A. MỤC TIÊU:
- Ôn tập củng cố lại tính chất và các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi , hình vuông (chủ yếu về hình thoi và hình vuông)
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích bài toán, cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán.
- HS nắm được mối liên hệ giữa các hình, vận dụng được chúng khi giải bài tập
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi nội dung bài 83/SGK-T109, phấn màu.
HS: Thước thẳng, ôn lại các các kiến thức về hình vuông
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Dạy học trực quan
- Phương pháp vấn đáp, gợi mở
- Phương pháp nghiên cứu tình huống
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1486 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 (chuẩn) - Tiết 23: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/ 11/ 2007
Ngày giảng: / 11/ 2007
Tiết 23:
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố lại tính chất và các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi , hình vuông (chủ yếu về hình thoi và hình vuông)
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích bài toán, cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán.
- HS nắm được mối liên hệ giữa các hình, vận dụng được chúng khi giải bài tập
B. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi nội dung bài 83/SGK-T109, phấn màu.
HS: Thước thẳng, ôn lại các các kiến thức về hình vuông
C. Phương pháp giảng dạy
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Dạy học trực quan
- Phương pháp vấn đáp, gợi mở
- Phương pháp nghiên cứu tình huống
D. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
8A
8B
8C
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Đưa đề bài lên bảng phụ
- Gọi HS trả lời các câu hỏi
- Yêu cầu HS vẽ hình mô tả trong các trường hợp sai
- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 84/SGK
- Bài toán yêu cầu gì?
- Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao?
- Cho HS lên bảng trình bày lời giải phần a.
- Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì AEDF là hình thoi?
- Nếu ABC vuông tại A thì AEDF là hình gì?
- Khi đó điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì AEDF là hình vuông?
- Đưa ra bài tập 85/SGK.
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận.
- Gọi HS nhận xét về hình vẽ và cách ghi GT, KL của bạn.
- Theo em tứ giác AEFD là hình gì? Vì sao?
- Em nào có cách chứng minh khác?
- Hãy chứng minh DEBF là hình bình hành?
- Từ đó ta suy ra được điều gì?
- Tương tự hãy chứng minh AF//EC?
- Theo phần a ta có gì?
- Tứ giác EMFN là hình gì? vì sao?
- Đọc đề và nghiên cứu giải bài tập
- Thảo luận nhóm, giải bài tập
- Lên bảng vẽ hình trong các trường hợp sai
- Đọc đề bài, vẽ hình.
- Ghi giả thiết, kết luận của bài toán
- AEDF là hình bình hành vì có hai cặp cạnh đối song song.
- Trình bày lời giải và nhận xét bài làm của bạn.
- Khi mà AD là tia phân giác của góc A thì AEDF là hình thoi
- AEDF là hình chữ nhật vì là hình bình hành có một góc vuông
- Khi D là giao điểm của tia phân giác của góc A và BC
- Đọc đề, vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận:
GT
ABCD là HCN có:
AB=2AD, AE=EB DF=FC, AFBF=M CEBF=N
KL
a) AEFD là hình gì? Vì sao?
b) EMFN là hình gì? Vì sao?
- Tứ giác AEFD là hình vuông
- Nêu cách chứng minh khác
- Có EB//DF, EB=DF
DEBF là hình bình hành
- Ta có DE//BF
- Chứng minh được AF//EC
- AEFD là hình vuông nên ME=MF, MEMF
- Hình bình hành EMFN có =900 nên là hình chữ nhật, lại có ME = MF nên là hình vuông.
Bài 83/SGK-T109
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Đúng
Bài 84/SGK-T109
a) Xét tứ giác AEDF có: AE // DF (gt)
AF // DE (gt)
AEDF là hình bình hành
b) Khi D thuộc tia phân giác của góc A thì AEDF là hình thoi
c) Hình bình hành AEDF có AEDF là hình chữ nhật
- Khi D là giao điểm của tia phân giác của góc A và BC thì AEDF là hình vuông.
Bài 85/SGK-T109
a) Tứ giác AEFD là hình vuông
Giải thích:
AE//DF, AE=DF nên AEFD là hình bình hành. Có =900 nên AEFD là hình chữ nhật. Hình chữ nhật AEFD có AE=AD nên là hình vuông.
b) ENFM là hình vuông
Giả thích:
Có EB//DF, EB=DF DEBF là hình bình hànhDE//BF
Tương tự ta có: AF//EC EMFN là hình bình hành mà AEFD là hình vuông (theo phần a) nên ME=MF, MEMF
Vậy hình bình hành EMFN có =900 nên là hình chữ nhật, lại có ME = MF nên là hình vuông.
IV. Củng cố:
- Hệ thống lại các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông
- Nêu lại các kiến thức đã vận dụng vào các bài tập trong tiết học.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập 86/SGK-T109 và 87, 88, 89/SGK-T111
- Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương I.
- Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương I/SGK-T110
E. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
File đính kèm:
- GAH807-23.doc