I. MỤC TIÊU :
Củng cố cho HS tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước, định lý về đường thẳng song song cách đều.
Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán : tìm được đường thẳng cố định, điểm cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm, từ đó tìm ra điểm di động trên đường nào
Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Bảng phụ thước thẳng compa êke
Học sinh :
Học bài và làm bài đầy đủ dụng cụ học tập đầy đủ Bảng nhóm
Thực hiện hướng dẫn tiết trước
27 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 882 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tiết 17 đến tiết 27 Trường THCS Nguyễn Du, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/10/2008 Tuần: 10
Ngày dạy: 29/10/2008 Tiết: 19
Luyện Tập
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố cho HS tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước, định lý về đường thẳng song song cách đều.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán : tìm được đường thẳng cố định, điểm cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm, từ đó tìm ra điểm di động trên đường nào
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
- Bảng phụ - thước thẳng - compa - êke
Học sinh :
- Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Bảng nhóm
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 6’
HS1 : - Phát biểu định lý về các đường thẳng song song cách đều
- Chữa bài tập 67 (102) SGK
Cách 1
Xét DADD’ có AC = CD (gt) ; CC’ // DD’
Þ AC’ = C’D’ (định l1y đường TB của D)
Xét hình thang CC’BE có :
DD’ // EB // CC’ (gt) CD = DE (gt)
Þ C’D’ = D’B (định lý đường trung bình hthang)
Cách 2 : -Vẽ đường thẳng d đi qua A và song song với
EB . Ta có : AC = CD = DE nên các đường thẳng song song d : CC’ ; DD’ ; EB là song song cách đều. Theo định lý về các đường thẳng // cách đều :
AC’ = C’D’ = D’B
3. Bài mới :
Tg
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Kiến thức
10’
13’
10’
HĐ 1 : Luyện tập
I. Sửa bài tập về nhà :
Bài 68 tr 102 SGK
- GV treo bảng phụ có sẵn đề bài 68
- HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS vẽ hình trên bảng và nêu GT, KL
GT A Ỵ d ; AH = 2cm
AB = BC
KL Khi B di chuyển
trên d Þ C di
chuyển trên ?
- Gọi HS lên bảng trình bày bài làm
- HS nhận xét và sửa sai
- HS cả lớp đối chiếu bài làm của mình và sửa sai (nếu có)
- Gọi HS nhận xét và bổ sung sai sót
Bài 71 tr 103 SGK :
- GV treo bảng bảng phụ ghi sẵn đề bài 71.
- Gọi 1 em lên bảng vẽ hình
- Gọi : 1HS nêu GT, KL của bài
DABC, Â = 900 ;
GT M Ỵ BC, MD ^ AB
ME ^ AC. 0D = 0E
KL a) A, 0, M thẳg hàng
b) Khi M di chuyển
trên BC thì 0 di
chuyển trên ?
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và sửa sai
II. Luyện tập tại lớp :
Bài 70 tr 103 SGK
- GV treo bảng phụ có ghi đề bài 70
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
- HS thảo luận sau đó trình bày vào bảng nhóm
- GV gọi đại diện nhóm lên trình bày cách chứng minh.
- GV kiểm tra cả nhóm còn lại
- GV chốt lại : Bài toán này có thể làm theo hai cách :
1. Áp dụng tính chất đường trung tuyến của D vuông
I/ Sửa bài tập về nhà :
Bài 68 tr 102 SGK
- Kẽ AH ^ d ; CK ^ d
- DAHB = DCKB (ch-gn)
Þ CK = AH = 2cm.
- Điểm C cách đường thẳng d không đổi 2cm nên C di chuyển trên đường thẳng m // d và cách d 1 khoảng bằng 2cm.
