A. Mục tiêu
- Hs nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành
- Biết cách c/m diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học
- Hs vẽ được hbh hay hcn có S bằng S của một hbh cho trước
- Yêu cầu hs c/m định lí về S hình thang, hbh
- Yêu cầu hs làm quen với phương pháp đặc biệt hóa
B. Chuẩn bị
GV: compa , thước, ê ke, bảng phụ.
HS: Thước , com pa ê ke.
C. Các hoạt động dạy học
I. Ổn định tổ chức (1 ph)
Sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ (3ph)
?Viết công thức tính diện tích tam giác, hình chữ nhật, hình vuông ?
ĐS: Công thức tính diện tích hình chữ nhật: S=a.b (a,b là độ dài 2 cạnh hcn)
Công thức tính diện tích hình vuông: S=a2 (a là độ dài cạnh hình vuông)
Công thức tính diện tích hình tam giác vuông: S=a.b (a,b là độ dài 2 cạnh góc vuông)
Công thức tính diện tích hình tam giác: S=a.h (a là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao tương ứng)
43 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 Từ Tuần 19 Đến Tuần 22 Trường THCS TT Lương Bằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Ngày soạn: /12/2009 Ngày dạy: /01/2010
Tiết 33 DIệN TíCH HìNH THANG
Mục tiêu
Hs nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành
Biết cách c/m diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học
Hs vẽ được hbh hay hcn có S bằng S của một hbh cho trước
Yêu cầu hs c/m định lí về S hình thang, hbh
Yêu cầu hs làm quen với phương pháp đặc biệt hóa
Chuẩn bị
GV: compa , thước, ê ke, bảng phụ.
HS: Thước , com pa ê ke.
Các hoạt động dạy học
ổn định tổ chức (1 ph)
Sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ (3ph)
?Viết công thức tính diện tích tam giác, hình chữ nhật, hình vuông ?
ĐS: Công thức tính diện tích hình chữ nhật: S=a.b (a,b là độ dài 2 cạnh hcn)
Công thức tính diện tích hình vuông: S=a2 (a là độ dài cạnh hình vuông)
Công thức tính diện tích hình tam giác vuông: S=a.b (a,b là độ dài 2 cạnh góc vuông)
Công thức tính diện tích hình tam giác: S=a.h (a là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao tương ứng)
Bài mới :
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
H
I
H1
B
A
D
h
a
b
GV: Nêu vấn đề vào bài tương tự như SGK-123
?Thế nào là hình thang?Vẽ hình thang ?
GV: Sửa chữa , uốn nắn học sinh vẽ hình
?Dựa vào hình vẽ vừa rồi làm ?1 theo nhóm
?Lên bảng làm?
GV: Kiểm tra, đánh giá kết quả của một số nhóm, hướng dẫn lại phương pháp làm
?Còn cách làm nào khác không?
GV Khẳng định lại ,vẽ hình thang khác và hướng dẫn học sinh cách chứng minh khác
H
C
H1
B
A
D
h
a
b
+ Từ hthang ABCD, nối A với C, từ C kẻ CH1^AB tại H1
? Để tính S hình thang ta đi tính S của những hình nào ?
Hướng dẫn thêm cách tính
Kẻ BI^CD. Cho hs tính SAHD, SBCI, SABIH
SABCD = SAHD + SBCI + SABIH
GV: Sửa chữa sai sót và khắc sâu phương pháp làm
?Còn phương pháp chứng minh nào khác không?
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ hình chữ nhật có một cạnh bằng trung bình cộng 2 cạnh đáy của hình thang, cạnh còn lại bằng chiều cao của hình thang
GV: Quan sát và sửa chữa sai sót
?Nhận xét vị trí tương đối của đoạn EF đối với hình thang ABCD?
? ◊IKGP là hình gì? IK=? GK=?
?Em hãy chứng minh công thức tính diện tích hình thang dựa vào công thức tính diện tíc hình chữ nhật?
GV: Sửa chữa sai sót và khắc sâu phương pháp làm
?Còn cách chứng minh nào khác không?
GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh theo diện tích tam giác
GV: Chốt lại phương pháp làm
?Vậy diện tích hình chữ nhật được tính như thế nào?
GV: Khắc sâu và nêu tổng quát: SGK-123.
?Đọc lại tổng quát?
GV: Chốt lại kiến thức cơ bản.
?Hình bình hành là một dạng đặc biệt của hình thang đúng hay sai?
GV: Nhấn mạnh lại hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau
A
B
H1
C
H
D
a
h
? Dựa vào cách tính S hình thang ta có thể đưa ra công thức tính S hbh bằng cách coi hbh là 1 hthang?
Gv vẽ hình và cho hs
tính SABCD (làm ?2)
?Còn cách chứng minh nào khác không?
?Vậy muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào?
GV: Khẳng định lại và nêu tổng quát :SGK-124
?Đọc lại tổng quát?
GV: Chốt và khắc sâu cách tính diện tích hình bình hành, lưu ý học sinh diện tích hbh bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó
áp dụng : Tính diện tích một hình bình hành biết độ dài một cạnh là 3,6cm, độ dài cạnh kề với nó là 4cm và tạo với đáy một góc có số đo 300.
GV yêu cầu HS vẽ hình và tính diện tích.
?Lên bảng làm?
GV: Chốt lại phương pháp làm và kiến thức sử dụng
GV đưa ví dụ a tr124 SGK lên bảng phụ và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng.
Nếu tam giác có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a.b (tức là bằng diện tích hình chữ nhật) phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu ?
– Sau đó GV vẽ tam giác có diện tích bằng a.b vào hình.
– Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu ?
Hãy vẽ một tam giác như vậy.
GV đưa ví dụ phần b tr124 lên bảng phụ.
GV hỏi : Có hình chữ nhật kích thước là a và b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của một hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó ?
GV yêu cầu hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp.
(GV chuẩn bị hai hình chữ nhật kích thước a, b vào bảng phụ để HS vẽ tiếp vào hình)
GV: Chốt lại phương pháp làm
HS: Theo dõi SGK
1 Công thức tính diện tích hình thang
(15 ph)
HS: Vẽ hình thang lên bảng và học sinh cả lớp vẽ vào vở
HS làm ?1 theo nhóm
HS: Đại diện một nhóm lên bảng làm
Tính SACD , SABC
ị SABCD=SACD + SABC
mà AH=CK (t/c khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song)
ị
Sau khi tính, rút ra công thức tính S hình thang
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: Nghe giảng và theo dõi trên bảng
HS: tính SAHD, SBCI, SABIH
SABCD = SAHD + SBCI + SABIH
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: Vẽ hình theo hướng dẫn của GV
HS: EF là đường trung bình của hình thang ABCDà
HS: ◊IKGP là hình chữ nhật và
HS: Ta có Δ GAE= Δ KDE(h-n)
Δ PBF= Δ ICF(h-n)
àSGAE=SKDE và SPBF=SICF
SABCD=SKDE+SKEABFI+SICF= SGAE+ SKEABFI+ SPBF
=SIKGP=IK.KG=
HS: Trả lời
HS: Làm theo hướng dẫn của GV
Cách 3
Gọi M là trung điểm của BC. Tia AM cắt tia DC tại E
= SADE
HS: Trả lời
HS: Theo dõi SGK
HS: Đọc bài.
2 . Công thức tính diện tích hình bình hành (10 ph)
HS: Đúng
HS: Vẽ hình vào vở và suy nghĩ làm bài
Mà a = b
HS : Trả lời
(Vì SADH = )
HS: Theo dõi và ghi đề bài, suy nghĩ cách làm
HS vẽ hình và tính.
HS: Cả lớp làm vào vở, một em lên bảng làm
Kẻ AH DC
; AD = 4cm
SABCD = AB.AH
= 3,6 .2
= 7,2 (cm2)
3. Ví dụ (10 ph)
HS: Tự nghiên cứu ví dụ trong SGK-124
HS: Một em lên bảng vẽ và cả lớp vẽ hình vào vở
HS trả lời :
Để diện tích tam giác là a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải là 2b
HS : Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là 2a.
