I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- GV giúp HS nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học. Bài tập
- HS: Công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra: xen kẽ
3- Bài mới:
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2740 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 Tiết 68 Ôn tập cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
c
Tiết 68 ôn tập cuối năm
I- Mục tiêu bài dạy:
- GV giúp HS nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện:
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học. Bài tập
- HS: Công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
Iii- tiến trình bài dạy:
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra: xen kẽ
3- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản của kỳ II
1. Đa giác - diện tích đa giác
- Định lý Talét : Thuận - đảo
- Tính chất tia phân giác của tam giác
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác
- Các TH đồng dạng của 2 tam giác vuông
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
+ = k ; = k2
2. Hình không gian
- Hình hộp chữ nhật
- Hình lăng trụ đứng
- Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
- Thể tích của các hình
*HĐ2: Chữa bài tập
Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC.Chứng minh:
a)
b) HE.HC = HD.HB
c) H, M, K thẳng hàng.
d) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Là hình chữ nhật?
Để CM ta phải CM gì ?
Để CM: HE. HC = HD. HB ta phải CM
gì ?
Để CM: H, M, K thẳng hàng ta phải CM
gì ?
Tứ giác BHCK là hình bình hành
Hình bình hành BHCK là hình thoi khi nào ?
Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật khi nào ?
- HS nêu cách tính diện tích đa giác
-Nêu Định lý Talét : Thuận - đảo
- HS nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ?
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác
vuông?
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
A
E D
H
B M C
K
HS vẽ hình và chứng minh.
a)Xét và có:
chung
=> (g-g)
b) Xét và có :
( đối đỉnh)
=>( g-g)
=>
=> HE. HC = HD. HB
c) Tứ giác BHCK có :
BH // KC ( cùng vuông góc với AC)
CH // KB ( cùng vuông góc với AB)
Tứ giác BHCK là hình bình hành.
HK và BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
H, M, K thẳng hàng.
d) Hình bình hành BHCK là hình thoi
úHM BC.
Vì AH BC ( t/c 3 đường cao)
=>HM BC
ú A, H, M thẳng hàng
úTam giác ABC cân tại A.
*Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật
ú
ú
( Vì tứ giác ABKC đã có )
ú Tam giác ABC vuông tại A.
4: Củng cố
-GV: Hướng dẫn bài tập về nhà
5: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại cả năm
- Làm tiếp bài tập phần ôn tập cuối năm
Ngày soạn:
Ngày giảng:
c
Tiết 69 ôn tập cuối năm (tiếp)
I- Mục tiêu bài dạy:
- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện:
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học
- Bài tập
- HS: công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
Iii- tiến trình bài dạy:
1- Tổ chức:
2 KT: xen kẽ
3- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ôn tập
1) Chữa bài 3/ 132
- GV: Cho HS đọc kỹ đề bài - Phân tích bài toán và thảo luận đến kết quả
Giải
Ta có: BHCK là HBH Gọi M là giao điểm của 2 đường chéo BC và HK
a) BHCK là hình thoi nên HM BC vì :
AH BC nên HM BC vậy A, H, M thẳng hàng nên ABC cân tại A
b) BHCK là HCN BH HC CH BE
BH HC H, D, E trùng nhau tại A
Vậy ABC vuông cân tại A
2) Chữa bài 6/133
Kẻ ME // AK ( E BC)
Ta có:
=> KE = 2 BK
=> ME là đường trung bình của ACK nên: EC = EK = 2 BK
BC = BK + KE + EC = 5 BK
=>
( Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A)
3) Bài tập 10/133 SGK
Để CM: tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật ta CM gì ?
- Tứ giác BDD’B’ là hình chữ nhật ta CM gì ?
Cho HS tính Sxq; Stp ; V hình đã cho ?
- HS đọc bài toán
- HS các nhóm thảo luận
A
H
E
D
M
- Nhóm trưởng các nhóm trình bày lơì giải
B C
A
B
C
M
K
E
D
B C
` A D
C’
A’ D’
a)Xét tứ giác ACC’A’ có:
AA’ // CC’ ( cùng // DD’ )
AA’ = CC’ ( cùng = DD’ )
Tứ giác ACC’A’ là hình bình hành.
Có AA’ (A’B’C’D’)=> AA’ A’C”
=>góc . Vậy tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật.
CM tương tự => BDD’B’ là hình chữ nhật.
b) áp dụng ĐL Pytago vào tam giác vuông ACC’ ta có:
AC’2 = AC2 +CC’2 = AC2 +AA’2
Trong tam giác ABC ta có:
AC2 = AB2 +BC2 = AB2 + AD2
Vậy AC’2 = AB2 + AD2+ AA’2
c) Sxq= 2. ( 12 + 16 ). 25 = 1400 ( cm2 )
Sđ= 12 . 16 = 192 ( cm2 )
Stp= Sxq + 2Sđ = 1400 + 2. 192 = 1784 ( cm2)
V = 12 . 16 . 25 = 4800 ( cm3 )
4: Củng cố
- GV: nhắc lại 1 số pp chứng minh
- Ôn lại hình không gian cơ bản:
+ Hình hộp chữ nhật
+ Hình lăng trụ
+ Chóp đều
+ Chóp cụt đều
5: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ cả năm
-Làm các BT: 1,2,3,4,5,6,7,9/ SGK
- Giờ sau chữa bài KT học kỳII
File đính kèm:
- tiet 68,69.doc