccách mạng => AD = 828 : 23 = 36 S ABED = (23 +31).36: 2 = 972 (cm2) Bài tập 27: HS tự trình bày Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút) - Học cách tính diện tích hình thang, hình bình hành - BTVN: 28,29, 30 sgk Ngày soạn:13/01/08 Ngày giảng: Tiết 34: Diện tích hình thoi I- Mục tiêu - HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi - Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập cụ thể - Rèn luyện thao tác đặt biệt hoá của tư duy, tư duy lo gíc. - HS được rèn luyện tính cẩn thận chính xác qua việc vẽ hình thoi và những bài tập về vẽ hình. II- Chuẩn bị GV: Bảng phụ, máy chiếu, giấy trong, bút dạ HS: giấy trong, bút dạ; ôn lại công thức tính diện tích hình thang III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: Điền vào chỗ chấm trong bài tập sau: Cho hình vẽ SABCD = S .... + S.... Mà: S ABC = .... S ADC = ... Suy ra : S ABCD = ... GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS: SABCD = S ABC + S ADC Mà S ABC =1/2 BO. AC S ADC = 1/2 DO.AC => SABCD=1/2AC(BO + OD) = 1/2 AC.BD Hoạt động 2: Bài mới (35 phút) GV: Từ bài toán trên , em hãy cho biết cách tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc? + Chốt lại phương pháp tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc? GV: Tìm công thức tính diện tích hình thoi? + Nhưng hình thoi còn là hình bình hành. Vậy em có suy nghĩ gì thêm về công thức tính diện tích hình thoi? + GV ghi chú ý GV: Nghiên cứu ví dụ ở trên bảng phụ vẽ hình ghi GT - KL của bài tập ? + để chứng minh : MENG là hình thoi ta phải chứng minh điều gì? + các nhóm cùng chứng minh phần a? + Cho biết kết quả của từng nhóm + Chữa phần a , sau đó gọi HS làm tiếp phần b,c HS : Diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc bằng nửa tích độ dài 2 đường chéo. HS : Diện tích hình thoi bằngnửa tích độ dài 2 đường chéo HS: Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài 1 cạnh nhân với đường cao tương ứng HS theo dõi HS : vẽ hình Gt : ABCD; AB//CD; EA = EB; D = C; MA = MB; GD = GC; NC = NB kết luận: a) ENGM là hình thoi b) Tính MN? HS : Ta phải chứng minh MENG: là hình bình hành 2 cạnh kề bằng nhau HS hoạt động theo nhóm HS đưa ra kết quả nhóm HS trình bày tại chỗ phần b,c 1. Diện tích của hình có hai đường chéo vuông góc S ABCD = 1/2 AC.BD 2. Diện tích hình thoi S hthoi = 1/2 d1.d2 Chú ý: S hthoi = a.ha * Ví dụ: sgk Chứng minh a) ENGM là hình thoi Ta có : ME//BD và mE = 1/2 BD GN//BD và GN = 1/2 BD => ME//GN và mE = GN = 1/2 BD Vậy MEGN là hình bình hành (1) Tương tự: EN = MG = 1/2 AC AC = BD => ME = GN = EN = MG (2) Từ (1) và (2) MENG là hình thoi b) MN là đường trung bình hình thang có: MN = 1/2 (AB +CD) =... = 40 (m) EG = 20 m S = 1/2 MN.EG = 400 m2 Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) GV: BT 32/128 sgk 2. Nhắc lại cách tính diện tích các hình tứ giác Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút) - Xem lại ví dụ và bài tập đã chữa - BTVN: 33,34/128 sgk Ngày soạn: 13/01/08 Ngày giảng: Tiết 35: Luyện tập Mục tiêu + HS nắm vững cách tính diện tích hình thoi thông qua hcn, hbh, công thức tính. + áp dụng công thức tính vào giải bài tập một cách linh hoạt. Chuẩn bị GV: Thức kẻ, ê ke, đo góc, com pa, phán màu. HS: Đồ dùng học tập , soạn bài, ôn bài cũ. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Kiểm tra Viết các công thức tính diện tích các hình đã học. ( mỗi công thức đúng được 2 điẻm) 2 HS lên bảng HĐ2: Luyện tập. Bài 35/sgk/129. Tính diện tích hình thoi có cạnh =6cm và một trong các góc của nó bằng 600. GV : Yêu cầu HSvẽ hình và ghi gt, kl GT: Cho ABCD là hình thoi có AB=BC=CD=AD=6cm , góc BAD=600. KL: Tính diện tích hình thoi ABCD. B 6 A 600 C D HS suy nghĩ và và làm. GIải: Ta có ABD cân tại A mà góc A=600 => ABD đều. => SABD= (cm2) mà: đtABCD=2 đtABD=2.. (cm2) GV cho hs suy nghĩ và làm tại chỗ sau đó gọi lên bảng trình bày. Bài 36/sgk/129. Giả sử hình thoi ABCD có chu vi là P ....................vuôngMNPQ ...............P’. Hỏi hình nào có diện tích lớn hơn? vì sao? Gợi ý: So sánh các cạnh của hình thoi và hình vuông. -dt hình vuông đựơc tính ntn ? -..............thoi..........................? - so sánh h và a Gọi hs lên bảng trình bày. HS suy nghĩ làm bài. A M N a D h B a C Q P Chu vi ABCD=4a=chu vi MNPQ. dtMNPQ=a2=a.a dtABCD=h.a mà a>h =>a2>a.h => dtMNPQ> dtABCD M N I A B Bài tập trắc nghiệm: Trong hình vẽ sau cho biết AB//MN và MN=2AB. Kết luận nào sau đây sai ? SAMN= SBMN. SABN=1/2 SAMN. SAIN= SBIM. SABN< SAMB. Đáp án :D là sai. HĐ3: HDVN. + Soạn bài diện tích đa giác. + làm bài tập sbt. Ngày soạn:20/1/08 Ngày giảng: Tiết 36: diện tích đa giác Mục tiêu Nắm vững các công thức tính diện tích đa giác đơn giản , đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác , hình thang. Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm dt thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích . Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết. Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính. Chuẩn bị GV: Thước thẳng , êke, đo góc. HS: Đồ dùng học tập, soạn bài và học bài cũ. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1. Kiểm tra + Nêu tính chất về diện tích đa giác HS nêu tính chất. HĐ2. Cách tính diện tích của một đa giác bát kì. GV. Đưa hình 148/sgk lên bảng phụ và yêu cầu hs quan sát để trả lời. a) b) c) -Để tính dt của một đa giác ta có thể làm ntn? - Chia đa giác thành những tam giác hoặc tứ giác mà đã có công thức tính, hoặc tạo ra một tam giác nào mà chứa đa giác đó. Cụ thể trong mỗi hình trên ta làm như thế nào? (gọi 3 hs lần lượt trả lời) HS trả lời. GV đưa hình 149/sgk lên bảng phụ và yêu cầu hs tính diện tích. (HS có thể chia theo nhiều kiểu). HS chia đa giác để tính) GV: trong một số trường hợp ta nên chia đa giác thành những hv, hcn, hình thang vuông, tam giác vuông. HS ghi nhớ. HĐ3: Ví dụ. Treo bảng phụ hình 150/sgk cho hs quan sát và làm. GV chọn cách chia hợp lí và nhanh nhất để củng cố. Ta nên chia thành những hcn, hình thang vuông, tam giác vuông. HS có thể chia hình đó theo nhiều cách khác nhau. HĐ4: Luyện tập. GV hướng dẫn hs làm tại lớp các bài tập: 38, 40/sgk/130 HS trao đổi làm bài tại lớp. HĐ5; HDVN Làm các bài tập 37; 