I- MỤC TIÊU
-Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1.
-Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab, c2 = ac, h2 = bc, ah = bc và dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
-Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
II- CHUẨN BỊ:
Hình vẽ 1, 2 SGK, bảng phụ, bút dạ, thước
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 9A:. 9B:.
2. Kiểm tra:
3. Bi mới:
190 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 921 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Trường THCS xã Phúc An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 §1. Một số hệ thức về cạnh
và đường cao trong tam giác vuông
Ngày soạn:............
Ngày giảng 9A:...........9B:.............
I- MỤC TIÊU
-Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1.
-Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’, h2 = b’c’, ah = bc và dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
-Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
II- CHUẨN BỊ:
Hình vẽ 1, 2 SGK, bảng phụ, bút dạ, thước
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 9A:............ 9B:...............
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại định lí Py-ta-go
Trong tam giác vuông, nếu biết độ dài hai cạnh của tam giác đó thì có thể tìm được gì?
Áp dụng: Cho tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là 3cm và 4cm. Tính độ dài cạnh còn lại.
Tiết học này chúng ta xét tiếp một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Hoạt động 2: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.
GV vẽ hình và giới thiệu định lí 1
(Hình 1)
Ta phải chứng minh:
b2 = ab’, c2 = ac’
Rõ ràng, trong tám giác vuông ABC, cạnh huyền a = b’ + c’, do đó b2 + c2 = a.b’ + a.c’ = a(b’+c’) = a.a = a2
Như vậy, từ định lí 1, ta cũng suy ra được định lí Py-ta-go
Hoạt động 3: Một số hệ thức liên quan tới đường cao
Chứng minh DAHB ¥ DCHA
(Hình 1)
Hướng dẫn HS suy ra định lí 2.
Ví dụ 2 (SGK)
Tìm được độ dài cạnh còn lại (Nhờ đinh lí Pi-ta-go)
Áp dụng định lí Py-ta-go ta có độ dài cạnh còn lại là
Đọc định lí 1 (SGK)
Chứng minh:
Xét hai tam giác vuông AHC và BAC.
Hai tam giác vuông này có chung góc nhọn C nên chúng đồng dạng với nhau.
Do đó suy ra AC2 = BC.HC, tức là b2 = a.b’
(về nhà chứng minh c2= a.c’)
Chứng minh:
DAHB DCHA (g-g)
=>
=> AH.AH = HB.HC
hay h2 = b’.c’
Giải:
Tam giác ADC vuông tại D, DB là đường cao ứng với cạnh huyền AC và AB = 1,5m. Theo định lí 2, ta có
BD2 = AB.BC
Tức là
(2,25)2 = 1,5.BC
suy ra
Vậy chiều cao của cây là
AC = AB + BC = 1,5 + 3,375 = 4,875 (m)
§1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
1/. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền
Định lí 1 (SGK)
b2 = ab’, c2 = ac’
2/. Một số hệ thức liên quan tới đường cao
Định lí 2 (SGK)
h2 = b’.c’
4: Củng cố
Củng cố hệ thống lại định lí 1, 2 đã học.
Làm các bài tập 1 (SGK) ĐS: a) x = : “3,6; y = 6,4; b) x = 7,2; y = 12,8
5: Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài tập 2 (SGK)
***************************************************
Ngày sọan: ................
Ngày giảng 9A:........... 9B:.........
Tiết 2 §1. Một số hệ thức về cạnh
và đường cao trong tam giác vuông (tiếp)
I- MỤC TIÊU
-Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’, h2 = b’c’, ah = bc và dưới sự dẫn dắt của giáo viên.
-Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
II- CHUẨN BỊ:
-Hình vẽ 3 SGK, bảng phụ, bút dạ, thước
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định 9A:............. 9B:.................