Bài 71 tr 103 SGK :
a/ Xét tứ giác AEMD có :
 = Ê = = 900 (gt)
Þ AEMD là hình chữ nhật có 0 là trung điểm của đường chéo DE. Nên 0 cũng là trung điểm của đường chéo AM (t/c hcn)
Þ A, 0, M thẳng hàng
b) 0K là đường trung bình của DAHM
Þ 0K = (không đổi)
Nếu : M º B Þ 0 º P (P là trung điểm của AB nếu M º C Þ 0 º Q (Q là trung điểm của AC)
Vậy khi M di chuyển trên BC thì 0 di chuyển trên đường trung bình của DABC
c) Nếu M º H thì AM º AH, khi đó AM có độ dài nhỏ nhất (vì đường ^ ngắn hơn đường xiên)
II. Luyện tập tại lớp :
Bài 70 tr 103 SGK
Kẽ CH ^ 0x. DA0B có :
AC = 0B (gt)
CH // A0 (cùng ^ 0x)
Þ CH là đường trung bình của D
Þ CH = = 1 (cm)
Nếu 0 º 0 Þ C º E
(E là trung điểm A0) khi b di chuyển trên tia 0x thì C di chuyển trên tia Em // 0x, cách 0x một khoảng bằng 1cm.
HĐ 2 : Củng cố :3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại hai tập hợp điểm
+ Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
+ Đường trung trực của 1 đoạn thẳng
4. Hướng dẫn học ở nhà :2’
- Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành và hình chữ nhật, tính chất tam giác cân.
- Bài tập về nhà : 127 ; 130 (73 - 74) SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
---&---
Ngày soạn: 29/10/2008 Tuần: 10
Ngày dạy: 31/10/2008 Tiết: 20
Hình Thoi
I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi
- HS vẽ một hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi
- Biết vận dụng kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
- Bảng phụ - thước thẳng - compa - êke
Học sinh :
- Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Bảng nhóm
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 3’
HS1 : - Nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành
3. Bài mới :
Tg
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Kiến thức
6’
13’
10’
10’
HĐ1 : Định nghĩa :
- GV chúng ta đã biết tứ giác có 4 góc bằng nhau đó là hình chữ nhật. Hôm nay chúng ta được biết một tứ giác có 4 cạnh bằng nhau, đó là hình thoi.
- HS nghe GV giới thiệu về hình thoi
- GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng
- HS : vẽ hình thoi vào vở
- GV yêu cầu HS nêu định nghĩa hình thoi
- GV ghi bảng :
Tứ giác ABCD là hình thoi
Û AB = BC = CD = DA
- GV yêu cầu HS làm bài ?1 SGK
HS Trả lời : Tứ giác ABCD có :
AB = BC = CD = DA Þ ABCD cũng là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau
- GV nhấn mạnh : Vậy hình thoi là một hình bình hành đặc biệt.
HĐ 2 : Tính chất :
- GV căn cứ vào định nghĩa hình thoi, em cho biết hình thoi có những tính chất gì ?
Trả lời : Vì hình thoi là một hình bình hành đặc biệt nên hình thoi có đủ tính chất của hình bình hành.
Hỏi : Hãy nêu cụ thể
HS trả lời cụ thể
- GV vẽ thêm vào hình vẽ hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại 0.
Hỏi : Hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì ?
Hỏi : Hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo AC và BD ?
- Hỏi : Cho biết GT, KL của định lý ?
- GV yêu cầu HS chứng minh định lý.
- GV yêu cầu HS nhắc lại định lý
Hỏi : Về tính chất đối xứng của hình thoi, bạn nào phát hiện được ?
HĐ 3 :Dấu hiệu nhận biết :
GV : Ngoài cách chứng minh một tứ giác là hình thoi theo định nghĩa, em cho biết hình bình hành cần thêm những điều kiện gì sẽ trở thành hình thoi ?
