Giáo án Hình học lớp 10 - Trường THPT Tràm Chim

1- Mục tiêu :

1.1 - Về kiến thức:

- Hiểu được khái niệm véc tơ , véc tơ – không, độ dài véc tơ, hai véc tơ cùng phương, cùng hướng, hai véc tơ bằng nhau.

- Biết được véc tơ – không cùng phương và cùng hướng với mọi véc tơ.

1.2 - Về kĩ năng:

- Chứng minh được hai véc tơ bằng nhau.

- Khi cho trước điểm A và véc tơ , dựng được điểm B sao cho =.

1.3 - Về tư duy:

- Rèn luyện tư duy lô-gic và trí tưởng tượng không gian.

- Biết quy lạ về quen.

1.4 - Về thái độ :

 Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận.

2- Chuẩn bị phương tiện dạy học :

2.1 - Thực tiễn :

 - Giáo cụ trực quan, chủ yếu là các hình, tranh vẽ.

 - Có liên hệ Vật lý về các kiến thức thực tế.

2.2 – Phương tiện :

 - Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.

 - Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động.

 - Sách giáo khoa.

 

doc35 trang | Chia sẻ: liennguyen452 | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 - Trường THPT Tràm Chim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01 Ngày dạy : Tiết dạy : 01 Bài dạy : §1 – CÁC ĐỊNH NGHĨA Mục tiêu : - Về kiến thức: Hiểu được khái niệm véc tơ , véc tơ – không, độ dài véc tơ, hai véc tơ cùng phương, cùng hướng, hai véc tơ bằng nhau. Biết được véc tơ – không cùng phương và cùng hướng với mọi véc tơ. - Về kĩ năng: Chứng minh được hai véc tơ bằng nhau. Khi cho trước điểm A và véc tơ , dựng được điểm B sao cho =. - Về tư duy: Rèn luyện tư duy lô-gic và trí tưởng tượng không gian. Biết quy lạ về quen. - Về thái độ : Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. Chuẩn bị phương tiện dạy học : 2.1 - Thực tiễn : - Giáo cụ trực quan, chủ yếu là các hình, tranh vẽ. - Có liên hệ Vật lý về các kiến thức thực tế. 2.2 – Phương tiện : - Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động. - Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động. - Sách giáo khoa. 3- Phương pháp dạy học : Cơ bản dùùng phương pháp gợi mở ,vấn đáp, nêu vấn đề thông qua các hoạt động điều khiển tư duy,có đan xen hoạt động nhóm. 4 - Tiến trình bài học và các hoạt động: 4.1 – Các tình huống học tập: GV nêu vấn đề bằng các hình vẽ trực quan có trong SGK hoặc đồ dùng dạy học của GV. 4.2 - Tiến trình bài học : 4 .2.1- Ổn định và kiểm tra sỉ số lớp: 4.2.2 – Bài mới : TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Viết bảng 10’ 1- Véc tơ là gì ? * Hoạt động 01: GV định nghĩa Véc tơ bằng giáo cụ trực quan: Tranh vẽ có mũi tên để biểu diễn lực hoặc vận tốc của chuyển động. - Các mũi tên trong bức tranh cho biết thông tin gì về sự chuyển động (về lực tác dụng) ? - Cho HS quan sát hình vẽ SGK. - GV giúp HS hiểu được có sự khác nhau cơ bản giữa hai chuyển động nói trên. - Hãy biểu thị điều nhận biết đó. - Cho đoạn thẳng AB. Khi coi A là điểm đầu, B là điểm cuối và đánh dấu” > “ ở B thì ta có một mũi tên xác định hướng từ A đến B. Ta nói AB là một đoạn thẳng định