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu định lí 3
Chứng minh định lí 3 bằng tam giác đồng dạng
Nhờ định lí Py-ta-go, từ hệ thức (3), ta có thể suy ra một hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông
ah = bc => a2.h2 = b2.c2
=> (b2 + c2)h2 = b2.c2
=>
Từ đó ta có
Hoạt động 2: Định lí 4
Ví dụ 3. (SGK)
Chú ý: SGK
BT 2. SGK
BT 3: SGK
Chứng minh:
DABC DHBA vì chúng có chung góc nhọn B. do đó
=> , suy ra AC.BA = BC.HA, tức là bc = ah
Phát biểu định lí 4
Giải.
Gọi đường cao xuất phát từ đỉnh góc vuông của tam giác này là h. Theo hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai canh góc vuông, ta có
Từ đó suy ra
Do đó
x2 = 1(1+4) = 5 => x =
y2 = 4(1+4) = 20 => y =
y =
suy ra x =
Định lí 3 (SGK)
bc = a.h
Định lí 4 (SGK)
Chú ý:
4. Củng cố
Củng cố hệ thống lại định lí 3, 4 đã học.
5. Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài tập 4 (SGK)
Ngày soạn:.....................
TIẾT 3 LUYỆN TẬP
Ngày giảng 9A:................ 9B:..................
I- MỤC TIÊU:
-Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng
-Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
- Rèn tư duy logic cho học sinh
II- CHUẨN BỊ:
Hình vẽ 8, 9 SGK, bảng phụ, bút dạ, thước
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 9A:............... 9B:................
2. Kiểm tra:Phát biểu định lí 4. Làm BT 4. SGK?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Làm BT 4. SGK
-Để tìm được x ta làm như thế nào?
- Khi tìm được x rồi làm nthế nào để tìm được y ?
BT5: SGK.
BT 6. SGK
BT 7: SGK
22 = 1.x x = 4
y2 = x(1+x) = 4(1+4) = 20 => y =
Tam giác ABC vuông tại A có AB = 3, AC = 4. Theo định lí Py-ta-go tính được BC = 5.
Mặt khác, AB2 = BH.BC, suy ra
CH = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2
Ta có AH.BC = AB.AC, suy ra
FG = FH + HG = 1+ 2 = 3
EF2 = FH.FG = 1.3 = 3 => EF =
EG2 = GH.FG = 2.3 = 6 => EG =
Cách 1: Theo cách dựng, tam giác ABC có đường trụng tuyến AO ứng với cạnh BC bằng một nửa cạnh đó, do đó tam giác ABC vuông tại A. Vì vậy
AH2 = BH.CH hay x2 = a.b
Cách 2: Theo cách dựng, trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng một nửa cạnh đó, do đó tam giác DEF vuông tại D.
Vậy
DE2 = EI.EF hay x2 = a.b
Bài 4(SGK )
22 = 1.x x = 4
y2 = x(1+x) = 4(1+4) = 20 => y =
CH = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2
Ta có AH.BC = AB.AC, suy ra
FG = FH + HG = 1+ 2 = 3
EF2 = FH.FG = 1.3 = 3 => EF =
EG2 = GH.FG = 2.3 = 6 => EG =
AH2 = BH.CH hay x2 = a.b
DE2 = EI.EF hay x2 = a.b
4. Củng cố
Củng cố hệ thống lại định lí 1, 2, 3, 4 đã học.
Nhắc lại cách làm các bài tập 5, 6, 7
5. Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài tập 8, 9 (SGK)
*****************************************
Ngày soạn:..................
Ngày giảng 9A:................ 9B:................
TIẾT 4. lUYỆN TẬP ( TIẾP)
I- MỤC TIÊU:
-Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng
-Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
- Rèn tư duy logic cho học sinh
II- CHUẨN BỊ:
Hình vẽ 10, 11, 12 SGK, bảng phụ, bút dạ, thước
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 9A:............... 9B:................
2. Kiểm tra:Phát biểu định lí 1,2,3 và 4
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Bài 8 ( SGK - 70)
GV treo bảng phụ hình 10, hình 11
Để tìm được x,y ta làm như thế nào?