GV chốt lại và đưa “Dấu hiệu nhận biết hình thoi” lên bảng phụ” (ghi sẵn) và yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu
- GV yêu cầu HS chứng minh dấu hiệu 3
- GV vẽ hình ? 3
- GV yêu cầu Hs nêu GT, KL
GV gọi 1HS lên bảng chứng minh
HĐ 4 : Củng cố - Luyện tập :
Bài 73 tr 105 SGK
- Các hình vẽ được vẽ sẵn trên bảng phụ
- GV lần lượt gọi HS trả lời miệng từng hình vẽ và giải thích vì sao là hình thoi.
Bài 747 tr 106 SGK
Hai đường chéo của hình thoi bằng 8cm và 10 cm.
Vậy cạnh hình thoi bằng bao nhiêu ?
1. Định nghĩa ;
- Hinh thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
Tứ giác ABCD là hình thoi
Û AB = BC = CD = DA
Hình thoi cũng là một hình bình hành
2. Tính chất :
- Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành
- Định lý : Trong hình thoi
a) Hai đường chéo vuông góc với nhau
b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc hình thoi
Chứng minh :
DABC có AB = BC (gt)
Þ DABC cân tại B có :
0A = 0B (t/c hbhành)
Þ B0 là trung tuyến
Þ B0 cũng là đường cao và phân giác (t/c D cân)
Vậy : BD ^ AC ;
- Chứng minh tương tự :
Suy ra :
Â1 = Â2
3. Dấu hiệu nhận biết :
Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi.
Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi
Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
Hình bình hành có 1 đường chéo là đường phân giác của 1 góc là hình thoi
Bài 73 tr 105 SGK
- Ha : ABCD là hình thoi theo định nghĩa.
- Hb : EFGH là hình thoi theo dấu hiệu 4
- Hc : KIMN là hình thoi theo dấu hiệu 3
- Hd : PQRS không phải là hình thoi.
- Hc : ADBC là hình thoi vì AD = DB = BC = CA (cũng bằng bán kính AB)
Bài 747 tr 106 SGK
- Câu B đúng cm
4. Hướng dẫn học ở nhà :2’
- Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi.
- Làm bài tập : 75 ; 76 ; 77 tr 106 SGK
- Bài tập cho HS khá giỏi : 138 ; 139 ; 140 SBT tr 74
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
---&---
Ngày soạn: 03/11/2008 Tuần: 11
Ngày dạy: 05/11/2008 Tiết: 21
Luyện Tập
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi
Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông
Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước thẳng, compa, ê ke, bảng phụ ghi đề bài tập,
2. Học sinh : - Ôn tập kiến thức và làm bài tập theo hướng dẫn của GV
- Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7’
HS1 : Nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi?
Aùp dung : GV treo bảng phụ đề bài : Các câu sau đúng hay sai ?
Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi
Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình thoi
Hình thoi là tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau
Đáp án : a/ sai ; b/ đúng ; c/ đúng ; d/ sai ; e/ đúng
3. Bài mới :
Tg
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Kiến thức
6’
8’
12’
8’
Bài 74 Tr 106 – SGK
Yêu cầu SH đọc đề bài vẽ hình rồi tính sau đó rút ra kết quả nào là đáp an.
Bài 75 Tr 106 – SGK
Gv gọi 1 HS dọc đề bài
Gọi học sinh lên bảng vẽ hình và viết giả thiết kết luân
HS thư hai lên bảng chứng minh bài làm
Bài 76 Tr 106 – SGK
GV: Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình và viết GT và KL
Sau đó gọi một học sinh lên bảng chứng minh.
Giáo viên gọi học sinh nhận xét và sau đó giáo viên nhân xét đánh giá kết quả bài làm của học sinh.
Tam giác ABD có EH là đường gì?
Bài 77 Tr 106 – SGK
Giáo viên treo bảng phụ đề bài yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài
Học sinh nhoms chẵn làm câu a, nhóm lẽ làm câu b.
Đại diện hai nhpms mang bảng lên trình bày.
Giáo viên gọi học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm của bạn.
Giáo viên nhận xét đánh giá chung kết quả của hai nhóm.