HS: Quan sát bảng phụ
HS : Hình bình hành có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật ị diện tích của hình bình hành bằng . Nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là .
Nếu hình bình hành có cạnh là b thì chiều cao tương ứng phải là
Hai HS vẽ trên bảng phụ.
IV.Củng cố (8 ph)
?Nhắc lại công thức tính diện tích hình thang và diện tích hình bình hành?
B
A
?Làm bài 26/SGK-125?
E
C
D
23
31
SABCD =AB.AD = 23.AD = 828
ị AD=36m
D C F E
A B
?Làm bài 27/SGK-125?
ĐS: SABCD = SABEF Vì theo công thức tính diện tích hình chữ nhậtvà hình bình hành có:
SABCD = AB.AD ; SABEF = AB. AD
AD là cạnh hình chữ nhật = chiều cao hình bình hành SABCD = SABEF
* Cách vẽ: vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là đáy của hình bình hành và cạnh còn lại là chiều cao của hình bình hành ứng với cạnh đáy của nó.
Gv tóm tắt lại các cách xây dựng côngthức tính Shthang , Shbh từ Shcn và SD
a
h
a
b
h
h
a
a
b
GV:Chốt lại kiến thức toàn bài
V.Hướng dẫn về nhà (1 ph)
+Học thuộc tổng quát và công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành
+ Làm BT 28,29,30,31/126 SGK, 32à41/SBT-130
* HD Bài 30 :
Nêu CT tính S hai hình, có những mối quan hệ nào về các yếutố trong CT đó ịBM ? MC
+ Xem trước bài : “ Diện tích hình thoi. ”
&
Ngày soạn: /12/2009 Ngày dạy : /01/2010
Tiết 34 DIệN TíCH HìNH THOI
Mục tiêu
Hs nắm được công thức tính diện tích hình thoi
Hs biết được 2 cách tính diện tích hình thoi trong giải toán
Hs biết tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
Hs vẽ được hình thoi một cách chính xác
Chuẩn bị
GV: compa + thước+eke+bảng phụ
HS: compa + thước+eke
Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức lớp (1 ph)
Sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ (6 ph)
a
HS1: Viết công thức tính S trong mỗi hình sau (GV treo trên bảng phụ)
b
a
h
h
a
a
b
h
h
a
h
S =
S =
S =
S =
S =
S =
HS2: Chữa bài 28/SGK-126?
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
Có IG // FU
Hãy đọc tên một số hình có cùng diện tích với hình bình hành FIGE.
ĐS: SFIGE = SIGRE = SIGUR= SIFR = SGEU
III. Bài mới
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
GV: Từ phần kiểm tra bài cũ nêu vấn đề vào bài tương tự như SGK-127
?Ta coi hình thoi là hình bình hành vậy để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng công thức nào ?
Ngoài cách đó, ta còn có thể tính diện tích hình thoi bằng cách khác, đó là nội dung bài học hôm nay.
+ Cho hs làm ?1 theo nhóm
- GV gợi ý như SGK
- Gọi hs lên bảng trình bày
GV: Kiểm tra đánh giá kết quả của một số nhóm, chốt lại phương pháp làm
+ Từ đó em hãy suy ra công thức tính S của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc theo độ dài 2 đường chéo của nó
GV: Chốt lại kiến thức cơ bản
GV yêu cầu HS làm bài tập 32 (a) tr128 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV hỏi : Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy ?
– Hãy tính diện tích tứ giác vừa vẽ.
GV: Chốt lại vấn đề
? Hình thoi có những tính chất nào ? Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi ?
?Vậy công thức tính Shình thoi theo 2 đường chéo như thế nào ? (làm ?2)
GV khẳng định điều đó là đúng và viết công thức.
với d1, d2 là hai đường chéo.
d1
d2
?Hình thoi có là hình bình hành không?
?Làm ?3??Vậy ta có mấy cách tính diện tích hình thoi ?
GV: Khẳng định lại
S = a.h
?Làm bài 32 (b) tr128 SGK.
Tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d.
