Giáo án Hình học 8 Trường THCS Trần Phú

I. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.

+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.

+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Thầy: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ

 - Trò : Thước, com pa

III. PHƯƠNG PHÁP:

 - Dạy học tích cực và học hợp tác.

IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:

1. Mở bài: (3 phút)

- Mục tiêu: Giới thiệu chương học.

- Đồ dùng dạy học:

- Cách tiến hành:

GV giới thiệu nội dung cần nghiên cứu trong chương I

2. Hoạt động 1: Hỡnh thành khỏi niệm. (25 phút)

- Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa tứ giác là gỡ

- Đồ dùng dạy học: compa, Thước

- Cách tiến hành:

 

doc138 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 785 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 Trường THCS Trần Phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN HỌC Kè I Ngày soạn: 22/ 08/ 2010 Ngày dạy: 28/ 08/ 2010 Chương I: Tứ giác Tiết 1: Tứ giác I. Mục tiêu: + Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600. + Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo. + Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600 II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ - Trò : Thước, com pa IIi. Phương pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. Tổ chức giờ học: Mở bài: (3 phút) Mục tiêu: Giới thiệu chương học. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: GV giới thiệu nội dung cần nghiờn cứu trong chương I Hoạt động 1: Hỡnh thành khỏi niệm. (25 phút) Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa tứ giỏc là gỡ Đồ dùng dạy học: compa, Thước Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của TRò GV : Treo bảng phụ (H1) HS quan sỏt. Nhận xột: Cỏc hỡnh trờn đều tạo bởi 4 đoạn thẳng khộp kớn. Hỡnh 1 là tứ giỏc, hỡnh 2 khụng phải là tứ giỏc. Tứ giỏc là hỡnh như thế nào?. GV nhấn mạnh hai ý: + Bốn đoạn thẳng khộp kớn + Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng khụng cựng nằm trờn một đường thẳng. GV giới thiệu tờn gọi tứ giỏc, cỏc yếu tố đỉnh, cạnh, gúc. Y/c HS làm GV giới thiệu : Tứ giỏc ABCD ở hỡnh 1a gọi là tứ giỏc lồi. GV nờu phần chỳ ý: Khi núi đến tứ giỏc mà khụng chỳ thớch gỡ thờm,ta hiểu đú là tứ giỏc lồi. HS vẽ hỡnh 1a vào vở. Y/c HS làm Gọi một số HS trả lời GV chốt lại cho HS : Tứ giỏc cú 4 đỉnh, 4 cạnh, 4 gúc, 2 đường chộo. So sỏnh cỏc yếu tố của tứ giỏc với tam giỏc. 1. Định nghĩa: HS quan sỏt HS ghi nhớ cỏc nhận xột của GV HS rỳt ra định nghĩa tứ giỏc HS ghi nhớ *VD: Tứ giỏc ABCD (hay BCDA) Đỉnh: cỏc điểm A ; B ;C ;D Cạnh : cỏc đoạn AB ; BC ; CA ; AD. b) Tứ giỏc lồi: b) Tứ giỏc lồi: HS làm HS rỳt ra đ/n tứ giỏc lồi. HS làm Một số HS trả lời HS ghi nhớ HS so sỏnh Kết luận: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. * Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh. Hoạt động 2: Tỡm hiểu tổng cỏc gúc của một tam giỏc. (10 phút): - Mục tiêu: HS nắm được định lý - Đồ dùng dạy học: Compa, thước - Cách tiến hành: GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm: GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc + + + = ? (độ) - Gv: ( gợi ý hỏi) + Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ? + Muốn tính tổng + + + = ? (độ) ( mà không cần đo tếng góc ) ta làm ntn? + Gv chốt lại cách làm: - Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo - Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600 - GV: Vẽ hình & ghi bảng 2/ Tổng cỏc gúc của một