Bài 74 Tr 106 – SGK
Kết quả là B)cm
Bài 75 Tr 106 – SGK
Bốn tam giác vuông AEH, BEF, CGF, DGH bằng nhau nên EF = FG = GH = HE
Do đó EFGH là hình thoi
Bài 76 Tr 106 – SGK
Trong tam giác ABD, EH là đường trung bình nên EH//BD
Trong tam giác CBD, EH là đường trung bình nên FG//BD
=>EH//FG (1)
Tương tự vì EF và HG cùng song song với AC nên EF//FG (2)
Từ (1) và (2) suy ra EFGH là hình bình hành (3)
Vì => EH ^EF
=> (4)
Từ (3) và (4) suy ra EFGH là hình chữ nhật.
Bài 77 Tr 106 – SGK
a) Giao điểm của hai đường chéo hình bình hành là tâm đối xứng của nó. Hình thoi là một hình bình hành. Vậy hình thoi nhận giao điểm của hai đường chéo làm tâm đối xứng.
b) Trong hình thoi, mỗi đường chéo đều là đường trung trực của đường chéo kia nên cứ hai đỉnh đối diện của hình thoi thì đối xứng với nhau qua đường chéo nối hai đỉnh còn lại. Vậy các đường chéo của hình thoi là các trục đối xứng của nó.
4. Hướng dẫn học ở nhà : 3’
- Xem lại các bài đã giải
- Soạn bài hình vuông
- Làm bài tập 136,138,139 tr 74 SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
---&---
Ngày soạn: 03/11/2008 Tuần: 11
Ngày dạy: 06/11/2008 Tiết: 22
Hình Vuông
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
HS hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi
Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông.
Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán và trong các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập
- Thước kẻ, compa, êke, phấn màu
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
- Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
HS1 : Các câu sau đây đúng hay sai ? (GV treo bảng phụ)
1) Hình chữ nhật là hình bình hành
2) Hình chữ nhật là hình thoi
3) Trong hình thoi hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và vuông góc với nhau
4) Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và là các đường phân giác của các góc của hình chữ nhật
5) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi
6) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật
7) Tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
8) Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi
Đáp án : 1/ Đúng ; 2/ Sai ; 3/ Đúng ; 4/ Sai ; 5/ Sai ; 6/ Đúng ; 7/ Sai ; 8/ Đúng
Đặt vấn đề :Có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi không ?
Bài mới hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này
3. Bài mới :
Tg
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Kiến thức
7’
10’
10’
10’
Hoạt động 1 Định nghĩa :
GV vẽ hình 104 tr 107 SGK lên bảng và cho HS quan sát
GV giới thiệu : Tứ giác ABCD vừa vẽ là một hình vuông.
Hỏi : Vậy hình vuông là tứ giác như thế nào ?
Trả lời : Hình vuông là một tứ giác có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau
Trả lời : Hình vuông là một hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau. Hình vuông là một hình thoi có 4 góc vuông
GV Ghi tóm tắt định nghĩa hình vuông như SGK
GV Cho HS quan sát phần tóm tắt và
Hỏi : Hình vuông có phải là hình chữ nhật không ? có phải là hình thoi không?
GV Chốt lại : Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi và đương nhiên là hình bình hành
Hoạt đông 2 Tính chất :
Hỏi : Theo em hình vuông có những tính chất gì ?
Trả lời : Hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi nên hình vuông có đầy đủ các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi
GV yêu cầu HS làm bài ?1 :
Đường chéo hình vuông có những tính chất gì ? Vì sao ?
Trả lời : Hai đường chéo hình vuông :
-Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Bằng nhau
- Vuông góc với nhau
- Là đường phân giác của các góc hình vuông
Hoạt động 3 :Dấu hiệu nhận biết
Hỏi : Một hình chữ nhật cần biết thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình vuông ? Tại sao ?
Trả lời : Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông. Vì hai cạnh kề bằng nhau thì sẽ có bốn cạnh bằng nhau
Hỏi : Hình chữ nhật còn có thể thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông?
