A. MỤC TIÊU
· Kiến thức: Củng cố các kiến thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông .
· Kỹ năng : Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
B. CHUẨN BỊ
· GV : Thước thẳng, com pa, êke , phấn màu, bảng phụ
· HS : Thước thẳng, com pa, êke , bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ : (7p)
HS1 (1) Phát biểu các định lý 1, định lý 2
(2)Chữa bài tập 3 a ( 90) SGK
HS2 (1) Phát biểu định lý 2, định lý Py ta go
(2)Chữa bài tập 4a ( 90 ) SGK
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 895 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Nguyễn Văn Châu - Tiết 3: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3 LUYỆN TẬP
NS: 8/ 9 / 2005 ====================================
MỤC TIÊU
Kiến thức: Củng cố các kiến thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông .
Kỹ năng : Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
CHUẨN BỊ
GV : Thước thẳng, com pa, êke , phấn màu, bảng phụ
HS : Thước thẳng, com pa, êke , bảng nhóm.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ : (7p)
HS1 (1) Phát biểu các định lý 1, định lý 2
(2)Chữa bài tập 3 a ( 90) SGK
HS2 (1) Phát biểu định lý 2, định lý Py ta go
(2)Chữa bài tập 4a ( 90 ) SGK
III/ Luyện tập : (38p)
TL
Hoạt động của thầy
Nội dung
27ph
8p
Hoạt động 1 : Luyện tập
Bài 1: Bài tập trắc nghiệm : Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng.
Cho hình vẽ
Độ dài của đường cao AH bằng :
A. 6,5 ; B. 6 ; C. 5
Độ dài của cạnh AC bằng :
A. 13 ; B. ; C. 3.
Bài 7 ( 69) SGK ( Cách 1 )
GV: Ghi đề bài trên bảng phụ và hướng dẫn
GV: Tam giác ABC là tam giác gì ? Tại sao ?
HS: Trong tam giác vuông
GV: Căn cứ vào đâu ta có : x2 = a.b
HS: Trong tam giác vuông DEF có DI là đường cao nên DE2 = EF.EI ( hệ thức 1 )
Hay x2 = a.b
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình 9 SGK
( Cách 2 )
GV: Tương tự trên tam giác DEF là tam giác vuông vì có trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng nửa cạnh đó.
Vậy tại sao có x2 = a.b
GV: Cho HS làm bài 8b,c ( 70) SGK
( Hoạt động nhóm )
GV: Gọi 2 nhóm lên trình bày
GV: Cho HS làm bài 9 ( 70 ) SGK
GV: Ghi đề bài trên bảng phụ
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình
GV: Để chứng minh DIL là một tam giác cân ta cần chứng minh điều gì?
GV: Tại sao DI = DL
c)Chứng minh tổng không đổi Khi I thay đổi trên cạnh AB.
HS: HS: =
Trong tam giác vuông DKL có DC là đường cao ứng với cạnh huyền KL, vậy = không đổi
Þ = không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB
Hoạt động 2 : HS làm quen với BT thực tế.
Bài toán có nội dung thực tế
GV: Cho HS làm bài 15( 91) SGK
GV: Ghi bài tập trên bảng phu
-ï HS : nêu cách tính
Trong tam giác vuông ABE có :
BE = CD = 10cm ;
AE = AD – ED = 8 – 4 = 4 m
AB = (đ. lý Py ta go )
= » 10,77(m)
Bài 1: Bài tập trắc nghiệm : Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng.
Giải :
B. 6
C .3.
Bài 7 ( 69) SGK ( Cách 1 )
Trong tam giác vuông ABC có :
AH ^ BC nên AH2 = BH. HC
Hay : x2 = a.b
Cách 2:
Trong tam giác vuông DEF có DI là đường cao nên :
DE2 = EF.EI ( hệ thức 1 )
Hay x2 = a.b
Bài 8b,c ( 70) Sgk
b)Tam giác vuông ABC có AH là trung tuyến thuộc cạnh huyền .Vì HB = HC = x
Þ AH = BH = HC =
Hay x = 2
c ) T/g vuông AHB có :
AB =
Hay : y = = 2.
Bài 9 ( 70 ) Sgk
b,Xét tam giác vuông DAI và DCL có :
DA = DC ( cạnh hình vuông )
( cùng phụ với )
Þ r DAI = r DIL
Þ DI = DL Þ r DIL cân
c) ta có :
=
Trong tam giác vuông DKL có DC là đường cao ứng với cạnh huyền KL, vậy :
= không đổi
Þ = không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB
Bài 15( 91) Sgk
Giải :
Trong tam giác vuông ABE có :
BE = CD = 10cm ;
AE = AD – ED = 8–4 = 4 m
AB = (đ. lý Pytago )
= » 10,77(m)
File đính kèm:
- 3 luyen tap.doc