I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Củng cố và khắc sâu tính chất hai điểm , hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một trục .
2. Kỹ năng: Vận dụng các tính chất của đối xứng trục để giải các bài tập có liên quan .
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
1- GV : Thước thẳng , compa , êke , giáo án .
2- HS : SGK , Thước thẳng , compa , êke .
2 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 908 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 5, Tiết 9 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP §6
Ngày soạn : 15/09/2013
Ngày dạy : 18 /09/2013
Tuần: 05
Tiết: 09
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Củng cố và khắc sâu tính chất hai điểm , hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một trục .
2. Kỹ năng: Vận dụng các tính chất của đối xứng trục để giải các bài tập có liên quan .
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
1- GV : Thước thẳng , compa , êke , giáo án .
2- HS : SGK , Thước thẳng , compa , êke .
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm .
IV. Tiến trình dạy học :
Ổn định lớp:(1’)
Kiểm tra sĩ số : 8A1:……………………………………
8A3……................................................
8A5:…………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Thế nào là hai điểm, hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng ? Làm bài tập 40.
Bài tập 40 :
Hình a có một truch đối xứng .
Hình b có một trục đối xứng
Hình c không có trục đối xứng
Hình d có một trục đối xứng .
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU
Hoạt động 1: Bài 36 (18’)
GV cho HS đọc đề bài
GV cùng HS vẽ hình.
A và B đối xứng với nhau qua trục nào ?
Ta suy ra được điều gì?
So sánh OA và OB
GV yêu cầu HS chứng minh trường hợp OC = OA tương tự như trên.
rOAB và rOAC là hai tam giác có gì đặc biệt?
Em hãy so sánh các góc
Biến đổi và đưa về tổng của hai góc
Hoạt động 2: Bài 39 (16’)
GV cho HS đọc đề bài
GV cùng HS vẽ hình.
Chứng minh AD = CD và AE = CE.
Áp dụng bất đẳng thức tam giác cho rBCE thì BC < ?
Thay BC = CD + DB
Thay CD = AD.
Cho HS suy nghĩ trả lời câu b.
HS đọc đề bài toán.
HS chú ý và vẽ hình.
Ox
Ox là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
OA = OB
HS tự chứng minh.
Cân tại A
HS đọc đề bài toán.
HS chú ý và vẽ hình.
BC < AE + EB
HS suy nghĩ trả lời.
Bài 36:
a) So sánh OB và OC:
Vì A và B đối xứng với nhau qua Ox nên Ox là đường tr.trực của AB OB = OA
Tương tự như trên ta có: OC = OA
Do đó: OB = OC
b) Tính số đo góc BOC:
Từ câu a ta suy ra được rOAB và rOAC cân tại O. Suy ra:
Do đó:
Bài 39:
a) Chứng minh: AD + DB < AE + EB
Vì A và C đối xứng với nhau qua d nên AD và CD đối xứng với nhau qua d.
Do đó: AD = CD
Tương tự ta có: AE = CE
Xét rBCE ta có:
BC < AE + EB
CD + DB < AE + EB
AD + DB < AE + EB
b) Con đường ngắn nhất mà bạn Tú đi là từ A đến D và về B.
4. Củng Cố :
- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà : (3’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 41, 42.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................
File đính kèm:
- giao an tuan 5(5).doc