Trả lời : Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau hoặc hình chữ nhật có một đường chéo đồng thời là đường phân giác của một góc sẽ là hình vuông.
Hỏi : Hình thoi cần thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông ? Tại sao ?
Trả lời : Hình thoi có một góc vuông sẽ là hình vuông. Vì khi một hình thoi có một góc vuông thì sẽ có bốn góc đều vuông
Hỏi : Hình thoi có thể thêm điều kiện gì cũng sẽ là hình vuông ?
Trả lời : Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
GV Treo bảng phụ có năm dấu hiệu nhận biết hình vuông yêu cầu HS nhắc lại
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi ?
Hoạt động 4: Củngcố và luyên tập
Bài tập ?2
GV treo bảng phụ có hình vẽ 105 SGK
HS : Cả lớp quan sát các hình vẽ a, b, c, d (h105)
GV gọi 4 HS lần lượt làm miệng tìm các hình vuông trên hình 105a, b, c, d tr 108 SGK
HS : trả lời miệng
Bài 80 tr 108 SGK :
Hỏi : Hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình vuông, các trục đối xứng của hình vuông
GV giải thích :
- Hai đường chéo là trục đối xứng (đó là tính chất của hình thoi)
- Hai đường thẳng đi qua trung điểm các cặp cạnh đối là trục đối xứng (tính chất của hình chữ nhật)
Bài 81 SGK :
GV treo bảng phụ hình vẽ 106 tr 108 SGK
450
450
A
E
B
D
C
F
Hỏi : Tứ giác AEDF là hình gì ? Vì sao ?
GV Gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót
1/ Định nghĩa :
Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau
AB = BC = CD = DA
Tứ giác ABCD là hình
Vuông Û
Từ định nghĩa hình vuông suy ra :
- Hình vuông là hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau
- Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông
Như vậy hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi
2. Tính chất :
Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi
3. Dấu hiệu nhận biết
1. Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông
2. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hìnhvuông
3. Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.
4. Hình thoi có một góc vuông là hình vuông
5. Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông
(HS tự chứng minh các dấu hiệu nhận biết trên)
Nhận xét :
Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông
Bài tập ? 2 :
- Hình 105 a : Tứ giác là hình vuông (hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau)
-Hình 105b : Tứ giác là hình thoi, không phải là hình vuông
- Hình 105c : Tứ giác là hình vuông (hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc hoặc hình thoi có hai đường chéo bằng nhau)
- Hình 105d : Tứ giác là hình vuông (hình thoi có 1 góc vuông)
Bài 80 tr 108 SGK :
Trả lời : - Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm của hai đường chéo
- Bốn trục đối xứng của hình vuông là hai đường chéo và hai đường thẳng đi qua trung điểm các cặp cạnh đối
Bài 81 SGK :
Tứ giác AEDF có:
 = 450 + 450 = 900
Ê = = 900 (gt)
Þ AEDF là hình chữ nhật
lại có : AD là phân giác của Â. Nên AEDF là hình vuông (theo dấu hiệu nhận biết)
4. Hướng dẫn học ở nhà :2’
- Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
- Bài tập về nhà : 79, 82, 84 tr 108, 109 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
---&---
Ngày soạn: 06/11/2008 Tuần: 12
Ngày dạy: 10/11/2008 Tiết: 23
Luyện Tập
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông
Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông
Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước thẳng, compa, ê ke, bảng phụ ghi đề bài tập,
2. Học sinh : - Ôn tập kiến thức và làm bài tập theo hướng dẫn của GV
- Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
HS : Nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông
Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông
Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông
Đáp án : a/ sai ; b/ đúng ;
3. Bài mới :
Tg
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Kiến thức
GT
KL
GT
KL
14’
16’
7’
Bài tập 82 tr 108 SGK :
GV treo bảng phụ hình vẽ 107 SGK
ABCD là hình vuông. Chứng minh tứ giác EFGH là hình vuông
GV Yêu cầu HS nêu GT và KL
HS : Nêu GT và KL
ABCD là hình vuông
E Ỵ AB ; F Ỵ BC ;
G Ỵ CD ; H Ỵ AD
AE = BF = CG = DH
EFGH là hình vuông
GV Gọi 1 HS lên bảng chứng minh
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV Chốt lại phương pháp:
- Chứng minh EFGH là hình thoi có 1 góc vuông
Þ EFGH là hình vuông
Bài 84 tr 109 SGK :
GV Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 84 tr 109 SGK
GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình
GV Lưu ý tính thứ tự trong hình vẽ
GV gọi HS nêu GT - KL
DABC ; D Ỵ BC ;
DE // AB ; DF // AC
AEDF là hình gì ?
