Giáo án Hình học 8 từ tiết 56 đến tiết 60 Trường trung học cơ sở Quang Trung

A- Mục tiêu bài học: Qua bài này học sinh cần nắm:

1. Kiến thức:Nhận biết qua mô hình hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, đường thẳng , mặt phẳng song song với mặt phẳng.

2. Kỹ năng:Bước đầu nhận biết về dấu hiệu song song trong không gian.

3.Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tư duy trực quan.

B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 1. Đối với giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, mô hình, phấn màu.

 2.Đối với học sinh :Tìm các mô hình, chuẩn bị mô hình bài 4 SGK.

 3. Đối với nhóm học sinh :Phiếu học tập .

C- Các hoạt động dạy và học:

 1/ Ổn định lớp :( 2 phút )

 2/ Kiểm tra bài cũ :( 5 phút)

 Nêu định nghĩa và các yếu tố của hình hộp chữ nhật + Bài 4 SGK

 3/ Bài mới :(30 Phút)

doc11 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tiết 56 đến tiết 60 Trường trung học cơ sở Quang Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI SOẠN:Hình học 8 TIẾT: 56 Tên bài dạy: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT ( tt) NGÀY SOẠN: 05-4-2008 A- Mục tiêu bài học: Qua bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức:Nhận biết qua mô hình hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, đường thẳng , mặt phẳng song song với mặt phẳng. 2. Kỹ năng:Bước đầu nhận biết về dấu hiệu song song trong không gian. 3.Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tư duy trực quan. B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Đối với giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, mô hình, phấn màu. 2.Đối với học sinh :Tìm các mô hình, chuẩn bị mô hình bài 4 SGK. 3. Đối với nhóm học sinh :Phiếu học tập . C- Các hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp :( 2 phút ) 2/ Kiểm tra bài cũ :( 5 phút) Nêu định nghĩa và các yếu tố của hình hộp chữ nhật + Bài 4 SGK 3/ Bài mới :(30 Phút) NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP Bổ sung 1 Hai đường thẳng song song trong không gian: ?1. * ABCD, A’B’C’D’, AA’BB’, CC’DD’, AA’DD’, BB’CC’. * BB’ VÀ AA’ cùng thuộc mặt phẳng . * BB’ và AA’ không có điểm chung. 4Trong không gian, hai đường thẳng a và b song song với nhau nếu chúng cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung. * Nhận xét : a) Cắt nhau : AA’ AD = A b) Song song : AD // A’D’ c)Không cùng nằm trong một mặt phẳng nào: AD và CC’. 4Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. 2 Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song: ?2. AB // A’B’ AB mp( A’B’C’D’) — Ta nói: AB // mp( A’B’C’D’). ?3. AB, BC, CD, DA. Nhận xét: ( SGK ) * Kí hiệu : mp(ABCD) // mp(A’B’C’D’) Ví dụ : ( SGK ) ?4. + mp( ADA’D’) // mp( HKLI). + mp( ABCD) // mp( A’B’C’D’)…… Nhận xét : ( SGK ) GV : Sửa bài kiểm tra, giới thiệu bài mới. HS : Gấp mô hình bài tập 4. + Quan sát mô hình, trả lời bài tập ?1. GV : Sửa chữa, giới thiệu các khái niệm đường thẳng cắt nhau, song song, chéo nhau trong không gian. + Giới thiệu các hình vẽ SGK minh họa các khái niệm. HS : Lấy ví dụ minh họa bằng các hình ảnh thực tế chung quanh về đường thẳng song song, cắt nhau, không cắt nhau. GV : Nhận xét, củng cố các khái niệm. GV : Giới thiệu định nghĩa hai mặt phẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng. HS : Giải bài tập ?2, ?3, nêu kết quả. GV : Phân tích hình vẽ, sửa chữa các sai sót của HS, củng cố định nghĩa. + Nêu cách viết kí hiệu. Ž Nhận xét SGK. HS : Giải bài tập ?4, nêu kết quả. GV : Nêu nhận xét SGK, dùng mô hình khẳng định nhận xét. Củng cố :( 8 phút) Khi nào hai đường thẳng, mặt phẳng, đường thẳng và mặt phẳng song song trong không gian ? 