39 sgk/131 42; 43; 44sgk/132 Chương III : Tam giác đồng dạng Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 37: định lý talét trong tam giác I- Mục tiêU: - HS nắm được định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng, định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ - Nắm vững nội dung của định lý Talét - Vận dụng định lý Talét để tính độ dài đoạn thẳng. II- Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước kẻ. HS: thước kẻ. III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: chữa lỗi sai trong bài kiểm tra chương II HĐ2: Bài mới (30ph) GV: Cả lớp làm ?1 + Cho biết và ? + Khi đó gọi là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD Kí hiệu: + Nếu AB = 300 cm; CD = 400 cm thì tỉ số của AB và CD là gì? + Tỉ số của 2 đường thẳng có phụ thuộc cách chọn đơn vị không? GV: Cả lớp làm ?2 và rút ra định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ Hs : Cho AB = 3cm; CD = 5cm Cho EF = 4dm; MN = 7dm HS : ; HS : (1) HS : không. Vì nếu AB = 3; CD = 4 Thì (2) Từ (1) và (2) => tỉ số không phụ thuộc đơn vị Hs : ?2 Khi đó tỉ lệ với A’B’ và C’D’. GV: Cả lớp làm ?3 Trên đây chỉ là trường hợp cụ thể, tổng quát ta có định lí sau: Đọc nội dung định lí Talét? HS : Trình bày tại chỗ HS : Nếu 1 đường thẳng song song vói 1 cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh còn lại thì nó định ra trên 2 cạnh đó những đoạn thẳng tỉ lệ + Ngoài các đoạn thẳng tỉ lệ trên ta còn suy ra tỉ số nào? HS : + Chốt lại nội dung của định lý Talét. Định lý này thừa nhận không chứng minh. HS ghi bài GV: áp dụng định lý Ta lét các em làm ví dụ sau Tìm x trong hình vẽ (bảng phụ) HS : Vì MN//EF nên theo định lý Talét có + Nhận xét bài làm của bạn? + Chữa và chốt lại nội dung của định lý Talét HS nhận xét GV: các nhóm làm ?4 + Yêu cầu HS đưa ra kết quả, sau đó chữa theo nhóm HS hoạt động nhóm HS đưa ra kết quả nhóm ` Hoạt động 3: Củng cố (3 phút) - Định nghĩa tỉ số của 2 đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lê? Cho ví dụ minh hoạ? - Viết nội dung định lí Talét bằng hình vẽ? - BT: 2,3/58 Hoạt động 4: Giao việc về nhà : Học định nghĩa, định lí theo sgk Bài tập về nhà: 4,5/58 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 38 Định lý đảo và hệ quả của định lý talet I- Mục tiêu - HS nắm vững nội dung định lý đảo và hệ quả của định lí Talét - áp dụng định lí Talét để chứng minh hệ quả của định lí Talét - Từ hệ quả rút ra chú ý để áp dụng tính độ dài đoạn thẳng. II- Chuẩn bị Bảng phụ, thước - Ôn lthực hiện nội dung định lí Talét III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 1. Phát biểu định lí Talét Vẽ hình minh hoạ? 2. Chữa bài tập 5b/59 sgk GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS 1: Phát biểu định lí Hình MN//BC => HS 2: Ta có QF =DF-DQ=24-9 =15 Vì PQ//EF => => Vậy DP = 6,3 HĐ2: Bài mới (35ph) GV: Cả lớp làm ?1 ở bảng phụ? + So sánh các tỉ số và + Vẽ đường thẳng a đi qua B’ và song song với BC, đường thẳng a cắt AC tại C’’? + Tính AC’’? + Nhận xét về C’ và C” BC và B’C’? + Từ ?1 ta có định lí sau. Đọc SGK? Hs vẽ hình vào vở ghi HS : =>= HS : Vẽ hình vào vở ghi HS: AC’’ =3cm HS : C’@C’’ và BC@ B’C’ HS : đọc định lí đảo của định lí Talét 1. Định lí đảo AB = 6cm AC = 9cm AB’ = 2cm AC’ = 3cm 1) = 2) AC’’ = 3cm C’@C’’ và BC@ B’C’ Định lý Talét đảo sgk GV: Nghiên cứu ?2 ở bảng phụ? + Trong hình vẽ có bao nhiêu cặp đường thẳng song song? + Tứ giác BDEF là hình gì? Vì sao? + So sánh các tỉ số và nhận xét? GV: Đọc hệ quả của định lí Talét? + vẽ hình ghi GT - KL của hệ quả + Cho biết hướng chứng minh + Yêu cầu HS tự chứng minh vào vở GV: Đưa ra hình vẽ 11/61 ở bảng phụ Yêu cầu HS xét xem hệ quả còn đúng trong H11 không ? Đưa ra chú ý HS: Đọc đề bài HS : 2 cặp đường thẳng song song HS: BDEF là hình bình hành. Vì có 2 cặp cạnh đối song song HS : Các tỉ số trên bằng nhau. Nhận xét: các cặp cạnh của 2 tam giác ADE và ABC’ tỉ lệ HS : Đọc hệ quả HS : Vẽ hình vào vở ghi HS : áp dụng định lí Talét đối với +) B’C’//BC + C’D//AB (tự kẻ) HS trình bày vào vở HS : đúng ?2 a) Có 2 cặp đoạn thẳng song song b) BDEF là hình bình hành c) 2. Hệ quả của định lí Talét GT: DABC; B’C’//BC KL: Chứng minh sgk/61 Chú ý: sgk/61 Hoạt động 3: Củng cố (4 phút) Làm ?3/62 BTVN: HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút) - Học định lí đảo và hệ quả của định lí Talét - BTVN: 7,9/63 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 39: luyện tập I- Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu định lí đảo và hệ quả của định lý Talét - Rèn kĩ năng tính toán cho HS - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS II- Chuẩn bị GV: bảng phụ, thước HS: Thước; Ôn lại định lí đảo của định lí Talét, hệ quả. III- Tiến TRình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: Chữa BT 7/62 sgk phần b? 2. Chữa BT 9/63 (SGK) GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS 1: MN//EF HS 2: Vì DD’//BB’ nên: HĐ2: Luyện tập (35ph) Cả lớp nghiên cưu BT 10/63 ở trên bảng phụ? + cả lớp vẽ hình ghi GT - KL + Để chứng minh dựa vào đâu? + 2 HS lên bảng trình bày phần a? Gọi HS tự nhận xét và chữa + áp dụng phần a, giải tiếp phần b? HS đọc đề bài ở bảng phụ HS vẽ hình vào vở bài tập HS : Dựa vào định lý Talét HS: Trình bày ở phần ghi bảng HS nhận xét HS : Trình bày tại chỗ 1. BT 10/63 a) B’H’ //BH (gt) (đl) (1) B’C’//BC (gt) => hq (2) Từ (1) và (2) => b) SAB’C’ = 1/2 AH’..B’C’ = 1/6 AH..B’C’ GV: Nghiên cứu BT 11/17 sgk ở bảng phụ? + vẽ hình ghi GT - KL của bài tập? + các nhóm trình bày lời giải bài tập 11? + Cho biết kết quả từng nhóm? + Nhận xét bài làm của từng nhóm? + ở bài 11 này em hãy cho biết đã vận dụng kiến thức gì liên quan? + Chốt lại phương pháp qua bài tập trên? HS : đọc đề bài HS : Vẽ hình ở phần ghi bảng HS hoạt động nhóm HS đưa ra kết quả nhóm HS nhận xét HS áp dụng hệ quả của định lý Talét 2. Bài tập 11/17 a) Mk//BH (gt) => (1) MN//BC(gt) => (2) Từ (1) và (2) Tính EF tương tự EF = 10 (cm) b) MNCB là hình thang => MN +BC = 2EF = 20 => BC = 20-5 =15 (cm) S ABC = 270 =>1/2AH.BC = 270 => AH = 36 => KI = 36: 3 = 12 (cm) GV: Nghiên cứu bài tập 12/64 ở bảng phụ? + Cho HS hoạt động nhóm để tìm ra phương pháp đo được chiều rộng của một khúc