A. Mục tiêu:
1. HS hiểu được hoá trị là gì, cách xác định hoá trị
Làm quen với hoá trị của một số ng/tố và một số nhóm ng/tố thường gặp.
2. Biết qui tắc về hoá trị và biểu thức; áp dụng được qui tắc hoá trị để tính được hoá trị của một ng/tố (hoặc một nhóm ng/tử)
B. Chuẩn bị : Bảng nhóm
C. Phương pháp:
D. Tiến trình dạy học
66 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2895 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hoá học 8 năm học 2011 – 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03 / 10 /2011
Tiết 13: Bài 10: hoá trị
A. Mục tiêu:
1. HS hiểu được hoá trị là gì, cách xác định hoá trị
Làm quen với hoá trị của một số ng/tố và một số nhóm ng/tố thường gặp.
2. Biết qui tắc về hoá trị và biểu thức; áp dụng được qui tắc hoá trị để tính được hoá trị của một ng/tố (hoặc một nhóm ng/tử)
B. Chuẩn bị : Bảng nhóm
C. Phương pháp:
D. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra + chữa BT:
1.Viết CT dạng chung của đ/c, h/c. Nêu ý nghĩa của CTHH
2.3HS lên bảng chữa BT 1,2,3 SGK
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV : Nguyên tử H có mấy lớp e?
Lớp e ngoài cùng có mấy e?
.HS: Trả lời
GV: Giới thiệu:
Ví dụ: HCl, NH3, CH4
HS: xác định hoá trị của clo, nitơ, cac bon trong các hợp chất trên và giải thích.
Ví dụ:
HS :Xác định h/trị của kali, kẽm, lu huỳnh trong các CTt: K2O, ZnO, SO2
GV: giới thiệu cách xác định hoá trị của 1 nhóm ntử
Ví dụ: Trong CTHH : H2SO4 , H3PO4 ta xác định được hoá trị của nhóm (SO4) và (PO4) bằng bao nhiêu?
HS :Thực hiện
GV giới thiệu hoá trị của 1 số ntố (42) . Yêu cầu HS về nhà học thuộc
HS rút ra kết luận hoá trị là gì?
GV cho HS gợi nhớ lại CTC của h/c 2
a b
ntố: AxBy (a,b là hoá trị của A,B )
HS so sánh các tích x . a và y . b trong:
I. Cách xác định hoá trị của một nguyên tố:
1. Cách xác định:
- Người ta qui ước gán cho H hoá trị I. Một ntử của ntố khác liên kết được với bao nhiêu ntử H thì nói ng/tố đó có hoá trị bấy nhiêu
VD:
+ HCl: Clo có hoá trị I
+ NH3: Ni tơ có hoá trị III
+ CH4: Cac bon có hoá trị IV
- Quy ớc : O có hoá trị II
VD
K2O : Kali hóa trị I
ZnO : Zn có hoá trị II
SO2 : Lu huỳnh có hoá trị IV
- Xác định hoá trị của một nhóm nguyên tử
H2SO4 : Hoá trị nhóm (SO4) là II
H3PO4 : Hoá trị nhóm (PO4) là III
2. Kết luận: (SGK)
II. Qui tắc hoá trị :
1. Qui tắc:
.
Trong CTHH, tích của chỉ số và h/trị của ng/tố này bằng tích của chỉ số và h/trị của ng/tố kia
* x . a = y. b
Al2O3, P2O5, H2S
-> Đó là biểu thức của QTHT, HS nêu QTHT Qui tắc này đúng ngay cả khi A hoặc B là 1 nhóm ng/tử
VD: Zn(OH)2
Ta có x . a = 1 . 2 = 2
y . b = 2 . 1
HS vận dụng tính hoá trị của nguyên tố, nhóm nguyên tố trong ví dụ và bài tập (tiến hành theo nhóm)
GV chấm điểm một số bài
2. Vận dụng:
a. Tính h/trị của 1 ng/tố:
Ví dụ 1: Tính h/trị của S trong h/c SO3
- Trong SO3 có: 1 . a = 3 . II
-.> a = VI
Vậy h/trị của S là VI
Bài tập 1:
Biết hoá trị của hiđro là I, của oxi là II, hãy x/định h/trị của các ng/tố (hoặc nhóm ng/tử) trong các CT sau:
a. H2SO4
b. N2O5
c. MnO2
d. PH3
Bài làm
a. Nhóm (SO4) có h/trị II
N có h/trị V
Mn có h/trị IV
P có h/tri III
IV. Củng cố:
- Hoá trị là gì?
- Qui tắc hoá trị?