hướng. — — A B - Cho 2 điểm phân biệt A,B. Có bao nhiêu véc tơ có điểm đầu hoặc điểm cuối là A hoặc B? - Quan sát hình vẽ SGK. - Đọc câu hỏi và hiểu nhiệm vụ. - Các mũi tên chỉ hướng của chuyển động ( hướng của lực ),vận tốc (cường độ của lực). - Mũi tên để chỉ hướng ( hướng của chuyển động, hướng của lực). - Có 2 véc tơ : 1- Véc tơ là gì ? * Định nghĩa: Véc tơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là trong 2 điểm mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm nào là điểm đầu, điểm nào là điểm cuối. — — A B : Véc tơ có điểm đầu A, điểm cuối B. Ký hiệu : * Nhận xét: — ta có : — ta có : . * Véc tơ – không : Véc tơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Ký hiệu : 05’ 2 – Hai véc tơ cùng phương, cùng hướng : * Hoạt động 02: Phương và hướng của véc tơ. Giáo cụ trực quan : Có thể GV vẽ tranh ô –tô ( xe máy) chuyển động theo các kiểu sau đây: A B D C F E M N 2 – Hai véc tơ cùng phương,cùng hướng : TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Viết bảng 10’ - Nhận xét về hướng đi của ô-tô (xe máy) trong các hình trên ? - Các ô-tô (xe máy) đi cùng đường hoặc đi trên các đường thẳng song song với nhau. - Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của 1 véc tơ gọi là giá của véc tơ đó. - Hai véc tơ được gọi là cùng phương nếu các giá của chúng song song hoặc trùng nhau. - Véc tơ – không cùng phương với mọi véc tơ. - Hai véc tơ cùng phương chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng. - Véc tơ – không cùng hướng với mọi véc tơ. - CMR 3 điểm phân biệt A,B,C thẳng hàng khi và chỉ khi cùng phương ? - Các véc tơ : cùng hướng từ phải sang trái . - Các véc tơ : ngược hướng với nhau. - Các véc tơ : có hai hướng đi cắt nhau. - Nếu A,B,C thẳng hàng thì cùng giá nên cùng phương. - Nếu cùng phương thì 2 đường thẳng AB và AC // hoặc trùng nhau. Vì 2 đường thẳng có chung điểm A nên phải trùng nhau,suy ra A,B,C thẳng hàng. * Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của 1 véc tơ gọi là giá của véc tơ đó. * Hai véc tơ được gọi là cùng phương nếu các giá của chúng song song hoặc trùng nhau. * Hai véc tơ cùng phương chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng. * Nhận xét : Véc tơ – không cùng phương và cùng hướng với mọi véc tơ. 05’ 3 – Hai véc tơ bằng nhau: * Hoạt động 3: Giáo cụ trực quan : Tranh vẽ 2 người kéo xe với 2 lực như nhau về cùng 1 hướng và 2 lực có cường độ bằng nhau nhưng hướng khác nhau, như các hình sau đây: — — Biễu diễn lực bằng véc tơ thì độ dài của đoạn AB chỉ cường độ của lực. - HS nhìn vào hình vẽ và trả lời các câu hỏi . - Định nghĩa : “ Độ dài của đoạn thẳng AB được gọi là độ dài của véc tơ ” Kí hiệu : . 