I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) . Ơn tập các công thức tính diện tích các hình. Vận dụng để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình , tính diện tích các hình đã học.
3. Thái độ: Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng .
II - CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của gio vin :
- Phương tiện dạy học: - Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác ( không kèm theo cac chữ viết cạnh mũi tên )
- Thước kẻ, compa,êkê, phấn màu .
- Phương án tổ chức dạy học: Họat động c nhn, nhĩm
2. Chuẩn bị của hoc sinh: - Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK, làm các bài tập theo yêu cầu
- Dụng cụ : thước kẻ, compa, êke .
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp : (1)
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra trong quá trình ôn tập)
3. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:(1)
Nhằm giúp cho các em đạt kết quả cao trong kì thi học kì 1 sắp tới. Hôm nay thầy sẽ giúp các em hệ thống các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay và Vận dụng các kiến thức đó để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình Trong tiết học này thầy cùng các em ôn tập các kiến thức đã học.
- Tiến trình bài dạy:
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 tuần 17 Ôn tập học kỳ I trường THCS Mỹ Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 10.12.2011 Ngày dạy: 15.12.2011
Tuần:17
Tiết 30: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) . Ơn tập các công thức tính diện tích các hình. Vận dụng để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình , tính diện tích các hình đã học.
3. Thái độ: Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng .
II - CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Phương tiện dạy học: - Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác ( không kèm theo cacù chữ viết cạnh mũi tên )
- Thước kẻ, compa,êkê, phấn màu .
- Phương án tổ chức dạy học: Họat động cá nhân, nhĩm
2. Chuẩn bị của hoc sinh: - Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK,ø làm các bài tập theo yêu cầu
- Dụng cụ : thước kẻ, compa, êke .
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra trong quá trình ôn tập)
3. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:(1’)
Nhằm giúp cho các em đạt kết quả cao trong kì thi học kì 1 sắp tới. Hôm nay thầy sẽ giúp các em hệ thống các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay và Vận dụng các kiến thức đó để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình … Trong tiết học này thầy cùng các em ôn tập các kiến thức đã học.
Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
Nội dung
10’
30’
Hoạt động 1:
- Nêu yêu cầu kiểm tra :
+Đinh nghĩa hình vuông
+Nêu các tính chất của hình vuông
+Nói hình vuông là một hình thoi đặc biệt có đúng không ? Giải thích ?
- Hãy điền công thức tính diện tích các hình vào bảng sau: đưa bảng phụ lên bảng để HS điền.
Hình chữ nhật
S = a.b
Hình vuông
S = a2
Tam giác
S =
- Nhận xét và cho điểm
- Đưa bài tập sau lên bảng phụ
Câu nào đúng, câu nào sai ?
1) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
2) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
3) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau tì hai cạnh bên song song.
4) Tam giác đều là hình có tâm đối xứng.
5) Tam giác đều là một đa giác đều .
6) Hình thoi là một đa giác đều
7) Tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi là hình vuông.
8) Hình tang cân có một góc vuông là hình chữ nhật
9) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau là hình thoi.
10) Trong các hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất.
Hoạt động 2 : Luyện tập
- Đưa bài 161 tr77 SBT lên bảng
-Yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT, KL vào vở.
- Vẽ hình lên bảng.
- Có nhận xét gì về tứ giác DEHK?
- Tại sao tứ giác DEHK là hình bình hành ?
-Ta vận dụng dấu hiệu nào để chứng minh tứ giác DEHK là hình bình hành ?
- Ngoài ra ta còn cách nào khác nữa hay không ?
b) Tam giác ABC thoả điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật ?
-Ta đã chứng minh tứ giác DEHK là hình bình hành. Hình bình hành có thêm yếu tố nào sẻ trở thành hình chữ nhật ?
-Chọn yếu tố nào ? Suy ra điều kiện của tam giác ABC là gì ?
- Còn cách nào khác nữa hay không ?
- Đưa hình vẽ minh hoạ lên bảng phụ.
c/ Nếu BD ^ CE thì tứ giác EDKH là hình gì ? Vì sao ?
Kiểm tra và ôn tập lý thuyết
Nêu định nghĩa và tính chất của hình vuông như SGK tr107
Hình vuông là một hình thoi đặc biệt vì hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông
Lên bảng điền, các HS khác theo dõi và nhận xét.
- HS nhận xét bài làm
- HS cả lớp suy nghĩ và trả lời
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Đúng
Sai
10) Đúng
- Cả lớp vẽ hình vào vở và ghi GT, KL
- Một HS đứng tại chổ trình bày .
-Một HS khác lên bảng trình bày, HS cả lớp làm vào vở.
Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
- Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên
EG = GK =
DG = GH =
Vậy tứ giác DEHK là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật
Hoặc hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật
-HS .Khá trả lời :Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật Û ED ^ EH
mà ED // BC (cm trên)
- Tương tự ta có :
EH // AM (EH là đường trung bình của tam giác ABG)
Þ BC ^ AM
Mà AM là đường trung tuyến nên DABC cân tại A
Vậy DABC cân tại A thì DEHK là hình chữ nhật.
HS : Nếu BD ^ CE thì hình bình hành EDKH có DH ^ EK nên là hình thoi.
Bài 161 tr77 SBT
GT
DABC, G giao điểm 3 đường trung tuyến BD, CE,AM;
HB = HG;KC = KG
KL
a/ EDKH là hình bình hành
b/ điều kiện DABC ? để EDKH là hình chữ nhật?
c/ Nếu BD^CE thì tứ giác EDKH là hình gì ? Vì sao ?
Ta có :
ED là đường trung bình của tam giác ABC nên :
ED // BC và ED = (1)
HK là đường trung bình của tam giác GBC nên :
HK // BC và HK = (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
ED // HK // BC
ED = HK =
Vậy tứ giác DEHK là hình bình hành.
Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật
Û HD = EK
Û BD = CE
Û DABC cân tại A (Một tam giác cân khi và chỉ khi có hai trung tuyến bằng nhau)
Vậy tam giác ABC cân tại A thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật.
c) Nếu BD ^ CE thì hình bình hành EDKH có DH ^ EK nên là hình thoi.
4. Dặn do HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theò: (3’)
- Tiếp tục Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác ; phép đối xứng qua trục và qua tâm; đường TB của tam giác, hình thang; các công thức tính diện tích.
- Bài tập làm thêm: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA.
Tứ giác MNPQ là hình gì ? Vì sao ?
Tìm điều kiện của tứ giác ABCD để tứ giác MNPQ là hình vuông.
Với điều kiện câu b), hãy tính tỉ số diện tích của hai tứ giác ABCD và MNPQ khi biết AC = a.
Hướng dẫn:
MNPQ là hình bình hành.
b) MNPQ là hình vuông khi và chỉ khi AC = BD; AC ^ BD
c) SABCD = ; SMNPQ = Þ
VI RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................................................……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tuần17 .H 8.doc