sông HS đọc đề bài HS hoạt động theo nhóm và đưa ra phương pháp 3. BT 12/64 (bài tập liên hệ thực tế) Hoạt động 3: Củng cố (3 phút) - Vẽ hình và nêu nội dung của định lý Talét , định lý đảo, hệ quả của nó? - Cho tam giác ABC, kẻ a//BC cắt tia đối AB, AC tái C’, B’ Biết AC’ = 2; AB’ = 3 tính tỉ số B’C’ và BC? HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: 13,14/64 sgk Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 40 Tính chất đường phân giác của tam giác I- Mục tiêu - HS nắm được định lý về đường phân giác của tam giác. - Biết chứng minh định lý về đường phân giác. - áp dụng tính chất đường phân giác để làm bài tập tính toán. II- Chuẩn bị Thước, bảng phụ, com pa. III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: 1. Phát biểu định lý đảo của định lý Talét ? 2. Phát biểu hệ quả của định lý Talét? GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS 1: nếu 1 đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại. HS 2: nếu đường thẳng cắt 2 cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một mặt phẳng mới có 2 cạnh tương ứng tỉ lệ với 3 cạnh của tam giác đã cho. HĐ2: Bài mới (35ph) GV: Nghiên cứu ?1 ở bảng phụ và vẽ hình? + So sánh các tỉ số: và + Kết quả trên còn đúng với các tam giác nhờ định lý về đường phân giác + Đọc định lý + Vẽ hình, ghi GT - KL của định lý. + Tìm hướng CM của định lý? + Trình bày phần chứng minh? Sau đó GV kiểm tra vở ghi của HS + Chốt lại phương pháp chứng minh của định lý và nội dung định lý này GV: Tính chất này còn đúng với đường phân giác ngoài không? vẽ hình minh hoạ? + Kiểm tra việc tỉ lệ thức đối với phân giác ngoài của tam giác. + áp dụng các nhóm làm ?2 + Yêu cầu các nhóm trình bày lời giải sau đó chốt phương pháp HS : Vẽ hình vào phần vở ghi HS : (kết quả đo) => = HS đọc nội dung của định lí HS vẽ hình HS : Kẻ Bx //AC;Bx ầAD ={E} CM: D ABE cân => BA = BE Hệ quả của định lý Talét BE//AC => Tỉ số Suy ra đpcm HS trình bày vào vở ghi HS : Vẫn đúng vẽ hình minh hoạ HS hoạt động theo nhóm phần ?2 sau đó đưa ra kết quả HS chữa bài 1. Định lý ?1 * So sánh = * Định lý (sgk/65) GT: D ABC cân; A1 = A2 KL: = CM: sgk 2. Chú ý: A1 = A2 => = (ABạAC) ?2 a) b) x = (7.y): 15 = 7/3 + Tương tự ?2 1 em lên bảng làm ?3 + Chữa và chốt lại nội dung của tính chất phân giác HS trình bày ở phần ghi bảng ?3: D1 = D2 Vậy x = EH + HF = 3 +5,1 = 8,1 Hoạt động 3: Củng cố (4 phút) GV: - Nhắc lại tính chất phân giác, vẽ hình minh hoạ? Bài tập 15/67 sgk Hoạt động 4: Giao việc về nhà ( 1 phút) - Học định lý theo sgk - BT 16,17/67 sgk Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 41: Luyệ`n tập I- Mục tiêu - Củng cố cho HS về định lý Talét, hệ quả của định lý Talét, định lý đường phân giác trong tam giác. - Rèn cho HS kỹ năng vận dụng định lý vào việc giải bài tập để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh hai đường thẳng song song. II- Chuẩn bị Bảng phụ, thước, com pa III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Phát biểu t/c đường phân giác của tam giác ? Chữa bài tập 17/sgk/68 Chữa bài 18/sgk/68 Sau đó gv chữa bài làm của hs trên