V. Bài tập: 1,2,3,4 SGK-38
Ngày: 05/10/2011
Tiết 14: Bài 10: hoá trị (tiếp)
A. Mục tiêu:
1. HS biết lập CTHH của h/c (dựa vào hoá trị của các ng/tố hoặc nhóm ng/tử)
Rèn luyện kĩ năng lập CTHH của chất và kĩ năng tính h/trị của ng/tố hoặc nhóm ng/tử).
tiếp tục củng cố về ý nghĩa của CTHH.
B. Chuẩn bị:
- Bộ bìa, nam châm để HS lập CT của các h/chất
C. Phương pháp:
D. Hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra:
1. Hoá trị là gì? Nêu qui tắc htrị. viết biểu thức (Viết ở góc phải bảng để dùng cho bài mới)
2. Gọi 2 HS chữa bài 2,4 SGK
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
.
GV hướng dẫn HS các bước giải
HS lên bảng làm bài
GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai
HS thảo luận đa ra cách lập CT nhanh
- Nếu a = b thì x = y = 1
- Nếu a ạ b và tỉ lệ a : b (tối giản) thì
x = b ; y = a
- Nếu a : b cha tối giản thì giản ước để có a,: b, và lấy x = b, ; y = a,
Ví dụ 3: Lập CT của các h/c gồm:
Na (I) và S (II)
Fe (III) và nhóm (OH) (I)
Ca (II) và nhóm PO4 (III)
S (VI) và O (II)
2.b. Lập CTHH của h/chất theo hoá trị:
Ví dụ 1: Lập CTHH của h/c tạo bởi ni tơ IV và oxi
BG:
- Giả sử CT h/c cần lập là NxOy.
- Theo qui tắc h/trị:
x . a = y . b -> x . IV = y . II
- Chuyển thành tỉ lệ:
- Công thức cần lập là: NO2
Ví dụ 2: Lập CTHH của h/c gồm:
Ka li (I) và nhóm (CO3) (II)
Nhôm (III) và nhóm SO4 (II)
BG:
a.- Viết CTC: Kx(CO3)y
- Ta có: x . I = y . II
-
- Vậy CT cần tìm là: K2CO3
b. Viết CT chung:Alx(SO4)y
- Ta có: x . III = y . II
-
- Vậy CT cần tìm: Al2(SO4)3
BG:
a) CT chung: NaxOy
-> Ta lấy x = b = 2 : y = a = 1
-> Na2S
b) Fe(OH)3
c) Ca3(PO4)2
d) SO3
IV. Luyện tập củng cố:
HS thảo luận nhóm làm bài 3:
Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai? Hãy sửa lại CT sai cho đúng.
a) K(SO4)2 d) AgNO3 k) SO2
b) CuO3 e) Al(NO3)3 g) Zn(OH)3
c) Na2O f) FeCl3 h)Ba2OH
- Chấm điểm nhóm làm nhanh và đúng nhất
GV hướng dẫn HS chơi trò chơi: “Ai lập công thức hoá học nhanh nhất.
GV phổ biến luật chơi:
Mỗi nhóm được phát một bộ bìa ( có ghi các kí hiệu hh của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử) có nam châm để gắn bảng
Trong vòng 4 phút, các nhóm thảo luận sau đó lần lượt gắn lên bảng để có công thức hoá học đúng
Nhóm nào ghép được nhiều công thức hoá học đúng nhất (trong 4 phút) sẽ được điểm cao
HS Thảo luận và lần lượt lên bảng dán
+ Nhóm 1 ghép các công thức hoá học sau: Na2SO4 , K2CO3, Al2O3, MgCl2, Zn(NO3)2
+ Nhóm 2: Na3PO4, ZnSO4, K2SO4, Na2O, Mg(NO3)2,
+ Nhóm 3: ZnCl2, Al(NO3)3, K2O, Na2CO3, MgSO4
GV nhận xét và chấm điểm của mỗi nhóm
D. Hướng dẫn học
Ghi nhớ quy tắc hoá trị . làm BT ( sgk ). Chuẩn bị bài luyện tập 2.
Ngày Soạn : 09 / 10 / 2011
Tiết 15: Bài 11 : Bài luyện tập 2
A/ Mục tiêu:
1. HS được ôn tập về CTHH của đơn chất và hợp chất
2. HS được củng cố về cách lập CTHH, cách tính phân tử khối của chất
Củng cố bài tập xác định hoá trị của một nguyên tố
Rèn luyện khả năng làm bài tập xác định nguyên tố hoá học
B/ Chuẩn bị:
- HS: Ôn tập các kiến thức: Công thức hoá học; ý nghĩa của công thức hh; hoá trị, quy tắc hoá trị
C/ Phương pháp:
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra:
III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV yêu cầu HS nhắc lại môt số kiến thức cơ bản:
1) Công thức chung của đơn chất và hợp chất
2) Hoá trị là gì?