3 – Hai véc tơ bằng nhau: * Định nghĩa : “ Độ dài của đoạn thẳng AB được gọi là độ dài của véc tơ ” Kí hiệu : . TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Viết bảng - So sánh các lực và trên hình vẽ? - là 2 lực bằng nhau. - là 2 lực không bằng nhau. - GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa 2 véc tơ bằng nhau ? - có cùng cường độ, cùng hướng. - có cùng cường độ, khác hướng. - Định nghĩa : Hai véc tơ được gọi là bằng nhau khi và chỉ khi chúng có cùng hướng và cùng độ dài. Ký hiệu : * Định nghĩa : Hai véc tơ được gọi là bằng nhau khi và chỉ khi chúng có cùng hướng và cùng độ dài. Ký hiệu : * Nhận xét : — Theo định nghĩa trên thì mọi véc tơ – không đều bằng nhau: 10’ * Hoạt động 4: GV cho vài VD để HS làm. * Ví dụ 1: Các đẳng thức sau là đúng hay sai,giải thích ? a) M là trung điểm AB. — — M A B — A b) Tam giác ABC cân tại A. I,J,K : Trung điểm AB,AC,BC. C B c) Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Hãy chỉ ra các cặp véc tơ bằng nhau? - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK ? - HS trả lời câu hỏi trả lời nhanh 2 – SGK Trang 7. Theo định nghĩa độ dài ở trên thì véc tơ – không có độ dài bằng 0. - HS trả lời câu hỏi trả lời nhanh 3 – SGK Trang 7. Không nên, vì 2 véctơ đó tuy có độ dài bằng nhau nhưng chúng không cùng hướng. - Hai véc tơ có cùng hướng và cùng độ dài. - HS trả lời câu hỏi tự luận 1- 2 – SGK Trang 7- 8. — Hai véc tơ cùng bằng véc tơ thứ ba thì bằng nhau. 5 – Củng cố – Dặn dò: (05’) a) Củng cố : - HS cần hiểu được định nghĩa Véc – Tơ . - HS cần biết so sánh véc tơ với đoạn thẳng, tia, đường thẳng, - Thề nào là 2 véc tơ cùng phương, cùng hướng, 2 véc tơ bằng nhau. b) Dặn dò : Bài tập về nhà : 1,2,3,4,5 – SGK HH nâng cao 10 – Trang 08 - 09. Tuần 02 Ngày dạy : Tiết dạy : 02 Bài dạy : BÀI TẬP Mục tiêu : - Về kiến thức: - HS biết phân biệt véc tơ với đoạn thẳng. - Làm được một số bài trắc nghiệm về véc tơ. - Dựa vào hình vẽ, HS chỉ ra được các véc tơ cùng phương,cùng hướng. - Biết cách xác định các véc tơ bằng với véc tơ cho trước. - Về kĩ năng: - Chứng minh được hai véc tơ bằng nhau. - Khi cho trước điểm A và véc tơ , dựng được điểm B sao cho =. - Về tư duy: - Rèn luyện tư duy lô-gic và trí tưởng tượng không gian. - Biết quy lạ về quen. - Về thái độ : Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. Chuẩn bị phương tiện dạy học : 2.1 - Thực tiễn : Vận dụng lí thuyết đã học vào việc giải bài tập. 2.2 – Phương tiện : - Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động. - Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động. - Sách giáo khoa. 3- Phương pháp dạy học : Cơ bản dùùng phương pháp gợi mở ,vấn đáp, nêu vấn đề thông qua các hoạt động điều khiển tư duy,có đan xen hoạt động nhóm. 4 - Tiến trình bài học và các hoạt động: 4.1 – Các tình huống học tập: GV yêu cầu HS làm việc theo cá nhân hoặc theo nhóm. 4.2 - Tiến trình bài học : 4 .2.1- Ổn định và kiểm tra sỉ số lớp: 4.2.2- Kiểm tra bài cũ: (05’) §1- CÁC ĐỊNH NGHĨA 4.2.3 – Bài mới : GV gọi từng HS lên bảng hoặc đại diện nhóm lên trình bày bài giải của cá nhân hay của nhóm. TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Viết bảng 05’ * Hoạt động 01: ( Sửa bài tập 1 – SGK trang 8). Véc tơ khác với đoạn thẳng như thế nào ? HD: Dựa vào định nghĩa Véc tơ để trả lời câu hỏi này. - HS có thể trả lời : Đoạn thẳng có 2 đầu mút, nhưng thứ tự của 2 đầu mút đó như thế nào cũng được. Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BA là một. Véc tơ là một đoạn thẳng nhưng có phân biệt thứ tự của 2 điểm mút. Vậy véc tơ và là khác nhau. GV ghi lên bảng * Đáp án : - Đoạn thẳng có 2 đầu mút, nhưng thứ tự của 2 đầu mút đó như thế nào cũng được. - Véc tơ là một đoạn thẳng nhưng có phân biệt thứ tự của 2 điểm mút. 05’ * Hoạt động 02: ( Sửa bài tập 2 – SGK trang 8 - 9 ). Các khẳng định sau đây có đúng không ? a) Hai véc tơ cùng phương với một véc tơ thứ ba thì cùng phương. b) Hai véc tơ cùng phương với một véc tơ thứ ba khác thì cùng phương. c) Hai véc tơ cùng hướng với một véc tơ thứ ba thì cùng hướng. d) Hai véc tơ cùng hướng với một véc tơ thứ ba khác thì cùng hướng. e) Hai véc tơ ngược hướng với một véc tơ thứ ba thì cùng phương. f) Điều kiện cần và đủ để 2 véc tơ bằng nhau là chúng có độ dài bằng nhau. HD: Các em cần nắm chắc các khái niệm 2 véc tơ cùng phương, 2 véc tơ cùng hướng, 2 véc tơ bằng nhau. - HS có thể trả lời : a) Sai. Vì véc tơ thứ ba có thể là véc tơ . b) Đúng. c) Sai. Vì véc tơ thứ ba có thể là véc tơ . d) Đúng ( Dùng trực giác, không lập luận). e) Đúng. f) Sai. GV ghi lên bảng * Đáp án : a) Sai. Vì véc tơ thứ ba có thể là véc tơ . b) Đúng. c) Sai. Vì véc tơ thứ ba có thể là véc tơ . d) Đúng ( Dùng trực giác, không lập luận). e) Đúng. f) Sai. 05’ * Hoạt động 03: ( Sửa bài tập 3 – SGK trang 9 ). Trong hình 7 dưới đây, hãy chỉ ra các véc tơ cùng phương, các véc tơ cùng hướng và các véc tơ bằng nhau. ( Hình vẽ SGK trang 9). HD: HD: Các em cần nắm chắc các khái niệm 2 véc tơ cùng phương, 2 véc tơ cùng hướng, 2 véc tơ bằng nhau. - HS có thể trả lời : * Các véc tơ cùng phương: * Đáp án : * Các véc tơ cùng phương: TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Viết bảng 05’ * Hoạt động 04: ( Sửa bài tập 4 – SGK trang 9 ). Gọi C là trung điểm của đoạn thẳng AB. Các khẳng định sau đây đúng hay sai ? HD: Các em vẽ hình ra và vận dụng các khái niệm đã học. - HS có thể trả lời : a) Sai. b) Đúng. c) Đúng. d) Sai. e) Đúng. f) Đúng. GV ghi lên bảng ( hoặc chiếu đáp án ) * Đáp án : a) Sai. b) Đúng. c) Đúng. d) Sai. e) Đúng. f) Đúng. 15’ * Hoạt động 05: ( Sửa bài tập 5 – SGK trang 9 ). F1 — Cho lục giác đều ABCDEF. Hãy vẽ các véc tơ bằng véc tơ và có : Các điểm đầu là B,F,C. Các điểm cuối là F,D,C. HD: Các em vẽ hình lục giác ra, và vận dụng định nghĩa 2 véc tơ bằng nhau. A B C D E F O B’ C’ - HS có thể trả lời : * Đáp án : 5 – Củng cố – Dặn dò: (05’) a) Củng cố : - HS nắm chắc được định nghĩa Véc – Tơ . - HS làm được các bài tập trắc nghiệm khách quan về véc tơ. - Xác định được các véc tơ bằng nhau. b) Dặn dò : Bài tập bổ sung : 1,2,3,4,5 – SGK BTHH nâng cao 10 – Trang 05 - 06. Tuần 03 Ngày dạy : Tiết dạy : 03 Bài dạy : §2 – TỔNG CỦA HAI VÉC TƠ 1- Mục tiêu : - Về kiến thức: Hiểu cách xác định tổng của 2 véc tơ, quy tắc 3 điểm, quy tắc hình bình hành và các tính chất của phép cộng véc tơ : giao hoán,kết hợp,tính chất của véc tơ không. Biết được : - Về kĩ năng: Vận dụng được quy tắc 3 điểm, quy tắc hình bình hành khi lấy tổng của 2 véc tơ cho trước. Chứng minh được các đẳng thức véc tơ. - Về tư duy: Rèn luyện tư duy lô-gic toán. Biết quy lạ về quen. - Về thái độ : Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. 2- Chuẩn bị phương tiện dạy học : 2.1 - Thực tiễn : - Giáo cụ trực quan, chủ yếu là các hình, tranh vẽ. - Có liên hệ Vật lý về các kiến thức thực tế. 2.2 – Phương tiện : - Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động. - Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động. - Sách giáo khoa. 3- Phương pháp dạy học : Cơ bản dùùng phương pháp gợi mở ,vấn đáp, nêu vấn đề thông qua các hoạt động điều khiển tư duy,có đan xen hoạt động nhóm. 4 - Tiến trình bài học và các hoạt động: 4.1 – Các tình huống học tập: GV nêu vấn đề bằng các hình vẽ trực quan có trong SGK hoặc đồ dùng dạy học của GV. 4.2 - Tiến trình bài học : 4 .2.1 - Ổn định và kiểm tra sỉ số lớp: 4.2.2 - Kiểm tra bài cũ: (05’) §1- CÁC ĐỊNH NGHĨA 4.2.3 - Bài mới : TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Viết bảng A B C (I) (II) (III) A A’ M M’ 10’ 1- Tổng của hai véc tơ ? * Hoạt động 01: GV định nghĩa tổng của hai véc tơ bằng giáo cụ trực quan là các hình vẽ 08 -09 SGK trang 10. - Các mũi tên trong bức tranh cho biết thông tin gì về sự chuyển động? - Cho HS quan sát hình vẽ SGK. - Trả lời câu hỏi 01 SGK trang 10 ? A C’ B C - Từ các nhận định trên, GV yêu cầu HS đưa ra định nghĩa tổng của 2 véc tơ ? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 1 và SGK trang 11 ? - Quan sát hình vẽ SGK. - Đọc câu hỏi 01 và hiểu nhiệm vụ. - Vật có thể được tịnh tiến chỉ 01 lần từ vị trí (I) đến vị trí (III) theo véc tơ . - Véc tơ là tổng của hai véc tơ & . - HS đọc định nghĩa tổng của 2 véc tơ SGK trang 10. * Câu hỏi 01: a) Lấy điểm C’ sao cho B là trung điểm của CC’. Ta có : b) Lấy điểm B’ sao cho C là trung điểm của BB’. A Ta có : B’ * Câu hỏi 02: 1- Tổng của hai véc tơ ? * Định nghĩa: Cho 2 véc tơ Lấy một điểm A nào đó rồi xác định các điểm B và C sao cho : Khi đó véc tơ được gọi là tổng của 2 véc tơ * Ký hiệu : = B C * Chú ý: - Phép lấy tổng của 2 véc tơ được gọi là phép cộng 2 véc tơ. - Trong định nghĩa trên, véc tơ tổng tìm được không phụ thuộc vào vị trí của điểm A. TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Viết bảng ( Chiếu) 10’ 10’ 05’ 2- Tính chất ? * Hoạt động 02: GV dẫn dắt đến các tính chất của phép cộng véc tơ thông qua câu hỏi 3 - SGK trang 11. * GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4 3 và SGK trang 11 ? 3- Các quy tắc cần nhớ : * Hoạt động 03: GV dẫn dắt đến các quy tắc thông qua câu hỏi 2 - SGK trang 12. * GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4 3 và SGK trang 11 ? - GV HD cho HS bài toán 1 – SGK trang 12. 