bảng. 2 HS lên bảng. Hoạt động 2: Chữa bài tập 20/sgk/68. gọi HS lên bảng vẽ hình và ghi GT/KL A B a E O F D C GT: Cho hình thang ABCD (AB//CD) O là giao hai đường chéo, EF//AB//CD. KL: C/m OE=OF. GV hướng dẫn hs phân tích bài toán theo hứơng đi lên để tìm ra điểm xuất phát cho lời giải. C/m: ta có AB//CD nên theo hq của định lí ta lét ta có sau đó gọi HS lên bảng trình bày. Mà: ( Hq định lí talet trong tam giác ADC) và => => OE=OF GV nhận xét bài làm của hs và chữa bài. B D M C A Bài 21/sbt/68. Gọi HS đọc to đề bài. Gọi HS lên bảng vẽ hình và ghi GT/KL GT: Cho ABC , AD là phân giác , AM là trung tuyến AB=m; AC=n, (n>m) dt ABC là S KL: a. Tính dt ADM b. đtADM= ? %dtABC nếu m= 3cm; n= 7 cm. GV hướng dẫn HS phân tích c/m. Gợi ý: +Hãy xđ vị trí của điểm D so với B và M. +So sánh dt ABM với dt ACM với dtACD theo m và n. Từ đó tính dtACD. HS theo dõi và trả lời các câu hỏi . HS suy nghĩ làm bài . GV gọi HS lên bảng làm bài. HS lên bảng làm bài. (nếu còn thời gian cho HS làm bài 22 sbt) Hoạt động 3.HDVN + Nắm vững t/c về đừơng phân giác trong tam giác . + Soạn bài mới. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 42: Khái niệm hai tam giác đồng dạng I- Mục tiêu - HS nắm định nghiã về hai tam giác đồng dạng, tính chất tam giác đồng dạng, kí hiệu, tỉ số đồng dạng - HS hiểu các bước chứng minh định lí - Vận dụng định lí để chứng minh tam giác đồng dạng, dựng tam giác đồng dạng. II- Chuẩn bị Thước, bảng phụ. III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: Phát biểu tính chất phân giác của tam giác? Hoạt động 2: bài mới (30 phút) GV: Cho DABC và A’B’C’. Nhìn hình vẽ hãy cho biết + Quan hệ giữa các góc + Tính tỉ số: ? + So sánh các tỉ số trên? + khi đó ta có đồng dạng DA’B’C’. Kí hiệu Hs các góc bằngnhau HS : Bằng nhau 1. Tam giác đồng dạng ?1 định nghĩa Ta có A = A’; B = B’; C = C’ => DABC DA’B’C’ = k gọi là tỉ số đồng dạng Địng nghĩa sgk GV Từ định nghĩa trên suy ra 2 tam giác đồng dạng có tính chất gì? HS : Tính chất phản xạ - Tính chất đối xứng Tính chất bắc cầu b) Tính chất ?2 sgk /70 GV: Cho DABC. Kẻ đường thẳng a//BC và cắt AB, AC lần lượt tại M,N. Hỏi DAMN, DABC có các góc và các cạnh tương ứng như thế nào? + Em có kết luận gì về DAMN, và DABC? + Đó là nội dung định lí về 2 tam giác đồng dạng. vẽ hình ghi GT - KL và tự chứng minh vào vở. HS: MN//BC => M1 = B (đv) N1 = C Và A: chung MN//BC => Hệ quả đl Talét HS : Đồng dạng theo định nghĩa HS : Tự chứng minh định lí. 2) Định lí ?2: Các góc bằng nhau Các cạnh tương ứng tỉ lệ a) Định lý: SGK GT DABC ; MN//BC KL: DAMN DABC Chứng minh sgk Chú ý : sgk Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) - Để dựng một tam giác đồng dạng tam giác đã cho ta làm như thế nào? - D MND D M’N’D’ suy ra điều gì? - bài tập 23/71 Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút) - Học định nghĩa, định lí theo sgk - BTVN: 24,25/72 Hoạt động 4: Giao việc về nhà ( 2 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa, học định lí - BTVN: 18/121 sgk Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 43: Luyện tập I- Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu co HS khái niệm tam giác đồng dạng - Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác đồng dạng - Dựng tam giác đồng dạng với tam giác đã cho - Rèn tính cẩn thân, chính xác cho HS II- Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: Phát biểu định nghĩa về hai tam giác đồng dạng? Hoạt động 2: Bài mới (30 phút) GV: Nghiên cứu BT 26/27 ở trên bảng phụ - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, sau đó đưa ra kết quả Gọi HS nhận xét và chốt phương pháp HS đọc đề bài Hoạt động theo nhóm đưa ra kết quả nhóm HS : Nhận xét 1. bài tập 26/72 a) cách dựng Trên AB lấy AM =2/3 AB Từ M kẻ MN//BC (NẻAC) Dựng DA’B’C’ = DAMN b) Chứng minh Vì MN//BC => DAMN đồng dạng với DA’B’C’ =>DAMN=DA’B’C’ => DA’B’C’ DABC (theo k =1) GV: Đưa đề bài lên bảng phụ + Nếu gọi chu vi DA’B’C’ là 2P’ và chu vi DABC là 2P thì tính tỉ số chu vi 2 tam giác trên? + Gọi HS trình bày và chữa + Biết 2P - 2P’ = 40dm Hãy tính chu vi DABC? Và chu vi DA’B’C’? + Yêu cầu trình bày và chữa HS : Theo dõi đề bài HS : Tính 2P và 2P’ Lập tỉ số: HS : Trình bày HS : hoạt động theo nhóm , sau đó đưa ra kết quả nhóm 2. bài tập 28/72 a) Có 2P’ = A’B’ + B’C’ +C’A’ 2P = AB + BC +CA b) Có => Và 2P = 60+40 = 100 dm Hoạt động 3: Củng cố (3 phút) - Phát biểu định nghĩa, tính chất về 2 tam giác đồng dạng? - Phát biểu định lí về 2 tam giác đồng dạng? - Nếu 2 tam giác đồng dạng theo tỉ số k thì tỉ số chu vi của 2 tam giác đó như thế nào? Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút) - BTVN: 27,28 sbt - Xem lại các bài tập đã chữa - Đọc trước bài 6 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 44: trường hợp đồng dạng thứ nhất I- Mục tiêu - HS nắm vững nội dung định lí - Hiểu phương pháp chứng minh định lí - vận dụng để nhận biết cặp tam giác đồng dạng và trong tính toán. II- Chuẩn bị Bảng phụ, thước III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: Phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng GV gọi HS nhận xét và cho điểm Hoạt động 2: Bài mới (30 phút) GV: Nghiên cứu ?1 ở bảng phụ + Tính độ dài Mn? + Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác AMN, ABC, A’B’C’? + Qua bài tập ở ?1 em có kết luận gì? + Đó là nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất, phát biểu? + Nhắc lại phương pháp chứng minh định lí trên? HS : DAMN DABC (định lí) => => MN = 4 cm HS : Đưa ra nhận xét HS : Nếu 2 tam giác có 3 cạnh tỉ lệ thì 2 tam giác đó đồng dạng HS : Phát biểu bằng lời 1. Định lí: ?1 Tính: MN = 4 (cm) Mối quan hệ + DAMN DABC + DAMN = DA’B’C’ * Định lí (sgk/73) Trình bày lời giải của phần chứng minh? + Chữa và chốt phương pháp HS : B1: Tạo ra DAMN sao cho B2: CM: DAMN = DA’B’C’ DAMN DABC B3: kết luận HS trình bày tại chỗ Chứng inh Lấy M ẻ AB: AM = A’B’ Kẻ MN//BC =>DAMN DABC (1) AM = A’B’ và => AN =A’C’; MN =B’C’ => DAMN = DA’B’C’ (c.c.c) (2) Từ (1) và (2) => DA’B’C’ DABC GV: áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất làm ?2 + Lưu ý HS khi lập tỉ số giữa các cạnh của 2 tam giác ta phải lập

File đính kèm:

  • doch8 t33-47-DS-k2.doc
Giáo án liên quan