I.Mục tiêu bài dạy:
-luyện tập các bài toán về HCN,sử dụng các tính chất HCN, dấu hiệu nhận biết cm một tứ giác là HCN.
- Vận dụng kiến thức HCN vào tam giác
-Rèn luyện cho HS khả năng tính toán và luận luận.
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, compa,êke.
Trò: nháp, thước thẳng, compa, êke, BT.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
ĐN hình chữ nhật,dấu hiệu nhận biết HCN.
ĐL về tam giác vuông và cạnh huyền.
3.Giảng bài mới.
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 903 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 9 Tiết 17 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Tiết:17 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
-luyện tập các bài toán về HCN,sử dụng các tính chất HCN, dấu hiệu nhận biết cm một tứ giác là HCN.
- Vận dụng kiến thức HCN vào tam giác
-Rèn luyện cho HS khả năng tính toán và luận luận.
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, compa,êke.
Trò: nháp, thước thẳng, compa, êke, BT.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
ĐN hình chữ nhật,dấu hiệu nhận biết HCN.
ĐL về tam giác vuông và cạnh huyền.
3.Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Cho HS làm BT 63
Tìm x trên hình
HS nhắc lại định lý Pitago
Cho HS làm BT 64
EFGH là hình gì?
là tam giác gì?
Cho HS làm BT 65
EF có tính chất gì?
Nhận xét EF và AC
FG và BD
tính BH AD
vuông ở A
BC2 = AC2 + AB2
HS làm theo nhóm
BT 63
kẻ
ABHD là hình chữ nhật
( vì )
AB = DH =10
BH =AD = x
Mà HC = DC – DH = 5
Pitago vào BHC
BC2 = BH2 + HC2
BH = 12
BT 64
DEC có
Nên Ê = 900
Chứng minh tương tự : ta được
EFGH là hình chữ nhật
EF là đường trung bình của ABC
nên EF //AC và EF =1/2AC
Tương tự:
HG //AC và GH =1/2 AC
EFGH là hình bình hành.
EF //AC
EH //BD
Mà
Nên EF EH
EFGH là hình chữ nhật
4.Củng cố.
Xem lại các BT đã làm.
5.Dặn dò.
Hoàn chỉnh BT , xem trước bài 10.
IV.Rút kinh nghiệm
Tuần:8
Tiết:18 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
I.Mục tiêu bài dạy:
- Nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song,định lý về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước.
-Rèn luyện cho HS khả năng tính toán và luận luận.
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, compa.
Trò: nháp, thước thẳng, compa,BT.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra vở của một số HS.
3.Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
AHKB là hình gì?
So sánh AH, BK.
Mọi điểm trên a cách b môt khoảng h, tương tự mọi điểm thuộc b cũng vậy.
vị trí điểm M và M’
BC cố định , đường cao = 2 cm. Đỉnh A thuộc đường thẳng nào?
GV giới thiệu đường thẳng song song cách đều
Nhận xét các đường thẳng a, b, c, d.
So sánh AB, BC, CD.
HS làm ?4trang 102.
a// bAB // HK
ABHK là hình bình hành.
và
ABHK là hình chữ nhật.
BH = AH = h.
AH = MK = h.
M a
A’H’ = M’K’ = h.
M’ a’
Tính chất.
Đỉnh A thuộc đường thẳng song song BC và cách BC một khoảng bằng 2 cm.
Có 2 đường thẳng như vậy.
HS hoạt động theo nhóm.
1/ Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.
ĐN: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia.
2/ Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
T/C: các điểm cách đều một đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h.
Nhận xét: Tập hợp các điểm cách một đường thẳng cố định một khoảng bằng h không đổi là hai đường thẳng song song với đường thẳng đó và cách đường thẳng đó một khoảng bằng h.
3/ Đường thẳng song song cách đều.
ĐN:a, b, c, d song song với nhau và khoảng cách giửa các đường thẳng a và b, b và c, c và dbằng nhau. Ta gọi chúng là các đường thẳng song song cách đều
Định lý SGK trang 102.
Nếu a, b, c, d song song cách đều thì EF = FG = GH.
Nếu EF = FG = GH thì a, b, c, d song song cách đều .
4.Củng cố.
Nhắc lại nội dung bài.
5.Dặn dò.
Học bài và làm bài 67, 68 , 69 trang 102, 103.
IV.Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- TUAN 9.doc