?Vậy ta có mấy cách tính diện tích hình vuông?
GV: Chốt lại và khắc sâu kiến thức cơ bản
GV:Đề bài và hình vẽ phần ví dụ tr 127 SGK đưa lên bảng phụ
GV hướng dẫn hs vẽ hình
GV: Quan sát và sửa chữa sai sót
GV hỏi : Tứ giác MENG là hình gì ? Chứng minh.
b) Tính diện tích của bồn hoa MENG
Đã có AB = 30cm, CD = 50cm và biết SABCD = 800m2. Để tính được SABCD ta cần tính thêm yếu tố nào nữa ?
GV : Nếu chỉ biết diện tích của ABCD là 800 m2. Có tính được diện tích của hình thoi MENG không ?
GV: Chốt lại phương pháp làm và kiến thức sử dụng
HS: Nghe giảng
– Để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng công thức tính diện tích hình bình hành.
S = a.h
1 . Cách tính dtích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc (12 ph)
HS: Làm ?1 theo nhóm
HS: Đại diện một nhóm lên bảng làm
D
C
B
A
H
HS nhóm khác nhận xét hoặc trình bày cách khác.
HS: Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo.
HS: Làm bài vào vở,một HS lên bảng vẽ hình (trên bảng có đơn vị quy ước)
HS : Có thể vẽ được vô số tứ giác như vậy.
2 . Công thức tính diện tích hình thoi (8 ph)
HS: Trả lời
HS : Vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa tích hai đường chéo.
HS: Nghe giảng
HS: Hình thoi có là hình bình hành
HS: S = a.h
HS : Có hai cách tính diện tích hình thoi là :
S = a.h
HS: Nghe giảng
HS : Hình vuông là một hình thoi có một góc vuông
HS: Có 2 cách tính diện tích hình vuông là:
3. Ví dụ (10 ph)
HS đọc to ví dụ SGK.
HS vẽ hình vào vở, một em lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn của GV
AB = 30m ; CD = 50m ;
SABCD = 800 m2
HS trả lời :
a) Tứ giác MENG là hình thoi
Chứng minh : DADB có
chứng minh tương tự
ị GN // DB, .
Từ (1) và (2) ịME // GN (//DB)
ME = GN (=)
ị Tứ giác MENG là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết) cũng chứng minh tương tự ị mà DB = AC (tính chất hình thang cân) ị ME = EN Vậy MENG là hình thoi theo dấu hiệu nhận biết.
HS : Ta cần tính MN, EG
HS : Có thể tính được vì
= 400 (m2)
IV.Củng cố kiến thức (7 ph)
- Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức tính diện tích hình thoi, hình vuông.
?Làm bài 33/SGK-128?
ĐS:
= EBA = FBC (c.g.c)
ị SABCD = SAEFC = 4SOAB
SABCD = SAEFC = AC.BO
GV: Hệ thống lại kiến thức toàn bài và chốt lại các kiến thức cơ bản
V.Hướng dẫn về nhà (1 ph)
+Nắm chắc công thức tính diện tích hình thoi, hình vuông, cách chứng minh
+ Làm BT 34,35,36/128-129 SGK, 42à43/SBT-130
HD: Bài 35/SGK-129: Tính độ dài đường cao của hình thoi, áp dụng định lý Pytagoà
+ Chuẩn bị tốt bài tập giờ sau luyện tập.
&
Tuần 20 Ngày soạn: /01/2010 Ngày dạy: /01/2010
Tiết 35 Luyện tập
A. Mục tiêu
- Học sinh vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học vào làm bài tập.
- Rèn kĩ năng tính toán, vẽ hình.
B. Chuẩn bị
GV: Com pa, thước thẳng.
HS: Com pa, thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (5 ph)
HS1: Viết lại tất cả các công thức tính diện tích các hình đã học.Nêu rõ ý nghĩa của từng đại lượng?
HS2: Chữa bài 29/SGK-126?
ĐS:
GT: Hình thang ABCD (AB//CD), AM=MB
DN=NC
KL: SAMND=SBMNC
C/m
Ta có SAMND=
SBMNC=
Mà AM=MB(gt) DN=NC(gt)
AH=BI( K/c giữa 2 đt AB//CD)
à SAMND=SBMNC
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 41.
