ÔN TẬP CHƯƠNG III
I.MỤC TIÊU :
Kiến thức:
Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức của chương.
Kĩ năng:
Vận dụng các kiến thức vào giải bài toán.
Thái độ:
Tính chính xác , khoa học, yêu thích bộ môn
II.CHUẨN BỊ :
HS: Ôn tập các kiến thức đã học trong chương III theo hệ thống câu hỏi ôn tập chương.
3 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 520 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 tuần 29 tiết 56: Ôn tập chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Tiết 56 Ngày soạn:
Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I.MỤC TIÊU :
Kiến thức:
Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức của chương.
Kĩ năng:
Vận dụng các kiến thức vào giải bài toán.
Thái độ:
Tính chính xác , khoa học, yêu thích bộ môn
II.CHUẨN BỊ :
HS: Ôn tập các kiến thức đã học trong chương III theo hệ thống câu hỏi ôn tập chương.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1: ổn định và kiểm tra (7 phút)
Giáo viên ổn định lớp và lấy sỉ số
HS: nêu công thức tính diện tích mặt cầu , thể tích hình cầu
Giáo viên nhận xét cho điểm
Hoạt động 2: Oân lý thuyết (10 phút)
4) Góc có đỉnh nằm trong đường tròn, góc có đỉnh nằm ngoài đường tròn? Cách tính số đo các góc đó.
5) Tứ giác ntn gọi là nội tiếp một đường tròn?
6) Phát biểu điều kiện để một tứ giác nội tiếp một đường tròn?
7) Ôn tập quỹ tích cung chứa góc.
8) Ôn tập cách tính số đo cung nhỏ, cung lớn.
9) Viết công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn.
10) Viết công thức tính diện tích đường tròn, cung tròn.
I . LÝ THUYẾT:
4) 2 HS
5) Tứ giác có 4 đỉnh đều nằm trên đường tròn gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn.
6) Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 1800 thì nội tiếp được một đường tròn.
8) 1 HS
9) 1 HS
10) 1 HS.
( HS xem bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ)
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
TRÌNH BÀY BẢNG
Hoạt động 3: Oân bài tập (25 phút)
* Bài tập 93 / SGK
Do các răng cưa của ba bánh xe khớp nhau nên:
a) Khi bánh xe C quay được 2 vòng thì bánh xe B quay được 1 vòng. Vậy, khi bánh xe C quay được 60 vòng thì bánh xe B quay được 30 vòng.
b) Khi bánh xe A quay được 2 vòng thì bánh xe B quay được 3 vòng.
Vậy, khi bánh xe A quay được 80 vòng thì bánh xe B quay được 120 vòng.
c) Gọi bán kính của ba bánh xe A, B, C lần lượt là R1 , R2 và R3 .
Độ dài 2 vòng bánh xe C bằng độ dài một vòng bánh xe B, tức là 2. CVbánh C = CVbánh C
2. .R3 = .R2 R2 = 2R3 = 2 (cm)
Tương tự : R1 = 3 cm
* Bài tập 94 / SGK
a) Đúng
b) Đúng
c) 16,7 %
d) 900, 600, 300 học sinh.
* Bài tập 95 / SGK
a) AD BC nên AÂ’B = 900
Vì AÂ’B là góc có đỉnh nằm tròn đường tròn nên :
BE AC nên AÂ’B = 900
Vì ABÂ’B là góc có đỉnh nằm
tròn đường tròn nên :
Từ (1) và (2) suy ra: => DC = CE
* Bài tập 95 / SGK
b) Xét r BHD có:
BA’ là đường cao (3)
EBÂC = DBÂC (4) ( là 2 góc nội tiếp chắn 2 cung bằng nhau)
Từ (3) và (4) suy ra : r BHD cân tại B (vì trong r này BA’ vừa là đường cao, vừa là đường phân giác)
c) r BHD cân tại B suy ra đường cao BA’ ứng với cạnh đáy đồng thời là đường trung trực của HD .Điểm C nằm trên đường trung trực BA’ nên suy ra CH = CD .
* Bài tập 96 / SGK
a) Do AM là phân giác góc BÂC nên M là điểm chính giữa của cung =>
=> OM BC.
b) Ta có:
r MOA cân tại O nên suy ra: OÂM = OMÂA (1)
Mà OM , AH cùng vuông góc với BC nên OM // AH
=> OMÂA = MÂÂH (2) (so le trong)
Từ (1) và (2) suy ra: OÂM = MÂÂH
Hay AM làtia phân giác của góc OÂH.
Hoạt động 4: dặn dò ( 3 phút)
Xem lại các kiến thức đã học trong chương III và các bài tập còn lại , chuẩn bị thật kĩ tiết sau kiểm tra
Giáo viên nhận xét tiết học
File đính kèm:
- tuan 29 tiet 56.hh.doc