D ở vị trí nào trên BC thì AEDF là hình thoi
DABC vuông tại A thì AEDF là hình gì ?
GV gọi HS1 trình bày miệng câu a
GV Ghi bảng
Gọi HS2 trình bày miệng câu b
GV ghi bảng
GV vẽ lại D ABC vuông tại A.
Hỏi : Nếu D ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình gì ?
Hỏi : Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình vuông
GV treo bảng phụ ghi bài giải sẵn
Bài 79 tr 108 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 79 :
HS : Đọc đề bài
a) Một hình vuông có cạnh bằng 3cm. đường chéo của hình vuông đó bằng 6cm ; cm ; 5cm hay 4cm ?
b) Đường chéo của hình vuông bằng 2dm. Cạnh của hình vuông đó bằng : 1dm ; dm ; dm hay dm.
GV Cho HS hoạt động nhóm
Sau 3 phút đại diện mỗi nhóm trả lời miệng kết quả và giải thích
Bài tập 82 tr 108 SGK
3
2
1
3
Chứng minh
Xét D AEH và D BFE có :
AE = BF ; Â = = 900(gt)
Þ AH = BE
DA = AB (gt)
DH = AE (gt)
Nên : DAEH = DBFE (cgc)
Þ HE = EF và
Ta có :
Ê3+Ê1=900(vì=900)
Þ Ê2 = 900 (1)
Chứng minh tương tự :
Þ EF = FG ; FG = GH
Þ HE = EF = FG = GH
Nên :EFGH là hình thoi (2)
Từ (1) và (2) Þ EFGH là hình vuông.
Bài 84 tr 109 SGK :
Chứng minh
a)
vì DE // AF (F Ỵ AB)
FD // AE (E Ỵ AC)
Nên AEDF là hình bình hành
b)
Hình bình hành AEDF là hình thoi khi AD là tia phân giác góc A.
Þ D là giao điểm của tia phân giác  với cạnh BC
c)
Khi D ABC vuông tại A thì AEDF là hình chữ nhật
Để AEDF là hình vuông thì AD là tia phân giác của góc vuông A.
Þ D là giao điểm tia phân giác góc vuông A với cạnh BC
Bài 79 tr 108 SGK
cm
a)
Đường chéo hình vuông bằng cm
b)
Cạnh hình vuông bằng
dm
4. Hướng dẫn học ở nhà :2’
- Xem lại các bài đã giải
- Ôn các câu hỏi ôn tập chương I tr 110 SGK
- Làm bài tập 85 tr 109 SGK, bài tập 87 ; 88 ; 89 tr 111 SGK
- Tiết sau ôn tập chương I
IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
---&---
Ngày soạn: 06/11/2008 Tuần: 12
Ngày dạy: 12/11/2008 Tiết: 24
Ôn Tập Chương I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
HS cần hệ thống hóa các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của mình.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác vẽ trên bảng phụ
- Thước thẳng, compa, ê ke, bảng phụ ghi đề bài tập,
2. Học sinh : - Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các
bài tập theo yêu cầu của GV
- Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập chương
3. Bài mới :
Tg
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Kiến thức
Hoạt động 1:Ôn tập lý thuyết :
GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ các loại t
File đính kèm:
- HH8t17 - 27.doc