Đối với hình 10 thì ta áp dụng cơng thức nào? ( )
- Đối với hình 11 ta áp dụng cơng thức nào để tính?()
Để tính được y ta làm như thế nào?
()
- Cĩ cách khác để tính x và y khơng?
+ Tam giác đã cho là tam giác gì? cĩ đường cao là bao nhiêu?
+ Ta cĩ tính ngay được x khơng?
+ Áp dụng cơng thức nào để tính y?
( )
Bài 9 ( SGK- 70)
- Yêu cầu HS đọc kỹ đầu bài
- Ghi GT-KL
- Vẽ hình theo yêu cầu của đầu bài
- Để CM tam giác IDL cân ta chọn cách CM hai cạnh của hai tam giác bằng nhau hay ta chọn cách CM hai gĩc ở đáy bằng nhau?
- Nếu CM hai cạnh bằng nhau thì làm thế nào để CM: AD = DC?
- Cần cm hai tam goíac nào bằng nhau? từ đĩ ta cĩ dpcm
- Làm thế nào để CM
khơng đổi?
- Tam giác KDL vuơng tại ? Cĩ đường cao là đường nào? DI cĩ thay đổi khơng khi I di chuyển trên AB khơng?
- Áp dung cơng thức nào?
( ) hay cơng thức
?
Hình 10
Hình 11
Cách1: Ta cĩ
Cách 2: Tam giác đĩ là tam giác vuơng cân cĩ đường cao là 2, nên x =2, cho nên x +x = 4, do đĩ:
a) Xét và cĩ DA = DC
vì cùng phụ
Cho nên:
Suy ra: DL = DL nên tam giác IDL cân tại D
b) Ta cĩ:
Vì DI = DL mà DI khơng đổi
cho nên: Khơng đổi
Bài 8(SG - 70)
Cách1: Ta cĩ
Cách 2: Tam giác đĩ là tam giác vuơng cân cĩ đường cao là 2, nên
x =2, cho nên x +x = 4, do đĩ:
Bài 9 ( SGK- 70)
Bài 9 ( SGK- 70)
a) Xét và cĩ DA = DC
vì cùng phụ
Cho nên:
Suy ra: DL = DL nên tam giác IDL cân tại D
b) Ta cĩ: Tam giác KDL vuơng tại D
Vì DI = DL mà DI khơng đổi
cho nên: Khơng đổi
4. Củng cố:
- GV nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài. cần nắm chắc 4 cơng thức đã học
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Nắm chắc các kiến thức đã học, nếu hỏi: I di chuyển trên AB thì ?
Ngày soạn:...................
Ngày giảng 9A:................ 9B:.................
Tiết 5 . Tỉ số lượng giác của góc nhọn
I- MỤC TIÊU:
-Nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Hiểu được các định nghĩa như vậy là hợp lí. (Các hệ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn a mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng a)
-Tính được các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt 30o, 45o, và 60o. Nắm vững các hê thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó.
-Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan.
II- CHUẨN BỊ:
Bảng phụ, hình 13. 14 SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 9A:............. 9B:.............
2. Kiểm tra:Tìm x và y trong mỗi hình sau
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn
Nhắc lại: Hai tam giác giác vuông đồng dạng với nhau khi nào?
Như vậy, tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trong tam giác vuông đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó.
Xét tam giác ABC vuông tại A có ÐB = a. Chứng minh rằng
a) a = 45o
b) a = 60o
Hoạt động 2: Định nghĩa
Cho góc nhọn a. Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn a
Định nghĩa:
a;cotga
cos a ; tg a
Từ định nghĩa trên ta có nhận xét gì về tỉ số lượng giác của một góc nhọn?
sin a <1, cos a < 1
Cho tam giác ABC vuông tại A có ÐC = b. Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc b.
Hướng dẫn Ví dụ 1, 2 (SGK)
Rút ra nhận xét gì từ 2 ví dụ trên?
Khi chúng có cùng số đo của một góc nhọn, hoặc các tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trong mỗi tam giác đó là như nhau.
