Giáo án Hình học lớp 9 tuần 13 tiết 25: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

BÀI 4:

 VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI

CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN

I.MỤC TIÊU :

Kiến thức:

HS nắm được vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn , các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Nắm được định lí về tính chất của tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.

 Kĩ năng:

HS biết vận dụng các kiền thức được học trong giờ để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.

Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế.

Thái độ:

Yêu thích bộ môn hơn

II.CHUẨN BỊ :

GV : Hình vẽ: trong khung; 71; 72; 73 / SGK. Hệ thức.

HS : Xem trước bài học này ở nhà.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 423 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 tuần 13 tiết 25: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Tiết 25 Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 4: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN I.MỤC TIÊU : Kiến thức: HS nắm được vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn , các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Nắm được định lí về tính chất của tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Kĩ năng: HS biết vận dụng các kiền thức được học trong giờ để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế. Thái độ: Yêu thích bộ môn hơn II.CHUẨN BỊ : GV : Hình vẽ: trong khung; 71; 72; 73 / SGK. Hệ thức. HS : Xem trước bài học này ở nhà. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : GIÁO VIÊN HỌC SINH TRÌNH BÀY BẢNG Hoạt động 1:kiểm tra (5phút) Phát biểu định lí 1, 2 về sự liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây? Bài tập : 13 / SGK. Giáo viên nhận xét cho điểm Hoạt động 2: Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn(20 phút) Xét vị trí tương đối của 1 đường thẳng và 1 đường tròn * HS xem phần đóng khung đầu bài trả lời. * Bài tập ?1 / SGK 1) Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn: a) Đường thẳng và đường tròn GIÁO VIÊN HỌC SINH TRÌNH BÀY BẢNG * Nếu đường thẳng và đường tròn có 3 điểm chung thì suy ra điều gì? è GV giới thiệu vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn như SGK. à GV yêu cầu HS so sánh OH và R. * Khi đường thẳng và đường tròn chỉ có chung một điểm, ta gọi chúng như thế nào với nhau? à Yêu cầu HS so sánh OH và R. * GV giới thiệu định lí như SGK. Nếu đường thẳng vàđường tròn không có điểm chung, ta nói chúng như thế nào với nhauà So sánh OH và R à Giả sử đường thẳng và đường tròn có 3 điểm chung => đường tròn đi qua ba điểm thẳng hàng (vô lí). Bài tập ?2 / SGK * Đường thẳng a và đường tròn (O) cắt nhau tại một điểm gọi là tiếp xúc nhau. Nếu đường thẳng vàđường tròn không có điểm chung, ta nói chúng không giao nhau ( không cắt nhau). cắt nhau: Khi đường thẳng a và đường tròn (O) có hai điểm chung A và B, ta nói chúng cắt nhau. Đường thẳng a gọi là cát tuyến của đường tròn (O). Khi đó: OH < R Và HA = HB = b) Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc: Đường thẳng a và đường tròn (O) cắt nhau tại một điểm gọi là tiếp xúc nhau. + Điểm H gọi là tiếp điểm * Định lí: Nếu một đường thẳng tiếp xúc với đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm. c) Đường thẳng và đường tròn không giao nhau: khi chúng không có điểm chung. Khi đó : OH > R. Hoạt động 3:Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn : (12 phút) GV treo bảng phụ : Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính * HS xem thêm SGK. 2) Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn : GIÁO VIÊN HỌC SINH TRÌNH BÀY BẢNG của đường tròn. à GV giới thiệu như SGK. Đặt OH = d Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Số điểm chung Hệ thức giữa d và R Đường thẳng và đường tròn cắt nhau 2 d < R Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau 1 d = R Đường thẳng và đường tròn giao nhau 0 d > R Hoạt động4: củng cố (5phút) Bài tập 17 / SGK Cho học sinh đứng tại chỗ và nêu cách điền - Làm bài tập R d Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn 5 cm 3 cm Cắt nhau 6 cm 6 cm Tiếp xúc nhau 4 cm 7 cm Không giao nhau Hoạt động 5: về nhà (3 phút) Học thuộc lòng các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn. BTVN : 19, 20 / SGK Giáo viên nhận xét tiết học

File đính kèm:

  • doctuan 13 tiet 25.hh.doc
Giáo án liên quan