?Đọc đề bài?
?Vẽ hình ghi giả thiết, kết luận?
?So sánh DE và DC, BC và AD?
?Làm câu a?
? Nêu cách tính diện tích BDE.
? Cạnh đáy và đường cao đã biết chưa?
? Nêu cách tính diện tích CHE.
? Nêu cách tính diện tích CIK.
?Lên bảng làm?
GV: Chốt lại phương pháp làm và kiến thức sử dụng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 34?
?Đọc đề bài?
?Vẽ hình ghi GT, KL?
GV: Quan sát, uốn nắn và sửa chữa sai sót
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài
?Lên bảng làm?
GV: Kiểm tra, đánh giá kết quả của một số nhóm, sửa chữa sai sót và hướng dẫn lại phương pháp làm
GV: Chốt lại phương pháp làm và kiến thức sử dụng
GV: tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6m và 1 trong các góc của nó có số đo là 600.
- GV yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình .
- GV: Hãy nêu cách tính diện tích hình thoi?
+ Hãy trình bày cụ thể?
GV: Sửa chữa sai sót, hướng dẫn lại phương pháp làm
GV Có thể tính theo cách sau:
Cách 2: Chứng minh như trên có đều.AC=6(cm).
Đường cao DO =
SABCD = AC.DB
= .6.6.= 18 (cm2)
GV: Chốt lại phương pháp làm và kiến thức sử dụng
GV: Trong những hình thoi có chu vi bằng nhau, hãy tìm hình thoi có diện tích lớn nhất?
GV: Hướng dẫn.
Trong hình thoi ABCD trên thì S tính như thế nào?
S=AD.BH
Hãy so sánh DH và AB?
Hãy so sánh SABCD và AB2?
Vậy trong các hình thoi có cùng chu vi thì hình nào có diện tích lớn nhất?
GV: Chốt lại phương pháp làm và kiến thức sử dụng
GV: Hai đường chéo của hình thoi có độ dài là 16cm và 12 cm.
a. Tính diện tích hình thoi.
b. Tính độ dài cạnh hình thoi
c. Tính đường cao hình thoi
GV treo bảng phụ hình vẽ.
HS làm bài theo nhóm.
Mỗi nhóm trình bày một phần.
GV: Kiểm tra, đánh giá kết quả của một số nhóm, sửa chữa sai sót và hướng dẫn lại phương pháp làm
GV: Chốt lại phương pháp làm và kiến thức sử dụng
Luyện tập (35 ph)
Bài tập 41 (tr132) SGK
- 1 học sinh đọc đề bài
- Cả lớp vẽ hình ghi GT, KL
- 1 học sinh trình bày trên bảng.
GT: Hcn ABCD Có AD=6,8cm; DC=12cm , gọi H, E, I, K Lần lượt là trung điểm của BC,DC,HC,EC
KL: a, SBDE=?, SCHE=?
b, SCIK=?
6,8
12
O
E
H
A
B
C
D
K
I
- Học sinh chỉ ra , BC = AD
- 1 học sinh lên bảng tính phần a.
a)
Mà
- Học sinh:
Theo GT ta có:
cm cm
Vậy: cm2
- Học sinh: b)
- Học sinh lên bảng tính
cm2
Bài tập 34/129 (Sgk)
HS: Suy nghĩ làm bài
HS: Đọc đề bài?
HS: Một em lên bảng vẽ hình ghi GT, KL, cả lớp làm vào vở
GT: Hcn ABCD, AM=MB, BN=NC,
CP=PD, DQ=QA
KL: a, ◊ MNPQ là hình thoi
b, So sánh SMNPQ và SABCD ?
HS: Làm bài theo nhóm
HS: Đại diện một nhóm lên bảng làm
a, Ta cá MN là đường trung bình của ΔABCàMN//AC và MN=AC. Tương tự có QP//AC và QP=AC, MQ//BD và MQ=BD
Xét ◊ MNPQ có MN//PQ(//AC) và
MN=PQ(=AC)à ◊ MNPQ là hbh
Lại có ABCD là hcnà AC=BD
àMN=MQà◊ MNPQ là hình thoi
b, Ta có ◊ AMPD và ◊ BMPC là hcnàMP=AD và NQ=AB
SMQP=QO.MP=AM.MP= SAMPD
Tương tự SMNP=SBMPC
SMNPQ=SMQP+SMNP=SAMPD+SBMPC
=( SAMPD+ SBMPC)= SABCD
=AB.AD=NQ.MP
Bài 35 /SGK -129
HS làm bài 35 theo yêu cầu của GV
HS: Trả lời
HS lên bảng:
Cách 1: Sht = ah = d1d2
Xét có: AD = DC và
đều.
AH=
SABCD = DC.AH = 6. = 18 (cm2)
HS: Nghe giảng và làm nhanh vào vở
Bài 42/ SBT-130
HS: Làm bài theo hướng dẫn của GV
Ta có: SABCD = AD.BH
Trong tam giác vuông ABH thì BH<=AB (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên)
Nên SABCD <= AD.AB.; mà AB = AD
Vậy SABCD <= AB2.
SABCD có giá trị lớn nhất bằng AB2 khi ABCD là hình vuông.
Vậy trong các hình thoi có chu vi bằng nhau thì hình vuông có diện tích lớn nhất
Bài 46 SBT-131
HS quan sát và làm bài theo nhóm.
Đại diện 3 nhóm lên trình bày từng phần.
a. SABCD = d1d2 = 16.12 = 96 (cm2)
b. Trong tam giác vuong ABO, ta có:
AB =
c. Giả sử AH là đường cao hình thoi kẻ từ đỉnh B xuống cạnh AD.
Ta có: SABCD = BH.AD
BH = =
IV. Củng cố kiến thức (2 ph)
GV: Hệ thống lại các dạng bài tập đã chữa, chốt lại công thức tính diện tích các hình
V. Hướng dẫn học ở nhà (2 ph)
-Xem lại các bài tập đã chữa về phương pháp làm và kiến thức sử dụng
- Làm bài tập 44; 45 (Sbt-131)
HD: Bài 44/Sbt: Tính BI áp dụng định lý PytagoàBD và ADàSABCD
- Đọc trước bài '' Diện tích đa giác . ''
&
Ngày soạn : 06/01/2010 Ngày dạy : 14/01/2010
Tiết 36 DIệN TíCH ĐA GIáC
A. Mục tiêu
Hs nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang
Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích
Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết
Cẩn thận, chính xác khi vẽ , đo, tính.
B. Chuẩn bị :
GV:Thước có chia khoảng+ máy tính+eke+bảng phụ (hình 150sgk/129)
HS: Thước , ê ke, máy tính
C. Các hạot động dạy học:
I . ổn định tổ chức lớp (1 ph)
Sĩ số :
II . Kiểm tra bài cũ (5 ph)
?HS1: Viết lại công thức tính diện tích của các hình đã học?
?HS2: Làm BT 44 (SBT - Tr 131)
áp dụng Pitago cho tam giác vuông ABI. Ta có: IB =
SABCD = AC.BD = .6.8 = 24 (cm2)
III. Bài mới
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
GV: Nêu vấn đề vào bài như SGK-129
+ Ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra 1 tam giác nào đó có chứa đa giác, do đó việc tính S của 1 đa giác bất kì thường được quy về việc tính S các tam giác. Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều hình vuông, hthang vuông
- GV: dùng bảng phụ vẽ hình 148/Sgk-129
Cho ngũ giác ABCDE bằng phương pháp vẽ hình. Hãy chỉ ra các cách khác nhau nhưng cùng tính được diện tích của đa giác theo những công thức tính diện tích đã học
B
A C
D E
N
M P
S R Q T
- GV: Chốt lại
- Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta có thế chia đa giác thành các tanm giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Nếu có thể chia đa giác thành các tam giác vuông, hình thang vuông, hình chữ nhật để cho việc tính toán được thuận lợi.