Chứng minh
Nhận xét SGK
Giải
Làm ví dụ 1, 2
Cho góc nhọn a, ta tính được các tỉ số lượng giác của nó, ngược lại cho một trong các tỉ số lương giác của góc nhọn a ta có thể dựng được góc đó.
1/. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn
Định nghĩa (SGK)
Nhận xét (SGK)
4.Củng cố:
Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn 34o rồi viết các tỉ số lượng giác của góc 34o.
5.Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK, nắm vững các tỉ số lượng giác của các gó đặc biệt.
Làm bài tập 11, 12 (SGK)
**************************************************
Ngày soạn:..............
Ngày giảng 9A:............. 9B:..............
TiÕt 6. tØ sè lỵng gi¸c cđa gãc nhän ( tiÕp)
I- MỤC TIÊU
-Tính được các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt 30o, 45o, và 60o.
-Nắm vững các hê thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
-Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó.
-Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan.
II- CHUẨN BỊ:
Bảng phụ, hình 17, 18, 19 SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định: 9A:............. 9B:.............
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Ví dụ 3. Dựng góc nhọn a, biết
tg a =
Cách dựng (Xem SGK)
Ví dụ 4 (Xem SGK)
(Bài tập về nhà)
Chú ý:
Hãy cho biết tổng số đo của góc a và góc b. Lập các tỉ số lượng giác của góc a và góc b. Trong các tỉ số này hãy cho biết các cặp tỉ số bằng nhau.
Định lí
Ví dụ 5, 6 SGK
Bảng lượng giác các góc đặc biệt
Ví dụ 7. Tính cạnh y
Chú ý: (SGK)
Giải:
sin a = cos b, cos a = sin b
tg a = cotg b, cotg a = tg b
Xem SGK
Lập bảng lượng giác (SGK)
Ta có cos 30o =
Do đó y = 17cos 30o =
Vín dụ 3
Ví dụ 4
Ví dụ 5
Ví dụ 6
Ví dụ 7
4.Củng cố:
Bài tập 12. SGK
sin60o = cos30o cos75o = sin15o
sin52o30’ = cos37o30’ cotg82o = tg 8o
tg80o = cotg10o
5.Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK, nắm vững các tỉ số lượng giác của các gó đặc biệt.
Làm bài tập 11 (SGK)
*************************************************
Ngày soạn:....................
Ngày giảng 9A:................ 9B:..............
tiÕt 7. luyƯn tËp
I- MỤC TIÊU
-Tính được các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt 30o, 45o, và 60o.
-Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
-Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó.
-Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan.
II- CHUẨN BỊ:
Bảng phụ, hình 21 SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định: 9A:............. 9B:.............
2. Kiểm tra:Lập bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Làm BT 13a. SGK
Bài tập 15. SGK
Ta có sin2B + cos2B = 1 nên sin2B=?
sinB = ?
sinC = ?; cosC = ?
tgC = ?; cotgC = ?
Bài tập 16
a) Vẽ góc vuông xOy, lấy một đoạn thẳng là đơn vị. Trên tia Oy, lấy điểm M sao cho OM = 2. Lấy M làm tâm, vẽ cung tròn bán kính 3. Cung này cắt tia Ox tại N. Khi đó
ÐONM = a
Ta có sin2B + cos2B = 1 nên:
sin2B = 1 – cos2B = 1 – 0,82 = 0,36
Mặt khác, do sinB > 0 nên từ sin2B = 0,36
Suy ra
Do hai góc B và C phụ nhau nên = cosB = 0,8= sinB = 0,6
Từ đó ta có:
tgC =
Gọi đọ dài đối diện với góc 60o của tam giác vuông là x. Ta có sin 60o
Suy ra: x = 8.sin60o = 8.
BT 13a
BT 15
BT 16
4.Củng cố:
Bài tập 17. SGK.
ĐS: x =
5.Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài theo SGK, nắm vững các tỉ số lượng giác của các gó đặc biệt.
Làm bài tập 14 (SGK)
Ngày soạn:....................