5 - Dựa vào cách giải bài toán 1 HS hãy trả lời câu hỏi – SGK trang 12 ? - GV HD cho HS bài toán 2 & 3 – SGK trang 12 -13. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 03 – SGK trang 13 ? - GV đưa ra ghi nhớ cho HS ? * Câu hỏi 3: Vẽ hình bình hành OACB sao cho : Theo định nghĩa tổng của 2 véc tơ, ta có : * Câu hỏi 4: - Quy tắc 3 điểm ? - Quy tắc hình bình hành ? * Câu hỏi 2: C * Câu hỏi 5 : 2- Tính chất: 3- Các quy tắc cần nhớ : M * Quy tắc 3 điểm : N P * Quy tắc hình bình hành : A O B * Ghi nhớ : - Nếu M là trung điểm đoạn thẳng AB thì : . - Nếu G là trọng tâm tam giác ABC thì : . 5 – Củng cố – Dặn dò: (05’) a) Củng cố : - HS nắm chắc được định nghĩa tổng của hai véc – Tơ . - HS nhớ được các tính chất và quy tắc của hình bình hành. b) Dặn dò : Bài tập về nhà : 6,7,8,9,10,11,12,13– SGK HH nâng cao 10 – Trang 14 - 15. Tuần 04 Ngày dạy : Tiết dạy : 04 Bài dạy : BÀI TẬP 1- Mục tiêu : - Về kiến thức: - HS chứng minh được các đẳng thức véc tơ nhằm củng cố quy tắc 3 điểm, các tính chất. - Làm được một số bài trắc nghiệm về véc tơ. - Biết cách xác định các điểm, các véc tơ thông qua các điều kiện véc tơ cho trước. - Về kĩ năng: - Chứng minh được hai véc tơ bằng nhau. - Giúp HS không ngộ nhận : “ Độ dài của tổng 2 véc tơ bằng tổng độ dài 2 véc tơ đó”. - Về tư duy: - Rèn luyện tư duy lô-gic và trí tưởng tượng. - Biết quy lạ về quen. - Về thái độ : Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. 2 - Chuẩn bị phương tiện dạy học : 2.1 - Thực tiễn : Vận dụng lí thuyết đã học vào việc giải bài tập. 2.2 – Phương tiện : - Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động. - Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động. - Sách giáo khoa. 3- Phương pháp dạy học : Cơ bản dùùng phương pháp gợi mở ,vấn đáp, nêu vấn đề thông qua các hoạt động điều khiển tư duy,có đan xen hoạt động nhóm. 4 - Tiến trình bài học và các hoạt động: 4.1 – Các tình huống học tập: GV yêu cầu HS làm việc theo cá nhân hoặc theo nhóm. 4.2 - Tiến trình bài học : 4 .2.1- Ổn định và kiểm tra sỉ số lớp: 4.2.2- Kiểm tra bài cũ: (05’) §2- TỔNG CỦA HAI VÉC TƠ. 4.2.3 – Bài mới : GV gọi từng HS lên bảng hoặc đại diện nhóm lên trình bày bài giải của cá nhân hay của nhóm. TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Viết bảng 05’ * Hoạt động 01: ( Sửa bài tập 6– SGK trang 14). CMR : Nếu thì . HD: Theo định nghĩa tổng của 2 véc tơ và tính chất giao hoán của tổng. - HS có thể trả lời : GV ghi lên bảng ( hoặc chiếu đáp án ) * Đáp án : 05’ * Hoạt động 02: ( Sửa bài tập 7 – SGK trang 14 ). Tứ giác ABCD là hình gì nếu : HD: Áp dụng định nghĩa 2 véc tơ bằng nhau & dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình thoi. - HS có thể trả lời : * Hình bình hành. * Hình thoi. * Hình vuông. * Hình chữ nhật. - GV ghi lên bảng * Đáp án : Hình thoi. 05’ * Hoạt động 03: ( Sửa bài tập 8 – SGK trang 14 ). Cho 4 điểm M,N,P,Q. Chứng minh các đẳng thức sau: HD: Áp dụng các tính chất của phép cộng 2 véc tơ. - HS có thể trả lời : * Đáp án : c) Tương tự . 