GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài , yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV : qua bài tập này em rút ra kết luận gì nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và định ra trên hai đoạn thẳng đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ?
HS: đường thẳng đó song song với cạnh còn lại
GV: Giới thiệu định lý Talet đảo
HS: Đọc định lý SGK
GV: Yêu cầu HS ghi GT, KL của định lý
1HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm bài vào vở
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài , yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thực hiện
GV gợi ý: Để tìm các cặp đường thẳng song song ta áp dụng kiến thức nào?
HS: Định lý Talet đảo
1HS lên bảng chữa câu a, các HS khác làm bài vào vở
GV: Tứ giác BDEF là hình gì? Vì sao?
HS: Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối song song
GV: Thay vì so sánh các tỉ số ta có thể so sánh các tỉ số nào? Vì sao?
HS: vì BF = DE
GV: Nhận xét mối liên hệ giữa các cặp cạnh tương ứng của ADE và ABC?
HS: tương ứng tỉ lệ
4 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 443 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 38: Định lý đảo vè hệ quả của định lý Ta-let - Năm học 2020-2021 - Đào Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Ngày soạn:
Tiết: 38 Ngày dạy:
§2. ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA-LET
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Phát biểu được định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let
2. Kỹ năng: Vận dụng định lý đảo chứng minh hai đường thẳng song song; lập dãy các tỉ số bằng nhau của các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: vận dụng định lý Talet đảo và hệ quả của định lý Ta-let vào việc chứng minh hai đường thẳng song song, tính độ dài đoạn thẳng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bảng nhóm.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
Phát biểu định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let
Suy luận ra định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let, lập dãy các tỉ số bằng nhau của các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Vận dụng định lý đảo chứng minh hai đường thẳng song song
Vận dụng hệ quả định lí Ta-lét tính được độ dài của một đoạn thẳng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
Đáp án
HS1: Phát biểu định lý Talet?
Áp dụng:
Tìm x trên hình vẽ
Định lý Talet(SGK/57) (5đ)
Áp dụng:
Vì PQ// EF nên theo định lý Talet ta có:
(5đ)
A. MỞ ĐẦU:
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát:
- Mục tiêu: Nhận biết nội dung bài học
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: Thước thẳng
- Sản phẩm: Dự đoán hai đường thẳng song song
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Cho hình vẽ:
Hãy so sánh .
Dự đoán MN có song song với BC hay không?
GV: Chúng ta sẽ chứng minh dự đoán trên nhờ định lý Ta-lét đảo.
Dự đoán: MN//BC
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2: Định lý Ta-lét đảo
- Mục tiêu: Phát biểu định lý Ta-lét đảo
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK
- Sản phẩm: Định lý Ta-lét đảo, biết sử dụng định lý để chứng minh hai đường thẳng song song.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài , yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV : qua bài tập này em rút ra kết luận gì nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và định ra trên hai đoạn thẳng đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ?
HS: đường thẳng đó song song với cạnh còn lại
GV: Giới thiệu định lý Talet đảo
HS: Đọc định lý SGK
GV: Yêu cầu HS ghi GT, KL của định lý
1HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm bài vào vở
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài , yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thực hiện
GV gợi ý: Để tìm các cặp đường thẳng song song ta áp dụng kiến thức nào?
HS: Định lý Talet đảo
1HS lên bảng chữa câu a, các HS khác làm bài vào vở
GV: Tứ giác BDEF là hình gì? Vì sao?
HS: Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối song song
GV: Thay vì so sánh các tỉ số ta có thể so sánh các tỉ số nào? Vì sao?
HS: vì BF = DE
GV: Nhận xét mối liên hệ giữa các cặp cạnh tương ứng của ADE và ABC?
HS: tương ứng tỉ lệ
1) Định lý Talet đảo:
1) Ta có: = ;
=
Vậy =
2.a)Vì B’C"// BC nên theo định lý Talet ta có:
cm
b) AC" = AC' = 3cm
Ta có: B’C”//BC; C'C"B’C’ // BC
*Định lý Talet đảo: SGK/60
ABC; B' AB ; C' AC
GT ;
KL B'C' // BC
a) Ta có :
DE//BC
(định lý Talet đảo)
Ta có: EF // AB
b) Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối song song
c)Ta có
Mà BF = DE suy ra
Các cặp cạnh tương ứng của ADE và ABC tương ứng tỉ lệ
HOẠT ĐỘNG 3: Hệ quả của định lý Ta-lét
- Mục tiêu: Phát biểu hệ quả của định lý Ta-lét
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK
- Sản phẩm: Hệ quả của định lý Ta-lét
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Giới thiệu hệ quả của định lý Talet
HS: Đọc hệ quả
GV: Vẽ hình, HS ghi GT, KL của hệ quả
1HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào vở
GV: hướng dẫn HS cách c/m định lý
HS theo dõi kết hợp xem SGK
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 11, giới thiệu phần chú ý SGK
2) Hệ quả của định lý Talet:
*Hệ quả : SGK/60
GT ABC ; B'C' // BC
( B' AB ; C' AC
KL
Chứng minh: SGK/61
*Chú ý: SGK/61
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập
- Mục tiêu: Viết tỉ số các đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng, tìm các đường thẳng song song
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: bảng phụ, SGK , thước thẳng
- Sản phẩm: Giải ?3, bài 6
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 12 SGK, chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thực hiện , mỗi nhóm làm 1 câu
HS: hoạt động nhóm, cử đại diện lên bảng trình bày
GV nhận xét, đánh giá
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 13 SGK, chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thực hiện bài 6 SGK, mỗi nhóm làm 1 câu
HS: hoạt động nhóm, cử đại diện lên bảng trình bày
GV nhận xét, đánh giá
a) Vì DE //BC nên theo hệ quả của định lý Talet :
b) Vì MN//PQ nên theo hệ quả của định lý Talet :
c) Vì EB//CF nên theo hệ quả của định lý Talet :
BT6/62 SGK:
a) Ta có :
DE//BC
(định lý Talet đảo)
b) Ta có :
A’B’//AB
(định lý Talet đảo)
Ta có:
Mà 2 góc ở vị trí so le trong nên
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc định lý Ta-let đảo và hệ quả của định lý Ta-let.
- BTVN: 7, 8, 9/62 SGK
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Phát biểu định lý Talet đảo? (M1)
Câu 2: Phát biểu hệ quả của định lý Talet? (M1)
Câu 3: BT6/62 SGK: (M3)
Câu 4: ?3 (M4)
* Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------***----------------------------------------------------
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_38_dinh_ly_dao_ve_he_qua_cua_din.docx