Ngày giảng 9A:................ 9B:..............
Tiết 8. Bảng lượng giác
I- MỤC TIÊU:
-Hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
-Thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của côsin và côtang (khi góc a tăng từ 0o đến 90o (0o < a < 90o) thì sin và tang tăng, còn côsin và côtang giảm)
-Có kĩ năng tra bảng để tìm các tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc và ngược lại, tìm số đo góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó.
II- CHUẨN BỊ:
Bảng phụ, bảng lượng giác, máy tính fx - 570MS
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định: 9A:............. 9B:.............
2. Kiểm tra: Cho hai góc phụ nhau a và b. Nêu cách vẽ một tam giác vuông ABC có
ÐB = a, ÐC = b. Nêu các hệ thức giữa các tỉ số lượng giác của a và b ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu về bảng lượng giác
Dùng bảng lượng giác ta có thể nhanh chóng tìm được giá trị các tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước và ngược lại, tìm được số đo của một góc nhọn khi biết giá trị tỉ số lượng giác của góc đó.
Tìm cotg 47o24’
Tìm tg 82o13’
Hoạt động 2: Cấu tạo của bảng lượng giác
Giới thiệu bảng VIII, IX, X
Hoạt động 3: Cách dùng bảng
Giới thiệu cách dùng bảng để tìm góc nhọn khi biết trước một tỉ số lượng giác của nó (tra ngược) hoặc giới thiệu cách sử dụng máy tính.
Ví dụ 5: (SGK)
Tìm góc nhọn a, biết
sin a = 0,7837 (xem bảng VIII)
Tìm góc nhọn a, biết
cotga = 3,006
Chú ý:
Ví dụ 6: Tìm góc nhọn a, biết
sin a = 0,4470 (Xem bảng VIII)
Tìm góc nhọn a, biết
cosa = 0,5547
Xem bảng lượng giác
Để tìm cotg47o24’ ta dùng bảng IX. Số độ tra ở cột 13, số phút tra ở hàng cuối. Lấy giá trị tại giao của hàng ghi 47o và cột ghi 24’ làm phần thập phân. Phần nguyên được lấy theo phần nguyên của giá trị ngần nbhất đã cho trong bảng tư được.
cotg47o24’ » 0,9195.
Để tìm tg82o13’, ta dùng bảng X. Lấy giá trị tại giao của hàng ghi 82o10’ và cột ghi 3’, ta được
tg82o13’ » 7,316
Thực hành nhiều bằng các ví dụ trong SGK
a » 51o36’
Để tìm góc nhọn a khi biết cotga = 3,006, ta dùng bảng IX. Tìm số 3,006 ở trong bảng, dóng sang cột B ở hàng cuối, ta thấy 3,006 là giá trị tại giao của hàng ghi 18o và cột ghi 24’.
Vậy a » 18o24’
a » 27o
Để tìm góc nhọn a khi biết cosa = 0.5547, ta dùng bảng VIII. Ta không tìm thấy số 5547 ở trong bảng. Tuy nhiên ta tìm thấy hai số gần với số 5547 nhất, đó là 5534 và 5548. Ta có 0,5534 , 0,5547 < 0,5548. Tra bảng ta có 0,5534 » cos56o24’ và 0,5548 » cos56o24’ < cosa < cos56o18’
Suy ra 56o24’ > a > 56o18’. Làm tròn đến độ ta có a » 56o
Xem bảng
Xem bảng
a » 51o36’
a » 27o
4.Củng cố:
Hệ thống lại cách tìm số đo của một góc, tìm tỉ số lượng giác của một góc.
5.Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài theo SGK, thực hành thành thạo cách tra bảng.
Làm bài tập 18a, b (SGK). Làm bài tập 20 SGK
Chuẩn bị máy tính bỏ tú loại từ CASIO fx - 220 và các máy tính năng tương tự
Ngày soạn:...................
Ngày giảng 9A:............... 9B:..............