- Sau khi chia đa giác thành các hình có công thức tính diện tích ta đo các cạnh các đường cao của mỗi hình có liên quan đến công thức rồi tính diện tích của mỗi hình.
- GV đưa ra hình 150 SGK.
- Ta chia hình này như thế nào?
GV hướng dẫn hs chia hình
- Thực hiện các phép tính vẽ và đo cần thiết để tính hình ABCDEGHI
- GV chốt lại
Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số hình vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất
- Bằng phép đo chính xác và tính toán hãy nêu số đo của 6 đoạn thẳng CD, DE, CG, AB, AH, IK từ đó tính diện tích các hình AIH, DEGC, ABGH
- Tính diện tích ABCDEGHI?
? Nêu cách tính của các hình đã chia?
+ Cho hs làm BT37/130 SGK
GV: Treo hình vẽ trên bảng phụ
?Em phải tính diện tích của những hình nào
?Em cần phải đo nhữngđoạn nào để tính diện tích?
Gọi mỗi hs tính diện tích mỗi hình
Gọi 1 hs lên bảng tính SABCDE
GV: Chốt lại vấn đề
HS: Theo dõi SGK và nghe giảng
1) Cách tính diện tích đa giác (16 ph)
HS: Quan sát hình vẽ trên bảng phụ
HS: Trả lời
C1: Chia ngũ giác thành những tam giác rồi tính tổng:
SABCDE = SABC + SAEC+ SEAD
C2: S MNPQR = SNST - (SMRS + SPQT)
C3:Chia ngũ giác thành tam giác vuông và hình thang rồi tính tổng
2) Ví dụ (16 ph)
HS: Quan sát hình vẽ trên bảng phụ
HS: Trả lời
HS: Làm theo hướng dẫn của GV
A B
C
D
I
E
H G
SAIH = 10,5 cm2
SABGH = 21 cm2
SDEGC = 8 cm2
SABCDEGHI = 39,5 cm2
HS: nêu cách tính của các hình đã chia
SABGH = 3.7
SAIH =
BT37/130 SGK
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi của Gv
SABCDE = SABC + SAHE + SHEDK + SKDC
IV.Củng cố kiến thức (11 ph)
?Nêu cách tính diện tích của đa giác bất kỳ?
?Làm bài 38/130(Sgk)?
A
B
E
C
D
F
G
120m
50m
150m
SEBGF = FG.BC = 50.120 = 6000 (m2)
SABCD = AB.BC = 150.120 = 18000 (m2)
Diện tích phần còn lại :
18000 - 6000 = 12000 (m2)
V.Hướng dẫn về nhà (1 ph)
+ Xem lại các bài đã làm
+ Làm BT 39,40/131 SGK
Hướngdẫn bài 40 :
Diện tích phần gạch sọc trên hình 155: 6.8 – 14,5 = 33,5 (ô vuông)
Diện tích thực tế : 33,5. 100002 = 3 350 000 000 (cm2) = 335 000 (m2)
&
Tuần 21 Tiết 37: kiểm tra chương II
I. Mục tiêu
- Kiểm tra mức độ tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh sau khi đã học xong chương II: Diện tích đa giác.
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học về vẽ hình, đo dạc chính xác, chứng minh các diện tích các đa giác bằng nhau và tính diện tích các đa giác
- Giáo dục ý thức tự giác, cẩn thận, sáng tạo, trung thực khi làm bài.
II. Chuẩn bị
GV: Đề kiểm tra
HS: Ôn tập kiến thức đã học, dụng cụ học tập.
III. Bài mới
1. ổn định tổ chức lớp
2. Nội dung kiểm tra
Đề lẻ
Bài 1 (2 đ): Viết các công thức tính diện tích của các hình đã học?Giải thích các đại lượng?
Bài 2 (3 đ): Tính diện tích của hình thoi có cạnh là 10cm và có một góc là 300?
Bài 3 (4 đ):Thực hiện các phép đo và vẽ cần thiết để tính diện tích phần gạch sọc trên hình vẽ sau
Bài 4(1 đ): Cho tứ giác ABCD. Hãy vẽ một
tam giác có diện tích bằng diện tích của tứ
giác ABCD?Nói rõ vì sao vẽ được như vậy?