5. SGK 8.a> Vì b // a và a mp(P) . b> Vì p // q mà q thuộc mặt phẳng chứa sàn nhà. Hướng dẫn học ở nhà : *Bài vừa học: Ôn các dấu hiệu về tính song song của đường thẳng và đường thẳng, đường thẳng và mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, cách ghi kí hiệu, xem lại các ví dụ và bài tập đã giải. Bài tập về nhà: 6,7, 9 SGK tr 100. Vận dụng các bài tập đã giải. HS : Nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. GV : Sửa chữa củng cố các định nghĩa. HS : Nêu định nghĩa đường thẳng song song với mặt phẳng. + Quan sát hình vẽ, giải thích. GV : Sửa chữa, củng cố bài học. * Bài sắp học : “Thể tích của hình hộp chữ nhật” Tìm hiểu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. D Phần kiểm tra : BÀI SOẠN:Hình học 8 TIẾT: 57 Tên bài dạy: THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. NGÀY SOẠN:12- 4- 2008. A- Mục tiêu bài học: Qua bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức:Bước đầu nhận biết dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau, công thức tính diện tích hình hộp chữ nhật. 2. Kỹ năng: Tính thể tích hình hộp chữ nhật, nhận biết đường thẳng, mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng qua mô hình. 3.Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tư duy trực quan. B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Đối với giáo viên: Bài soạn, thước thẳng,Bảng bài 12, phấn màu. 2.Đối với học sinh :Mô hình, thước thẳng, êke. 3. Đối với nhóm học sinh :Phiếu học tập . C- Các hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp :( 2 phút ) 2/ Kiểm tra bài cũ :( 5 phút)Nêu định nghĩa đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song + Bài tập 6 SGK tr 100 3/ Bài mới :( 25 Phút) Đặt vấn đề: “Làm thế nào để biết sức chứa của một hình hộp chữ nhật?” NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP Bổ sung 1 Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc : ?1. AA’AD + AA’ AB. Ta nói: AA’ mp(ABCD) * Nhận xét: –Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng tại điểm A thì nó vuông góc với mọi đường thẳng đi qua A và nằm trong mặt phẳng đó. – ( SGK ) Kí hiệu: mp(ADD’A’) mp ( ABCD ) ?2. AA’; BB’; CC’; DD’. - AB mp( ABCD ) Vì A mp( ABCD); B mp ( ABCD) - AB mp(ADD’A’) Vì ABAD; ABAA’ và ADAA’= A. ?3. mp(AA’D’D); mp( ABB’A’) mp ( BCC’B’) ; mp (CDD’C’). 2 Thể tích của hình hộp chữ nhật : V = a.b.c * Thể tích hình lập phương có cạnh bằng a. Thì V = a3 Ví dụ : ( SGK) GV : Sửa bài kiểm tra, đặt vấn đề giới thiệu bài mới. HS : Giải bài tập ?1 GV : Phân tích hình vẽ, khẳng định. Định nghĩa đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. + Dùng mô hình và lấy ví dụ thực tiễn minh họa cho định nghĩa. + Nếu một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng tại một điểm thì có vuông góc vơi các đường thẳng thuộc mặt phẳng và đi qua điểm đó không ? HS : Trả lời Nhận xét. GV : Giới thiệu định nghĩa hai mặt phẳng vuông góc. HS : Giải bài tập ?1; ?2. GV : Sửa chữa, củng cố định nghĩa. GV : Dùng mô hình giới thiệu bài toán. + Hướng dẫn HS cách tính thể tích hình hộp chữ nhật Công thức. HS : Dùng cách chia khác tính thể tích Khăûng định công thức. + Đặc biệt hóa công thức thể tích hình lập phương. HS : Đọc ví dụ SGK. Củng cố :(13 phút) Khi nào một đường thẳng gọi là vuông góc với mặt phẳng? Mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng ? + Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương ? 11. Gọi a, b, c là 3 kích thước tương ứng của hình hộp chữ nhật. Ta có : * a.b.c = 480 ; Suy ra: Nên b = 8; a = 6; c = 10. 