Tiết 9. TÌM TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ GÓC BẰNG MÁY TÍNH BỎ TÚ FX - 220
( Và các máy tính có tính năng tương tự )
I-MÏUC TIÊU:
- HS nắm được sơ lượng về cấu tạo của máy tính bỏ túi CASIO fx - 220 và các máy tính có tính nằn tương tự như: CASIO fx - 500, CASIO fx - 570MS ...
- HS biết tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước, tìm số đo của góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của góc đó với máy tính bỏ tú hiện có
- HS khẩn thận trong thao tác thực hiện các phép tính để tìm góc nhọn, số đo của góc nhọn
II- CHUẨN BỊ:
Máy tính bỏ túi các loại hiện hs có, có tính năng tương tự như máy fx - 220
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 9A:............ 9B:............
2. Kiểm tra: Việc chuẩn bị máy tính bỏ túi của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu về máy tính bỏ túi fx - 220
Ngoài chức năng thực hiện bốn phép toán cộng, trừ, nhân và chia với 4 số thập phân, máy tính CASIO fx - 220 có rất nhiều chức năng khác, trong đó chức năng tính tỉ số lượng giác của góc nhọn và tính số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lương giác của góc đó. Trong trường THCS ta chỉ đọc số đo góc là độ, phút, giây
-Ta bật máy để máy hoạt động ta là như thế nào?
- Để cho máy tính toán làm chòn đến số thập phân thứ 4 ta thực hiện như thế nào? Khi đó màn hình xuất hiện chữ gì ? ta có thể bắt đầu tính toán?
- Để hiển thị độ, phút, giây ta làn như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước
- Sử dụng các phím
như thế nào?
- Muốn tìm ta làm như thế nào? khi đó trên màn hình xuất hiện gì? hãy đọc kết quả?
Có thể tìm trực tiếp được không? không thể thì ta làm như thế nào?
- Đọc kết quả tìm được?
Hoạt động 3: Tìm số đo của góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của góc đó:
- GV yêu cầu hs nhận biết các phím
- Yêu cầu hs đọc chú ý trong SGK
Xem máy tính bỏp túi của mình
Ta bấm phím hoặc
- Đối máy fx - 220 thực hiện như SGK hướng dẫn
- Đối với máy fx - 570MS ta thực hiện như sau: ấn phím liên tiếp 5 lần khi đó trên màn xuất hiện có chữ Fix ta chọn số 1 tương ứng, màn hình xuất hiện Fix 0 - 9, làn tròn đến số thập phân nào thì ta chọn số tương ứng ( làm tròn đến số thập phân thư 4 thì ta chọn số 4) màn hình xuất hiện có chữ Fix ở phía trên màn và 0.0000 ở góc dưới màn thì tra có thể tính toán bình thường
- Đối máy fx - 220 ta thực hiện như SGK
- Đối với máy fx - 570MS và máy có tính năng tương tự thì :
khi đó trên màn hình xất hiện:
- Khi muốn sử dụng phím nào ta bấm phím ấy
- Đối máy fx - 220 ta thực hiện như SGK hướng dẫn
- Đối với máy fx - 570MS ta thực hiện như sau:
lần lượt ấn các phím
trên màn hình xuất hiện 0.9047 có nghĩa là
- Máy fx - 220 ta làm như hướng dãn SGK
- Đối máy fx - 570MS ta thực hiện như sau:
giáo viên hướng dẫn chi tiết như các ví dụ trước
Xem máy tính bỏp túi của mình
Ví dụ 1: SGK
Ví dụ 2: Tìn
Ta tìm được:
Ví dụ 3: Tính
ta tìm được:
Vío dụ 4:
Tìm góc nhọn , biết
Làm tròn đến phút
Làm tròn đến độ:
* Chú ý :SGK
4. Củng cố:
- Khi thực hiện xong phép tính ta cần phải lưu ý gì?