tứ giỏc HS làm Cõu a : Tổng 3 gúc của tam giỏc bằng 1800 Cõu b: + + = 1800 Hay Kết luận: Định lý : Tổng cỏc gúc của một tứ giỏc bằng 3600 Hoạt động 3: Củng cố (5 phút): - Mục tiêu: HS nắm được kiến thức bài học - Đồ dùng dạy học: thước - Cách tiến hành: HS làm tại lớp cỏc BT 1(H5-a; d; H6a) 4a ; 5 Y/c HS trỡnh bày bài giải chi tiết vào vở. Gọi 2HS lờn bảng trỡnh bày lời giải HS trỡnh bày bài giải chi tiết vào vở. Bài tập 1- Hỡnh 5a Ta cú = x = 3600 - (1100 + 1200 + 800 ) = 500 Bài tập 1- H.6a: x + x + 650 + 950 = 3600 x = (3600 - 650 - 950 ) : 2 = 1000 Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (2 phút) - Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại. - Học bài theo vở ghi và SGK. Xem bài: Hỡnh thang; ễn lại tớnh chất hai đường thẳng song song. Tiết 2: HèNH THANG Ngày soạn: 22/ 08/ 2010 Ngày dạy: 10/ 09/ 2010 I. Mục tiêu: + Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang. + Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc. + Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc - Trò : com pa, thước, thước đo góc IIi. Phương pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. Tổ chức giờ học: Mở bài: (5 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ? *Giới thiệu hình thang: - GV: Tứ giác có tính chất chung là: + Tổng 4 góc trong là 3600 + Tổng 4 góc ngoài là 3600 Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác. - GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi: + Hình trên mô tả cái gì ? + Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ? - GV: Chốt lại: Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối // Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay. Hoạt động 1: Tỡm hiểu định nghĩa. (25 phút) Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa hỡnh thang Đồ dùng dạy học: Thước, compa Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của TRò - GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang - GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang không ? vì sao ? - GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD + B1: Vẽ AB // CD + B2: Vẽ cạnh AD & BC & đương cao AH - GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao. Tứ giỏc ABCD là hỡnh thang khi nào? Y/c HS làm GV Treo bảng phụ hình vẽ 15 a;b;c Tỡm ra cỏc tứ giỏc là hỡnh thang Chỉ rế đõu là đỏy, cạnh bờn của hỡnh thang? - Qua đó em hình thang có tính chất gì ? Y/c HS làm theo đơn vị nhúm Gọi đại diện hai nhúm trả lời Từ đú ta cú nhận xột gỡ ? *Nhận xột (SGK). 1. Định nghĩa Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song A B D H C * Hình thang ABCD : + Hai cạnh đối // là 2 đáy + AB đáy nhỏ; CD đáy lớn + Hai cạnh bên AD & BC + Đường cao AH a) (H.a)= = 600 AD// BC Hình thang ABCD - (H.b)Tứ giác EFGH có: = 750 = 1050 (Kề bù) = = 1050 GF// EH Hình thangGFEH - (H.c) Tứ giác IMKN có: = 1200 = 1200 IN không song song với MK đó không phải là hình thang b) Nhận xét: + Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800) + Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Hình thang. a) Hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD theo (gt)AB // CD (đn)(1) mà AD // BC (gt) (2) Tế (1) & (2)AD = BC; AB = CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //.) b) ΔABC = Δ CDA ( c.g.c) => AD = BC vỡ => AD //BC * Nhận xét: (sgk)/70. Kết luận: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song Hoạt động 2: Tỡm hiểu hỡnh thang vuụng. (5 phút): - Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa hỡnh thang vuụng - Đồ dùng dạy học: Thước - Cách tiến hành: Y/c HS quan sỏt hỡnh vẽ 18 và tớnh gúc D Tứ giỏc ABCD trờn H-18 là hỡnh thang vuụng Vậy: thế nào là hỡnh thang vuụng GV: Hỡnh thang vuụng cú 2 gúc vuụng 2. Hình thang vuông: Là hình thang có một góc vuông. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (10 phút) * Củng cố : GV: đưa bài tập 7. Tìm x, y ở hình 21 * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học bài. Làm các bài tập 6,8,9 - Nghiờn cứu bài 3: Hỡnh thang cõn. Tiết 3: HèNH THANG CÂN Ngày soạn: 12/ 09/ 2010 Ngày dạy: 17/ 09/ 2010 I. Mục tiêu: + Kiến thức: - HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân + Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân + Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc - Trò : com pa, thước, thước đo góc IIi. Phương pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. Tổ chức giờ học: Mở bài: (5 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang ? HS2: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang ta phải chứng minh như thế nào? * GV đặt vấn đề : Ngoài dạng đặc biệt của hỡnh thang là hỡnh thang vuụng, 1 dạng khỏc thường gặp là hỡnh thang cõn. GV vẽ một hỡnh thang cú 2 gúc kề 1 đỏy bằng nhau cho HS quan sỏt Hỡnh thang vừa vẽ gọi là Hỡnh thang cõn . Vậy: thế nào là hỡnh thang cõn? Tứ giỏc ABCD là hỡnh thang cõn (đỏy AB và CD ) khi nào? Hoạt động 1: Tỡm hiểu định nghĩa. (7 phút) Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa hỡnh thang cõn. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của TRò Yêu cầu HS làm ? Nêu định nghĩa hình thang cân. GV: dùng bảng phụ a) Tìm các hình thang cân ? b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC? * Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau. 1. Định nghĩa Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau. Tứ giỏc ABCD là hỡnh thang cõn (đỏy AB; CD) HS đọc phần chỳ ý HS làm a) Hình a,c,d là hình thang cân b) Hình (a): = 1000 Hình (c) : = 700 Hình (d) : = 900 c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800 Kết luận: Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau Hoạt động 2: Hỡnh thành tớnh chất. (25 phút): - Mục tiêu: HS nắm được cỏc định lý 1, 2 - Đồ dùng dạy học: Thước - Cách tiến hành: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau. Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ? - GV: cho các nhóm CM & gợi ý AD không // BC ta kéo dài như thế nào ? - Hãy giải thích vì sao AD = BC ? ABCD là hình thang cân GT ( AB // DC) KL AD = BC - Các nhóm CM: + AD // BC ? khi đó hình thang ABCD có dạng như thế nào ? Giới thiệu địmh lí 2 - GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ? - GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo AC & BD ? GT ABCD là hình thang cân (AB // CD) KL AC = BD GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ? 2. Tính chất: * Định lí 1: Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau Chứng minh: AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC) ABCD là hình thang cân nên = ta có= nên ODC cân ( 2 góc ở đáy bằng nhau) OD = OC (1) = nên = OAB cân (2 góc ở đáy bằng nhau) OA = OB (2) Tế (1) &(2) OD - OA = OC - OB Vậy AD = BC b) AD // BC khi đó AD = BC * Chú ý: SGK * Định lí 2: Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau. Chứng minh: ADC & BCD có: + CD cạnh chung + = ( Đ/ N hình thang cân ) + AD = BC ( cạnh của hình thang cân) ADC = BCD ( c.g.c) AC = BD Hoạt động 3: Giới thiệu cỏc phương phỏp nhận biết hỡnh thang cõn (10phút): - Mục tiêu: HS nắm được