05’ * Hoạt động 04: ( Sửa bài tập 9 – SGK trang 14 ). Các hệ thức sau đây đúng hay sai ( với mọi ) ? HD: Áp dụng độ dài của véc tơ. - HS có thể trả lời : a) Sai. b) Đúng. * Đáp án : a) Sai. b) Đúng. TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Viết bảng 05’ * Hoạt động 05: ( Sửa bài tập 10 – SGK trang 14). Cho hình bình hành ABCD với tâm O. Hãy điền vào chỗ trống () để được đẳng thức đúng ? HD : HS tự giải. - HS có thể trả lời : GV ghi lên bảng * Đáp án : 05’ * Hoạt động 06: ( Sửa bài tập 11 – SGK trang 14). a) Sai ; b) Đúng; c) Sai ; d) Đúng. Vì : - HS có thể trả lời : a) Sai ; b) Đúng; c) Sai ; d) Đúng. GV ghi lên bảng * Đáp án : a) Sai ; b) Đúng; c) Sai ; d) Đúng. 05’ * Hoạt động 07: ( Sửa bài tập 12 – SGK trang 14). a) Các điểm M,N,P đều nằm trên đường tròn, sao cho CM,AN,BP là những đường kính của đường tròn. - HS trả lời . GV ghi lên bảng * Đáp án : a) Các điểm M,N,P đều nằm trên đường tròn, sao cho CM,AN,BP là những đường kính của đường tròn. 5 – Củng cố – Dặn dò: (05’) a) Củng cố : - HS thành thạo việc sử dụng quy tắc 3 điểm để CM các đẳng thức véc tơ. - HS vận dụng được các tính chất và quy tắc của hình bình hành để giải các dạng toán về véc tơ. b) Dặn dò : Bài tập bổ sung : 6,7,8 – SGK BTHH nâng cao 10 – Trang 05 - 06. Tuần 05 Ngày dạy : Tiết dạy : 05 Bài dạy : §3 – HIỆU CỦA HAI VÉC TƠ 1- Mục tiêu : Về kiến thức: HS hiểu được thế nào là véc tơ đối của 1 véc tơ. HS nắm được định nghĩa hiệu của 2 véc tơ. Quy tắc 3 điểm đối với phép trừ hai véc tơ. - Về kĩ năng: Vận dụng được quy tắc 3 điểm, quy tắc hình bình hành khi lấy tổng,hiệu của 2 véc tơ cho trước. Chứng minh được các đẳng thức véc tơ. - Về tư duy: Rèn luyện tư duy lô-gic toán. Biết quy lạ về quen. - Về thái độ : Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. 2- Chuẩn bị phương tiện dạy học : 2.1 - Thực tiễn : Vận dụng các kiến thức về tổng và hiệu của 2 véc tơ để giải các bài tập. 2.2 – Phương tiện : - Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động. - Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động. - Sách giáo khoa. 3- Phương pháp dạy học : Cơ bản dùùng phương pháp gợi mở ,vấn đáp, nêu vấn đề thông qua các hoạt động điều khiển tư duy,có đan xen hoạt động nhóm. 4 - Tiến trình bài học và các hoạt động: 4.1 – Các tình huống học tập: GV nêu vấn đề bằng cách thông qua các hoạt động cụ thể có trong SGK. 4.2 - Tiến trình bài học : 4 .2.1 - Ổn định và kiểm tra sỉ số lớp: 4.2.2 - Kiểm tra bài cũ: (05’) §2- TỔNG CỦA HAI VÉC TƠ. 4.2.3 - Bài mới : TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Viết bảng 10’ 1- Véc tơ đối của 1 véc tơ ? * Hoạt động 01: GV định nghĩa trực tiếp định nghĩa - SGK trang 15. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 – SGK Trang 15. - GV yêu cầu HS trả lời hoạt động 01 – SGK trang 16 ? - Đọc câu hỏi 01, hiểu nhiệm vụ và trả lời câu hỏi. Theo quy tắc 3 điểm ta có : - Đó là các cặp véc tơ: 1- Véc tơ đối của 1 véc tơ : * Định nghĩa: Nếu tổng của 2 véc tơ là véc tơ – không, thì ta nói là véc tơ đối của . * Ký hiệu : * Nhận xét: ( SGK – Trang 15) 10’ 2- Hiệu của 2 véc tơ ? * Hoạt động 02: GV định nghĩa trực tiếp định nghĩa - SGK trang 16 . - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 – SGK Trang 16 nhằm giải thích cho định nghĩa ? - GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc về hiệu của 2 véc tơ ? - GV yêu cầu HS trả lời hoạt động 02 – SGK trang 16 ? - HS trả lời câu hỏi 2 như sau : - Ta có : - HS đưa ra quy tắc về hiệu của hai véc tơ . 2- Hiệu của 2 véc tơ : * Định nghĩa : * Quy tắc về hiệu véc tơ : 5 – Củng cố – Dặn dò: (05’) a) Củng cố : - HS nắm chắc được định nghĩa tổng của hai véc – Tơ . - HS nhớ được các tính chất và quy tắc của hình bình hành. b) Dặn dò : Bài tập bổ sung : 14 – 20 – SGK BTHH nâng cao 10 – Trang 17 - 18. Tuần 05 Ngày dạy : Tiết dạy : 05 Bài dạy : BÀI TẬP 1- Mục tiêu : - Về kiến thức: - HS chứng minh được các đẳng thức véc tơ nhằm củng cố quy tắc 3 điểm, các tính chất. - Làm được một số bài trắc nghiệm về véc tơ. - Về kĩ năng: Chứng minh được các đẳng thức véc tơ phức tạp. Xác định được tập hợp ( quỹ tích) các điểm thỏa đẳng thức véc tơ. - Về tư duy: - Rèn luyện tư duy lô-gic và trí tưởng tượng. - Biết quy lạ về quen. - Về thái độ : Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. 2 - Chuẩn bị phương tiện dạy học : 2.1 - Thực tiễn : Vận dụng lí thuyết đã học vào việc giải bài tập. 2.2 – Phương tiện : - Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động. - Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động. - Sách giáo khoa. 3- Phương pháp dạy học : Cơ bản dùùng phương pháp gợi mở ,vấn đáp, nêu vấn đề thông qua các hoạt động điều khiển tư duy,có đan xen hoạt động nhóm. 4 - Tiến trình bài học và các hoạt động: 4.1 – Các tình huống học tập: GV yêu cầu HS làm việc theo cá nhân hoặc theo nhóm. 4.2 - Tiến trình bài học : 4 .2.1- Ổn định và kiểm tra sỉ số lớp: 4.2.2- Kiểm tra bài cũ: (05’) §3- HIỆU CỦA HAI VÉC TƠ. 4.2.3 – Bài mới : GV gọi từng HS lên bảng hoặc đại diện nhóm lên trình bày bài giải của cá nhân hay của nhóm. TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Viết bảng 02’ * Hoạt động 01: ( Sửa bài tập 14 – SGK trang 17). ( HS tự giải quyết lấy) - HS có thể trả lời : a) Véc tơ b) Véc tơ c) Véc tơ đối của GV ghi lên bảng * Đáp án : a) Véc tơ b) Véc tơ c) Véc tơ đối của 03’ * Hoạt động 02: ( Sửa bài tập 15 – SGK trang 17 ). - HS trả lời câu hỏi. - GV ghi lên bảng * Đáp án : 03’ * Hoạt động 03: ( Sửa bài tập 16 – SGK trang 17). ( HS tự giải) - HS có thể trả lời : a) Sai. b) Đúng. c) Sai. d) Sai. e) Đúng. * Đáp án : a) Sai. b) Đúng. c) Sai. d) Sai. e) Đúng. 02’ * Hoạt động 04: ( Sửa bài tập 17 – SGK trang 17). a) Tập rỗng. b) Tập gồm chỉ một trung điểm O cu

File đính kèm:

  • docHinh hoc 10 ban AChuong I.doc