- Thoát khỏi chế độ làm tròn đến số thập phân thứ tư ta làm như thế náo?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- HS làm các bài tập trong SGK
- Thực hiện các chức năng khác của máy tính trong chương trình THCS
Ngày soạn:....................
Ngày giảng 9A:................ 9B:..............
TIẾT 10. LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
-Hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
-Thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của côsin và côtang (khi góc a tăng từ 0o đến 90o (0o < a < 90o) thì sin và tang tăng, còn côsin và côtang giảm)
-Có kĩ năng tra bảng, máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc và ngược lại, tìm số đo góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó.
II- CHUẨN BỊ:
Bảng phụ, bảng lượng giác, máy tính fx 220 trở lên
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 9A:......... 9B:............
2. Kiểm tra:Làm BT 20.SGK
(sin70o13’ » 0,9410; cos25o32’ » 0,9023; tg43o10’» 0,9380; cotg32o15’ »c 1,5849)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
BT 21. SGK
BT 22. SGK
BT 23. SGK
BT 24. SGK
sinx = 0,3495 => x » 20o
cosx = 0,5427 => x » 57o
tgx = 1,5142 => x » 57o
cotg = 3,163 => x » 18o
a) sin20o < sin70o vì 200 < 70o
(góc nhọn tăng thì sin tăng)
b) cos25o > cos63015’ vì 250 < 63o15’
0(góc nhọn tăng thì cô sin giảm)
c) tg73o20’ > tg45o vì 73o20’ > 45o
(góc nhọn tăng thì tg tăng)
d) cotg2o > cotg 37o40’ vì 2o < 37o40’
(góc nhọn tăng thì cotg giảm)
a)
b) tg58o – cotg32o = tg58o – tg(90o – 32o) = tg58o – tg58o = 0
a) sin78o = cos12o, sin47o = cos43o và 12o < 14o < 43o < 87o
nên cos12o > cos14o > cos43o > cos87o
Từ đó suy ra
Sin78o > cos14o > sin47o > cos87o
b) cotg25o = tg65o, cotg38o = tg52o.
Vậy tg37o > cotg25o > tg620 > cotg38o
BT 21
BT 22
BT 23
BT 24
4. Củng cố
Hệ thống lại cách tìm số đo của một góc, tìm tỉ số lượng giác của một góc.
5. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK, thực hành thành thạo cách tra bảng.
Làm bài tập 25 SGK
*************************************
Ngày soạn:.................
Ngày giảng: 9A:.......... 9B:............
Tiết 11. Một số hệ thức giữa cạnh và góc
trong tam giác vuông
I- MỤC TIÊU
-Thiết lập được và nắm vững các hệ thức giữa cạnh vàgóc của một tam giác vuông.
-Hiểu đực thuật ngữ “Giải tam giác vuông” là gì?
-Vận dụng dược các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông
II- CHUẨN BỊ:
Bảng phụ, êke, máy tính fx 220 trở lên
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định: 9A:......... 9B:............
2. Kiểm tra:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Một chiếc thang dài 3 mét. Cần đặt chân thang cách chân tường một khoảng bằng bao nhiêu để nó tạo được với mặt đất một góc “an toàn” 65o (tức là đảm bảo thang không bị đổ khi sử dụng)?
Hoạt động 2: Các hệ thức
Cho tam giác ABC vuông tại A (như hình)
Viết các tỉ số lượng giác của góc B và góc C. Từ đó hãy tính mỗi cạnh góc vuông theo:
a) Cạnh huyền và các tỉ số lượng giác của góc B và góc C.
b) Cạnh góc vuông còn lại và các tỉ số lượng giác của góc B và góc C
Nêu định lí SGK
Như vậy, trong tam giác ABC vuông tại A ta có các hệ thức nào?
Ví dụ 1: SGK
Gợi ý để học sinh giải.
Ví dụ 2: SGK
Giải:
a)
=> b = a.sinB
=> c = a.cosB
=> c = a.sinC
=> b = a.cosC
b)
=> b
File đính kèm:
- Hinh 9 Doi voi cac truong chua co may chieu.doc