A/ MỤC TIÊU:
· Củng cố các khái niệm của hình cầu các công thứcx tính diện tích hình hình cầu.
· Hiểu cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu, nắm vững công thức và biết áp dụng vào bài tập.
· Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Thiết bị thực hành hình 106 SGK để đưa ra công thức tính tính thể tích hình cầu . bảng phụ ghi bài tập và ví dụ. Thước thẳng, compa, phấn màu.
HS: Thước kẻ, compa, êke.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1283 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 63: Hình cầu, diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu - Trường THCS Đông Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
Tiết: 63
BÀI 3: HÌNH CẦU-DIỆN TÍCH MẶT CẦU
VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU
Soạn:
A/ MỤC TIÊU:
Củng cố các khái niệm của hình cầu các công thứcx tính diện tích hình hình cầu.
Hiểu cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu, nắm vững công thức và biết áp dụng vào bài tập.
Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Thiết bị thực hành hình 106 SGK để đưa ra công thức tính tính thể tích hình cầu . bảng phụ ghi bài tập và ví dụ. Thước thẳng, compa, phấn màu.
HS: Thước kẻ, compa, êke.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 (10‘)
KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV gọi hai HS lên kiểm tra
Hai HS lên bảng:
HS1: Sữa bài tập 33 trang 125 SGK.
HS1: dùng máy tính để tính.
C = .d d = ;Smặt cầu= .d2.
Loại bóng
Quả bóng gôn
Quả khúc côn cầu
Quả ten nít
Đường kinh
42,77mm
7,32cm
6,5cm
Độ dài đường tròn lớn
134,08mm
23cm
20,41cm
Diện tích (mặt cầu)
5725mm2
168,25cm2
132,67cm2
HS2: Sữa bài tập 29 trang 129 SBT
HS2: Tính các diện tích
Trong các hình sau đây, hình nào có diện tích lớn nhất ?
a. Hình trón có bán kính 2cm.
b. Hình vuông có độ dài cạnh 3,5cm.
c. Tam giác với độ dài các cạnh là 3cm, 4cm, 5cm.
d.Nửa mặt cầu bán kính 4cm.
S(A) = 22. = 4. (cm2)
S(B) = 3,52 = 12,25(cm2)
S(C) = (3.4):2 = 6 (cm2)
S(D) = .4. .42 = 32(cm2)
Chọn (d)
HOẠT ĐỘNG 2 (15‘)
4.THỂ TÍCH HÌNH CẦU:
Vcầu = R3.
GV: giới thiệu dụng cụ thực hành: một bình cầu có bán kính R và một cốc thủy tinh đáy bằng R và chiều cao bằng 2R.
GV hướng dẫn HS thực hành như SGK.
HS nghe GV trình bày và xem SGK.
Hai HS lên thao tác:
+Đặt hình cầu nằm khít trong hình trụcó đầy nước.
+Nhấc nhẹ bình cầu ra khỏi cốc.
+Đo độ cao của cột nước còn lại trong bình và chiều cao của bình.
Em có nhân xét gì về độ cao của cột nước còn lại trong bình so với chiều cao của bình. Vậy thể tích của hình cầu so với thể tích của hình trụ như thế nào?
HS: Độ cao của cột nước bằng chiều cao của bình .
Thể tích của hình cầu bằng thể tichý của hình trụ.
Nêu công thức tính thể tích hình trụ ?
Vtrụ= .R2.2R = 2R3.
Vậy thể tích hình cầu dược tính như thế nào?
Thể tích hình bằng : Vcầu = Vtrụ = .2.R3 Vcầu = R3.
Aùp dụng: Tính thể tích hình cầu có bán kính bằng 2cm.
GV gọi HS lên bảng tính .
HS tính: Vcầu = R3 = 23 33,50(cm2).
Ví dụ trang 124 SGK:
GV gọi HS tóm tắt đề bài:
HS tóm tắt đề:
Hình cầu: d = 22cm = 2,2dm
Nước chiếm Vcầu.
Tính số lít nước ?
GV gọi một HS lên bảng tính ?
GV cho HS nhận xét .
HS lên bảng tính:
Thể tích hình cầu là: d = 2,2dm
R = 1,1dm, Vcầu = R3
= 1,13 5,57 (dm2)
Lượng nước ít nhất cần phải có là:
.5,57 3,71 (dm2) = 3,71 (lít)
Vcầu =
GV giới thiệu công thức tính thể tích hình cầu theo đường kính .
Vcầu = R3 = =
=
HOẠT ĐỘNG 3 (18‘)
CỦNG CỐ
Bài 31 trang 124 SGK
GV dán bảng phụ ghi bài tập
HS xem
GV cho nửa lớp làm 3ô, nửa lớp còn lại làm 3ô.
R
0,3mm
6,21dm
0,238m
100km
6hm
50dam
V
0,113mm3
1002,64dm3
0,095m3
4186666km3
904,32hm3
523333dam3
Bài 30 trang 124 SGK
GV gọi HS tóm tắt đề bài
HS đọc và tóm tắt đề bài :
V = 113(cm3). Xcá định R.
a.2cm; b.3cm; c.5cm; 6cm; e.một kết quả khác.
Chọn kết quả nào giải thích?
HS tính: Vcầu = R3 R3=
R = = = = 3
Chọn b. 3cm.
Bài 33 trang 125 SGK
Điền vào chổ trông trong bảng :
GV cho nửa lớp làm 2 ô, nửa cón lại làm 2 ô:
HS dựa vào công thức tính:
V =
Loại bóng
Quả bóng gôn
Quả ten nít
Quả bóng bàn
Quả bi a
Đường kính
42,7mm
6,5 cm
40mm
61mm
V
40,74cm3
143,72cm3
39,49cm3
118,79cm3
Bài 31 trang 130 SBT
GV gọi HS đọc kỹ đề.
HS đọc đề:
Hai hính cầu A và B có bán kính tương ứng là x(cm) và 2x9cm).
Tỉ số thể tích của hai hình cầu này là: a. 1:2 ; b. 1:4; c. 1:8 ; d. một kết quả khác.
GV gọi HS giải:
GV cho HS nhận xét.
GV khẳng định.
HS lên bảng giải:
Thể tích hình cầu A là:
Thể tích hình cầu B là:
Tỉ số thể tích của hình cầu A và B là: . Chọn c.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’)
Học thuộc các công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu theo bán kính, đường kính.
Bài tập về nhà : 35, 36, 37 trang 126 SGK
Ôn lại các công thức đã học trong chương để tiết sau luyện tập.
File đính kèm:
- T 63 DT Hinh cau.doc