cỏc phương phỏp nhận biết hỡnh thang cõn - Đồ dùng dạy học: Thước, compa - Cách tiến hành: - GV: Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta có mấy cách để chứng minh ? là những cách nào ? Đó chính là các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. + Đường thẳng m // CD + Vẽ điểm A; B m : ABCD là hình thang có AC = BD Giải + Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A + Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B ( có cùng bán kính) 3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân A B m D C + Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A + Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B * Định lí 3: Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân. + Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: SGK/74 Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (3 phút) * Củng cố : ? Nhắc lại định nghĩa hình thang cân? ? Nhắc lại 2 tính chất của hình thang cân(về cạnh và đường chéo) ? Nêu dấu hiệu nhận biết ra hình thang cân? * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học bài.Xem lại chứng minh các định lí - Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk) * Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD ) có AB = 3cm; CD = 5cm; đường cao IK = 3cm Ngày soạn: 12/ 09/ 2010 Ngày dạy: 17/ 09/ 2010 Tiết 4: LUYỆN TẬP I. MỤC TIấU: + Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân . + Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh. + Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thầy: com pa, thước, thước đo góc - Trũ : com pa, thước, thước đo góc III. PHƯƠNG PHÁP: - Dạy học tớch cực và học hợp tỏc. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: Mở bài: (5 phỳt) Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề. Đồ dựng dạy học: Cỏch tiến hành: - HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó ? - HS2: Muốn CM 1 hình thang nào đố là hình thang cân thì ta phải CM thêm ĐK nào ? - HS3: Muốn CM 1 tứ giác nào đú là hình thang cân thì ta phải CM như thế nào ? Hoạt động 1: Luyện tập. (30 phỳt) Mục tiờu: HS nắm được cỏc kiến về hỡnh thang, hỡnh thang cõn. Đồ dựng dạy học: Thước, ... Cỏch tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRề GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt) (kl) - HS lên bảng trình bày Hình thang ABCD cân (AB//CD) GT AB < CD; AE DC; BF DC KL DE = CF GV: Hướng dẫn theo phương pháp đi lên: - DE = CF AED = BFC BC = AD ; = ; = (gt) Ngoài ra AED = BFC theo trường hợp nào ? vì sao ? - GV: Nhận xét cách làm của HS GV: Cho HS làm việc theo nhóm -GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC là hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh bên (DE = BE) thì phải chứng minh như thế nào ? - Chứng minh : DE // BC (1) B ED cân (2) - HS trình bày bảng 1. Chữa bài 12/74 (sgk) A B D E F C Kẻ AH DC ; BF DC ( E,F DC) => ADE vuông tại E BCF vuông tại F AD = BC ( cạnh bên của hình thang cân) = ( Đ/N) AED = BFC (Cạnh huyền & góc nhọn) DE = CF 2. Chữa bài 16/ 75 ABC cân tại A, BD & CE GT Là các đường phân giác KL a) BEDC là hình thang cân b) DE = BE = DC A Chứng minh a) ABC cân tại A ta có: AB = AC ; = E D (1) 2 2 B 1 1 C BD & CE là các đường phân giác nên có: = = (2); = = (3) Tế (1) (2) &(3) = BDC & CBE có = ; = ; BC chung BDC = CBE (g.c.g) BE = DC mà AE = AB - BE AD = AB - DC=>AE = AD Vậy AED cân tại A = Ta có = ( = ) ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau) Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED mà = BEDC là hình thang cân. b) Tế = ; = (gt) = BED cân tại E ED = BE = DC. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (10 phỳt) * Củng cố : - GV nhắc lại phương pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân. - CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh hình thang. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Làm các bài tập 14, 18, 19 /75 (sgk)- Xem lại bài đã chữa - Chuẩn bị tiết sau: Đọc trước bài: Đường trung bỡnh của tam giỏc… Tiết 5: ĐƯỜNG TRUNG BèNH CỦA TAM GIÁC, Ngày soạn: 19/ 09/ 2010 Ngày dạy: 24/ 09/ 2010 CỦA HèNH THANG I. MỤC TIấU: - Kiến thức: H/s nắm vững đ/n đường trung bình của tam giác, ND ĐL 1 và ĐL 2. - Kỹ năng: H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song. - Thái độ: H/s thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thầy: Thước kẻ, thước đo gúc - Trũ : Ôn lại phần tam giác ở lớp 7 III. PHƯƠNG PHÁP: - Dạy học tớch cực và học hợp tỏc. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: Mở bài: (3 phỳt) Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề. Cỏch tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: Phỏt biểu tớnh chất hỡnh thang cõn ? * GV đặt vấn đề vào bài: Tỡm hiểu về đường trung bỡnh của tam giỏc Hoạt động 1: Hỡnh thành định lớ 1. (15 phỳt) Mục tiờu: HS nắm được nội dung của định lý 1 Đồ dựng dạy học: Thước kẻ, thước đo gúc Cỏch tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRề - GV: cho HS thực hiện bài tập ?1 + Vẽ ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB + Qua D vẽ đường thẳng // BC đường thẳng này cắt AC ở E + Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên canh AC. - GV: Nói & ghi GT, KL của đ/lí - HS: ghi gt & kl của đ/lí + Để có thể khẳng định được E là điểm như thế nào trên cạnh AC ta chứng minh đ/ lí như sau: - GV: Làm thế nào để chứng minh được AE = AC ? - GV: Tế đ/lí 1 ta có D là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC. Ta nói: DE là đường trung bình của ABC. HS có thể chứng minh theo cách khác GV: Em hãy phát biểu đ/n đường trung bình của tam giác ? I. Đường trung bình của tam giác * Định lý 1: (sgk) GT ABC có: AD = DB DE // BC KL AE = EC A D 1 E 1 1 B F C Chứng minh: + Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt BC ở F Hình thang DEFB có 2 cạnh bên // ( DB // EF) nên DB = EF DB = AB (gt) AD = EF (1) = ( vì EF // AB ) (2) = = (3). Tế (1),(2) &(3) ADE = EFC (g.c.sg) AE= EC E là trung điểm của AC. + Kéo dài DE + Kẻ CF // BD cắt DE tại F A // D 1 E F // 1 B F C * Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giác Hoạt động 2: Hỡnh thành định lý 2. (25 phỳt): Mục tiờu: HS nắm được nội dung của định lý 2 Đồ dựng dạy học: Thước kẻ, thước đo gúc Cỏch tiến hành: - GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có dự đoán kết quả như thế nào khi so sánh độ lớn của 2 đoạn thẳng DE & BC ? ( GV gợi ý: đoạn DF = BC ? vì sao vậy DE = DF) - GV: DE là đường trung bình của ABC thì DE // BC & DE = BC. - GV: Bằng kiểm nghiệm thực tế hãy dùng thước đo góc đo số đo của góc & số đo của . Dùng thước thẳng chia khoảng cách đo độ dài DE & đoạn BC rồi nhận xét - GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng minh toán học. - GV: Cách 1 như (sgk) Cách 2 sử dụng định lí 1 để chứng minh - GV: gợi ý cách chứng minh: + Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm gì ? + Vẽ thêm đường phụ để chứng minh định lý - GV: Tính độ dài BC trên hình 33 Biết DE = 50 - GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B & C người ta làm như thế nào ? + Chọn