Đề chẵn
Bài 1 (2 đ): Viết các công thức tính diện tích của các hình đã học?Giải thích các đại lượng?
Bài 2 (3 đ):Tính diện tích của hình thoi có cạnh là 12cm và có một góc là 300?
Bài 3 (4 đ):Thực hiện các phép đo và vẽ cần thiết để tính diện tích phần gạch sọc trên hình vẽ sau
Bài 4(1 đ): Cho hình thang ABCD.
Hãy vẽ một tam giác có diện tích bằng
diện tích của hình thang ABCD?
Nói rõ vì sao vẽ được như vậy?
3. Đáp án và biểu điểm
Đề lẻ
Bài 1 (2 đ):Công thức tính diện tích hình chữ nhật: S=a.b (a, b là độ dài 2 cạnh hcn) (0,25đ)
Công thức tính diện tích hình vuông: S=a2 (a là độ dài cạnh hình vuông) (0,25đ)
S=d2 (d là độ dài đường chéo hv) (0,25đ)
Công thức tính diện tích tam giác vuông: S=a.b (a,b là độ dài 2 cạnh góc vuông) (0,25đ)
Công thức tính diện tích tam giác : S= a.h ( a là cạnh tam giác, h là chiều cao tương ứng) (0,25đ)
Công thức tính diện tích hình thang: S= (a+b).h (a, b là độ dài 2 đáy, h là chiều cao tương ứng) (0,25đ)
Công thức tính diện tích hình bình hành: S= a.h (a là độ dài một cạnh của hbh, h là chiều cao tương ứng) (0,25đ)
Công thức tính diện tích hình thoi: S=d1.d2 (d1, d2 là độ dài 2 đường chéo của hình thoi)
S=a.h (a là độ dài một cạnh của hình thoi, h là chiều cao tương ứng) (0,25đ)
Bài 2(3 đ): GT: Hình thoi ABCD có AD=10cm ,
KL: SABCD=? (0, 25đ)
Chứng minh
(0,25đ)
Kẻ . Gọi I là điểm đối xứng với B qua AD (0, 25 đ)
à AD là đường trung trực của BI (0,25đ)
à HI=BH=BI và AB=AI
àΔABI cân tại Àđường cao AH là đường phân giác (0,5đ)
của (0,5đ)
à ΔABI đềuàBI=AD=10cm (0,25đ)
àBH=BI=.10=5cm (0,25đ)
SABCD=AD.BH=10.5=50cm2 (0,5 đ)
Bài 3 (4 đ):
Cách 1: Chia đa giác thành các đa giác nhỏ không có điểm trong chung thì diện tích đa giác bằng tổng các diện tích của các đa giác nhỏ
Cách 2:
SEMNPCQGF=SABCD-(ShcnAEFG+ShthangMNPB+SDQC)(1đ)
=AD.DC-[AE.AG+(MN+BP).MB+DQ.DC]
(1đ)
Đo các đoạn thẳng AD, DC, AE, AG, MN, BP,
MB, DQ (1 đ)àTính diện tích đa giác (1đ)
Bài 4(1 đ):Nối BD
Qua A kẻ đường thẳng song song với BD
cắt BC tại EàSABCD=SCDE (0, 25đ)
Vì kẻ
(0,25đ)
à AH=EK(vì k/c giữa 2 đường thẳng AE//BD)
(0,25đ)
Ta có SABCD=SABD+SBCD=SEBD+SBCD=SCDE (0,25đ)
Đề chẵn
Bài 1 (2 đ):Công thức tính diện tích hình chữ nhật: S=a.b (a, b là độ dài 2 cạnh hcn) (0,25đ)
Công thức tính diện tích hình vuông: S=a2 (a là độ dài cạnh hình vuông) (0,25đ)
S=d2 (d là độ dài đường chéo hv) (0,25đ)
Công thức tính diện tích tam giác vuông: S=a.b
File đính kèm:
- hinh 8 tuan 19-22.doc