12. AB 6 13 14 25 BC 15 16 23 34 CD 42 70 62 DA 45 75 75 Suy ra: DA = Hướng dẫn học ở nhà : *Bài vừa học: Tìm hiểu kỹ cách nhận biết đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc. * Cách tính các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Bài tập về nhà: 12, 13 SGK tr 104 Bài 13: Chú ý diện tích đáy là hình chữ nhật có 2 kích thước ứng với chiều dài và rộng của hình hộp chữ nhật. HS : Đọc đề bài tập 11, nêu yêu cầu bài toán. GV : Để tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta cần biết điều gì ? Nêu cách tính ? HS : Trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung. GV : Sửa chữa, củng cố cách tính thể tích hình hộp chữ nhật. + Dùng bảng phụ giới thiệu bài tập 12 . HS : Quan sát hình vẽ nêu cách tính. + Thảo luận nhóm, tính và nêu kết quả. GV : Sửa chữa, củng cố công thức tính đường chéo. * Bài sắp học : “LUYỆN TẬP” Ôn định nghĩa, công thức tính diện tích và thể tích hình hộp chữ nhật, tìm hiểu các bài tập luyện tập tr 104-105. Bài 14: Chú ý 1 lít = 1 dm3. Bài 16: Vận dụng định nghĩa đường thẳng vuông góc, song song với mặt phẳng. D Phần kiểm tra : BÀI SOẠN:Hình học 8 TIẾT: 58 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP. NGÀY SOẠN: 12 – 4-2008 A- Mục tiêu bài học: Qua bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức:Củng cố các định nghĩa và dấu hiệu nhận biết tính vuông góc và song song của đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. 2. Kỹ năng:Tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương, nhận biết các đường thẳng, mặt phẳng vuông góc và song song. 3.Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tư duy trực quan. B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Đối với giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. 2.Đối với học sinh :Thước thẳng, bảng kẻ bài tập 13 SGK tr 104. 3. Đối với nhóm học sinh :Phiếu học tập . C- Các hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp :( 2 phút ) 2/ Kiểm tra bài cũ :( 5 phút) Nêu công thức tính diện tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương + Bài tập 11b SGK tr 104. 3/ Bài mới :( 38 Phút) Đặt vấn đề: “Cần biết bao nhiêu yếu tố của hình hộp chữ nhật để tính được các yếu tố còn lại ?” NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP Bổ sung 1 Sửa bài tập: Bài 13 SGK tr 104. Chiều dài 22 18 15 20 Chiều rộng 14 5 11 13 Chiều cao 5 6 8 8 S Một đáy 308 90 165 260 Thể tích 1540 540 1320 2080 2. Luyện tập : Bài 14. a.Thể tích nước chứa trong bể: 120. 20 = 2400 lít = 2,4 m3 Chiều rộng bể nước : 2,4: (2. 0,8) =1,5(m) b. Chiều cao bể nước : (2400+20.60 ) : (2.1,5) = 1,2 (m) Bài 16. a. A’B’, C’D’, CD, GH. b. CH, DG, AI, BK, A’D’, B’C’. C. mp(A’D’C’B’) mp( DCC’D’) 17. AB, BC, CD, DA. b. AB // mp(EFGH). AB // mp(DCGH) c. AD // BC // FG // EH. GV : Sửa bài kiểm tra, giới thiệu bài mới. HS : Đọc đề bài tập 13, dùng bảng kẻ sẵn giải, báo cáo kết quả. GV : Dùng bảng phụ giới thiệu đáp án, phân tích cách tính các số liệu . HS: Đọc đề bài tập 14, tóm tắc bài toán. GV : Vẽ hình minh hoạ, tóm tắc bài toán. HS : Quan sát hình vẽ, phân tích các số liệu nêu cách tính chiều rộng bể nước. GV : Chú ý HS quy đổi lít sang m3. HS : Trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung, sửa chữa sai sót. GV : Sửa chữa, củng cố công thức tính thể tích và các kích thước của hình hộp chữ nhật HS : Đọc đề bài tập 16. Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung. GV : Phân tích hình vẽ, nhận xét các sai sót của học sinh. + chú ý HS cách nhìn hình trong không gian. HS: Đọc đề bài tập 17. GV : Dùng hình minh hoạ. HS : Quan sát hình vẽ, nêu các đường thẳng song song với mp(EFGH), giải thích. GV : Khắc sâu định nghĩa mặt phẳng song song với đường thẳng. HS : Quan sát tìm các mặt phẳng song song với đường thẳng AB. GV : Nhận xét, bổ sung. Củng cố :( 5 phút) Hướng dẫn học ở nhà : *Bài vừa học: Ôn công thức tính diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật, đường thẳng và mặt phẳng song song, vuông góc, xem lại các bài tập đã giải Bài tập về nhà: 15, 18 SGK tr 106 Vận dụng các bài tập đã giải. * Bài sắp học : “HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG” Tìm hiểu các định nghĩa và các yếu tố của hình lăng trụ đứng. D Phần kiểm tra : BÀI SOẠN:Hình học 8 TIẾT: 59 Tên bài dạy: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG NGÀY SOẠN: 19-4-2008 A- Mục tiêu bài học: Qua bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức:Nắm được một cách trực quan các yếu tố của hình lăng trụ đứng, biết cách vẽ và gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy, củng cố khái niệm song song. 2. Kỹ năng:Nhận biết và gọi tên hình lăng trụ đứng, vẽ chính xác hình lăng trụ đứng. 3.Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tư duy trực quan. B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Đối với giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, mô hình, phấn màu. 2.Đối với học sinh :Tìm các mô hình. 3. Đối với nhóm học sinh :Phiếu học tập . C- Các hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp :( 2 phút ) 2/ Kiểm tra bài cũ :( 5 phút) Nêu công thức tính thể tích và đường chéo của hình hộp chữ nhật. 3/ Bài mới :(30 Phút) Đặt vấn đề: “Hình ảnh các khối nhà cao tầng là hình ảnh của một lăng trụ đứng ?” NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP Bổ sung 1 Hình lăng trụ đứng : * Hình lăng trụ đứng tứ giác. Các đỉnh: A, B, C, D, A1, B1, C1, D1. Các mặt: ADD1A1, … Các cạnh bên bằng nhau: AA1, BB1,….. + Hai mặt đáy: ABCD và A1B1C1D1. † Hình lăng trụ trên có hai đáy là tứ giác nên gọi là lăng trụ đứng tứ giác. * Kí hiệu : ABCD.A1B1C1D1. ?1. + mp(ABCD) // mp(A1B1C1D1) AA1 mp(ABCD) ( hoặc mp(A1B1C1D1)) ……. * Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp đứng. ?2. SGK 2 Ví dụ: Hình lăng trụ đứng tam giác. Chú ý:Trong không gian: Hình chữ nhật được vẽ thành hình bình hành. + Các cạnh vuông góc có thể vẽ không vuông góc. GV: Sửa bài kiểm tra, củng cố công thức. + Giới thiệu hình ảnh các biểu tương là lăng trụ đứng Bài mới. Học sinh: Quan sát trên mô hình cụ thể, kết hợp hình vẽ. Giáo viên hướng dẫn học sinh phát hiện được đâu là đỉnh,là mặt, là cạnh… Giáo viên đặt nằm, đặt đứng, đặt xiên hình hộp để tránh cách hiểu máy móc. Học sinh làm ?1 -Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không? -Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không? Học sinh làm ?2. GV : Củng cố các yếu tố và cách gọi tên hình lăng trụ đứng. Học sinh đọc phần chú ý (sgk) -BCFE là hình chữ nhật, khi vẽ nó trên mặt phẳng, ta thường vẽ thành hình bình hành. - Các cạnh song song vẽ thành các đoạn song song. - Các cạnh vuông góc có thể không vẽ thành các đoạn thẳng vuông góc (EB và EF chẳng hạn) Củng cố :(8phút) Bài 19. Hình a b c d Số cạnh của 1 đáy 3 4 6 5 Số mặt bên 3 4 6 5 Số đỉnh 6 8 12 10 Số cạnh bên 3 4 6 5 Hướng dẫn học ở nhà : *Bài vừa học: Ôn định nghĩa, các yếu tố, cách gọi tên và vẽ lăng trụ đứng . +Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải. Bài tập về nhà:20, 21 SGK tr 108. Bài 20 : Khi nào lăng trụ đứng được gọi là hình hộp? Cách vẽ hình bình hành khi biết độ dài cạnh và song song với cạnh cho trước . Bài 21: Vận dụng bài tập ?2. . Học sinh làm bài tập 19 Quan sát các hình lăng trụ đứng trong hình 96 rồi điền số thích hợp vào ô trống ở bảng GV: Nêu cách xác định số lượng các yếu tố của lăng trụ đứng? * Bài sắp học : “Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng” Tìm hiểu công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng, cách khai triển hình lăng trụ đứng, chuẩn bị giấy làm mô hình hình lăng trụ đứng và kéo . D Phần kiểm tra : BÀI SOẠN:Hình học 8 TIẾT: 60 Tên bài dạy: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng. NGÀY SOẠN:19-4-2008. A- Mục tiêu bài học: Qua bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức:Nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng, củng cố các khái niệm đã học ở tiết trước. 2. Kỹ năng:Vận dụng cách tính tính các hình lăng trụ đứng cụ thể, biết khai triển hình để tính d/tích. 3.Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tư duy trực quan. B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Đối với giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, bảng phụ hình 100, bài 24,phấn màu. 2.Đối với học sinh :Chuẩn bị giấy, kéo và thước thẳng. 3. Đối với nhóm học sinh :Phiếu học tập . C- Các hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp :( 2 phút ) 2/ Kiểm tra bài cũ :( 5 phút)Hình lăng trụ đứng là gì, cách gọi tên ? Bài tập 21 SGK. 3/ Bài mới :(25 Phút) Đặt vấn đề: “Cần bao nhiêu giấy để làm được lăng trụ đứng đáy tam giác vuông có 2 cạnh góc vuông là 3cm, 4cm, chiều cao 9 cm ? ” NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP Bổ sung 1 Công thức tính diện tích xung quanh: ?. Độ dài 2 đáy: 1,5 cm; 2 cm. + Diện tích hcn: Sxq = 2p.h Sxq = 2p.h .8,1 cm2; 4,5 cm2, 6 cm2 + Tổng S : 18,6 cm2. 4Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng. ( p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao. 4Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng tổng diện tích hai đáy. 2 Ví dụ: ( SGK ) Giải: ABC: Â=900. Suy ra: BC = = 5 cm. + Sxq = (3+4+5).9 = 108 cm2. + S2đáy = 2. = 12 cm2. + Stp = 108 + 12 = 120 cm2. GV: Sửa bài kiểm tra, đặt vấn đề vào bài mới. HS : quan sát hình 100, giải bài tập ?. Độ dài các cạnh của hai đáy là bao nhiêu? 2,7cm ; 1,5cm ; 2cm Diện tích của mỗi hình chữ nhật là bao nhiêu? 8,1cm2; 4,5cm2; 6cm2 Tổng diện tích của ba hình chữ nhật là bao nhiêu? 18,6cm2 Giáo viên : Nêu khái niệm diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng. +Còn có cách tính nào khác không? Học sinh thảo luận theo nhóm Sxq= 2p.h GV : Hãy tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng ? Stp=Sxq+ 2Sđáy Học sinh làm ví dụ Tính diện tích xung quanh ? Cần tính cạnh BC, sử dụng định lý Pi-ta-go. Tính chu vi đáy? Tính diện tích toàn phần ? GV : Sửa chữa, củng cố bài học. Củng cố :(13 phút) Để tính Sxq; Stp cần biết những yếu tố nào của hình lăng trụ đứng? + Nêu công thức tính Sxq; Stp của hình lăng trụ đứng? Bài 24. a(cm) 5 3 12 7 b(cm) 6 2 15 8 c(cm) 7 4 13 6 h(cm) 10 5 2 3 CVđáy 18 9 40 21 Sxq(cm2) 180 45 80 63 Hướng dẫn học ở nhà : *Bài vừa học: Ôn công thức tính S xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng, xem lại các ví dụ và bài tập đã giải. Bài tập về nhà: 23, 25 SGK tr 111 Bài 23: Vận dụng ví dụ. Bài 25: Vận dụng bài 24. GV : Dùng bảng phụ giới thiệu bài tập 24. HS : Quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm tìm kết quả, cử đại diện điền kết quả. GV : Phân tích hình vẽ làm rõ các yếu tố đã biết, các yếu tố cần tìm và cách tìm. * Bài sắp học : “Thể tích của hình lăng trụ đứng” Tìm hiểu cách tính thể tích của hình lăng trụ đứng, so sánh với V hình hộp chữ nhật. D Phần kiểm tra :

File đính kèm:

  • docT56-t60.doc
Giáo án liên quan