điểm A để xác định AB, AC + Xác định trung điểm D & E + Đo độ dài đoạn DE + Dựa vào định lý * Định lý 2: (sgk) GT ABC: AD = DB AE = EC KL DE // BC, DE = BC Chứng minh: a) DE // BC - Qua trung điểm D của AB vẽ đường thẳng a // BC cắt AC tại A' - Theo đlý 1 : Ta có E' là trung điểm của AC (gt), E cũng là trung điểm của AC vậy E trùng với E' DE DE' DE // BC b) DE = BCVẽ EF // AB (F BC ) Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm của BC hay BF = BC. Hình thang BDEF có 2 cạnh bên BD// EF 2 đáy DE = BF Vậy DE = BF = BC [?3] Để tính DE = BC , BC = 2DE BC= 2 DE= 2.50= 100 (m) Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (10 phỳt) * Củng cố : - Bài học hụm nay cần nắm chắc kiến thức nào? - Bài tập 20,21 tr79-SGK - GV đưa hỡnh vẽ 41 trờn bảng. - Cho HS tớnh và trả lời * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Làm BT 22 – Tr 80.SGK - Học bài : học thuộc đ/n, tc trong bài - Xem bài : Đường trung bỡnh của hỡnh thang Tiết 6: ĐƯỜNG TRUNG BèNH CỦA TAM GIÁC, Ngày soạn: 19/ 09/ 2010 Ngày dạy: 24/ 09/ 2010 CỦA HèNH THANG (tiếp) I. MỤC TIấU: - Kiến thức: HS nắm vững Đ/n ĐTB của hình thang, nắm vững ND định lí 3, định lí 4. - Kỹ năng: Vận dụng ĐL tính độ dài các đoạn thẳng, CM các hệ thức về đoạn thẳng. Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và ĐL về ĐTB trong tam giác và hình thang, sử dụng t/c đường TB tam giác để CM các tính chất đường TB hình thang. - Thái độ: Phát triển tư duy lô gíc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thầy: Thước - Trũ : Thước III. PHƯƠNG PHÁP: - Dạy học tớch cực và học hợp tỏc. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: Mở bài: (5 phỳt) Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề. Đồ dựng dạy học: Cỏch tiến hành: Phát biểu nội dung định lí 1 và định lí 2 về đường TB tam giác ? Phát biểu đ/n đường TB tam giác ? Hoạt động 1: Giới thiệu tớnh chất đường TB của hỡnh thang. (15 phỳt) Mục tiờu: HS nắm được tớnh chất đường TB của hỡnh thang Đồ dựng dạy học: Thước Cỏch tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRề - GV: Cho h/s lên bảng vẽ hình HS lên bảng vẽ hình. HS còn lại vẽ vào vở. - Vẽ hình thang ABCD ( AB // CD) tìm trung điểm E của AD, qua E kẻ Đường thẳng a // với 2 đáy cắt BC tạ F và AC tại I. - GV: Hỏi : Em hãy đo độ dài các đoạn BF; FC; AI;CE và nêu nhận xét. - GV: Chốt lại = cách vẽ độ chính xác và kết luận: Nếu AE = ED & EF//DC thì ta có BF = FC hay F là trung điểm của BC - Tuy vậy để khẳng định điều này ta phải chứng minh định lí sau: - GV: Cho h/s làm việc theo nhóm nhỏ. - GV hỏi: Điểm I có phải là trung điểm AC không ? Vì sao ? - Điểm F có phải là trung điểm BC không ? Vì sao? - Hãy áp dụng định lí đó để lập luận CM? - GV: Trên đây ta vếa có: 2. Đường trung bình của hình thang: * Định lí 3: ( SGK) - ABCD là hình thang GT (AB//CD) AE = ED EF//AB; EF//CD KL BF = FC Chứng minh: + Kẻ thêm đường chéo AC. + Xét ADC có : E là trung điểm AD (gt) EI//CD (gt) I là trung điểm AC + Xét ABC ta có : I là trung điểm AC ( CMT) IF//AB (gt)F là trung điểm của BC * Định nghĩa: Đường TB của hình thang là trung điểm nối 2 cạnh bên của hình thang. Kết luận: Hoạt động 2: Giới thiệu tớnh chất đường TB của hỡnh thang. (15 phỳt): Mục tiờu: HS nắm được tớnh chất đường TB của hỡnh thang Đồ dựng dạy học: Thước Cỏch tiến hành: HĐ2 : Giới thiệu t/c đường TB hình thang E là trung điểm cạnh bên AD F là trung điểm cạnh thứ 2 BC Ta nói đoạn EF là đường TB của h.thang - Em hãy nêu đ/n 1 cách tổng quát về đường TB của hình thang - GV: Qua phần CM trên thấy được EI & IF còn là đường TB của tam giác nào? nó có t/c gì ? Hay EF =? - GV: Ta có IE// = ; IF//= IE + IF = = EF => GV NX độ dài EF Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau: GV: Cho h/s đọc đ/lí và ghi GT, KL; GV vẽ hình + Đường TB hình thang // 2 đáy và bằng nửa tổng 2 đáy - HS làm theo hướng dẫn của GV GV: Hãy vẽ thêm đt AFDC = - Em quan sát và cho biết muốn CM EF//DC ta phải CM được điều gì ? - Muốn CM điều đó ta phải CM ntn? - Em nào trả lời được những câu hỏi trên? EF//DC EF là đường TB ADK AF = FK FAB = FKC Tế sơ đồ em nêu lại cách CM: HĐ3: áp dụng- Luyện tập: GV : cho h/s làm - HS: Quan sát H 40. + GV:- ADHC có phải hình thang không?Vì sao? - Đáy là 2 cạnh nào? - Trên hình vẽ BE là đường gì? Vì sao? - Muốn tính được x ta dựa vào t/c nào? * Định lí 4: SGK/78 Hình thang ABCD (AB//CD) GT AE = ED; BF = FC KL 1, EF//AB; EF//DC 2, EF= C/M:- Kẻ AFDC = {K} Xét ABF & KCF có: = (đ2) BF= CF (gt)ABF =KCF (g.c.g) = (SCT)AF = FK & AB = CK E là trung điểm AD; F là trung điểm AK EF là đường TB ADK EF//DK hay EF//DC & EF//AB; EF= Vì DK = DC + CK = DC = AB EF = BE ^ DH ; AD ^ DH; CH ^ DH suy ra BE // AD // HC Hỡnh thang ADHC cú BE // AD ; BA=BC nờn ED = EH EB là đường trung bỡnh của hỡnh thang ADHC nờn EB = ( AD + HC) Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (10. phỳt) * Củng cố : - Thế nào là đường TB hình thang?- Nêu t/c đường TB hình thang - Làm bài tập 23 SGK * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc lý thuyết - Làm các BT 21,24,25 / 79,80 SGK Ngày soạn: 19/ 09/ 2010 Ngày dạy: 24/ 09/ 2010 Tiết 7: LUYỆN TẬP I. MỤC TIấU: - Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản. - Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán. - Thỏi độ: Tính cẩn thận, say mê môn hoc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thầy: thước thẳng có chia khoảng compa - Trũ : thước thẳng có chia khoảng compa III. PHƯƠNG PHÁP: - Dạy học tớch cực và học hợp tỏc. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: Mở bài: (5 phỳt) Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề. Đồ dựng dạy học: Cỏch tiến hành: HS1: Phát biểu T/c đường TB trong tam giác, trong hình thang? So sánh 2 T/c HS2: Phát biểu định nghĩa đường TB của tam giác, của hình thang? So sánh 2 đ/n . Hoạt động 1: Luyện tập. (33 phỳt) Mục tiờu: HS nắm được kiến cơ bản đó học Đồ dựng dạy học: thước thẳng có chia khoảng compa Cỏch tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRề Chữa bài 25/80 - GV: Cho hs nhận xét cách làm của bạn & sửa chữa những chỗ sai. - GV: Hỏi thêm : Biết DC = 20 cm. Tính DI? - Giải: Theo t/c đường TB hình thang EM = DI = Hs lên bảng trình bày + GV : Em rút ra nhận xét gì. Chữa bài 26/80 GV YC HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT, KL AB//CD//EF//GH GT AB = 8cm; EF = 16cm KL x=?; y =? - GV gọi HS lên bảng trình bày - HS theo dõi so sánh bài làm của mình, nhận xét. - HS phát biểu. GV: Nếu chuyển số đo của EF thành x& CD =16 thì kq sẽ ntn? (x=24;y=32) - HS đọc đầu bài rồi cho biết GT, KL - Các nhóm HS thảo luận cách chứng minh. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. GV Cho HS làm việc theo nhóm Chữa bài 27/80: Tứ giỏc ABCD: AE = ED, GT BF = FC , AK = KC KL a) So sánh EK&CD; KF&AB b) EF Chữa bài 25/80: A B E K F D C Gọi K là giao điểm của EF & BD Vì F là trung điểm của BC FK'//CD nên K' là trung điểm của BD (đlí 1) K & K' đều là

File đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN HING 8.doc
Giáo án liên quan