3) Quy tắc hoá trị
Quy tắc hoá trị được vận dụng để làm những loại bài tập nào?
HS lần lượt trả lời các câu hỏi
GV đa ra bài tập 1
HS làm bài tập vào vở
GV gọi HS lên bảng làm
HS Trả lời
HS nhận xét sửa sai
GV đa ra các câu hỏi gợi ý:
? Hoá trị của X
? Hoá trị của Y
? Lập công thức của hợp chất gồm X và Y và so sánh với các phương án đề bài ra
? Nguyên tử khối của X, Y
=> Tra bảng để biết tên và kí hiệu của X, Y
HS thảo luận nhóm 4 phút, làm bài
GV tố chức cho HS trả lời, nhận xét, sửa sai
I. Kiến thức cần nhớ:
* CT chung của đơn chất:
A: Đối với kim loại và một số phi kim
An: Đối với một số phi kim (thường thị n=2)
* Công thức chung của hợp chất: AxBy; AxByCz.
Định nghĩa hoá trị:
Quy tắc hoá trị: AxBy
=> x.a = y.b
(a,b lần lượt là hoá trị của A, B)
Vậndụng:
1) Tính hoá trị của một nguyên tố
2) Lập CTHH của hợp chất khi biết hoá trị
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
1) Lập công thức của các hợp chất gồm:
a) Silic IV và oxi
b) Photpho III và hiđro
c) Nhôm và clo I
d) Canxi và nhóm OH (I)
2) Tính phân tử khối của các chất trên
Giải:
1)
a) SiO2
b) PH3
c) AlCl3
d) Ca(OH)2
2) Phân tử khối của các hợp chất đó là:
a) SiO2 = 60 đvc
b) PH3 = 34
c) AlCl3 = 133,5
d) Ca(OH)2 = 74
Bài tập 2:
Cho biết công thức hoá học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố y với hiđro như sau: (X, Y là những nguyên tố cha biết) X2O, YH2
Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất của X và Y trong các công thức cho dới đây:
a) XY2
b) X2Y
c) XY
d) X2Y3
Xác định X, Y biết rằng:
Hợp chất X2O có phân tử khối là 62
Hợp chất YH2 có phân tử khối là 34.
Bài tập3:
a) Công thức viết đúng là: Al2O3
b) Các công thứuc cnf lại sai, sửa là:
AlCl3; Al(NO3)3; Al2(SO4)3; Al(OH)3
IV/ Dặn dò:
- Ôn tập giờ sau kt 1 tiết: 7 bàI lí thuyết đã học
- Bài tập về nhà: 1,2,3,4 /41 SGK
Ngày soạn:12/10/2011
Tiết 16: Kiểm tra 1 tiết
A/ Mục tiêu:
- Kiểm tra các kiến thức trọng tâm của chơng 1, để đánh giá kết quả học tập của HS.
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập về lập công thức hoá học của hợp chất, xác định hoá trị của nguyên tố, tính phân tử khối
B/ Tiến trình giờ kiểm tra :
I- ổn định lớp:
II- Phát đề
HS làm bài
GV nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc
C/ Đề bài :
Phần I : Trắc nghiệm ( 2đ ) Khoanh tròn đáp án đúng nhất
Câu 1: Tính khối lượng bằng đơn vị Cacbon của 4 phân tử Nhôm hiđroxit 4AL(OH)3. Đáp số đúng
A. 300 đvc C. 315 đvc
B. 316 đvc D. 312 đvc
Câu 2 : Biết nguyên tố X có NTK bằng 3.5 lần nguyên tử khối của Oxi . X là nguyên tố nào sau : A. Ca ; B. Na ; C. Fe ; D. Mg
Câu 3 : Chọn câu phát biểu đúng. Nguyên tử cấu tạo bởi :
A . Proton và Nơtron C . Nơtron và electron
B . Proton và electron D . Proton , Nơtron , electron
Câu 4 : Khối lượng thực của nguyên tử O tính ra gam có thể là
A . 2,6568*10-22 g ; B . 2,6*10-23g ; C . 1.328*10-23g ; D. 2,6568*10-23g
Phần II : Tự luận ( 8đ )
Câu 5 : Lập CTHH của các hợp chất được tạo bởi các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử sao . Tính PTK của các hợp chất
Fe (II) và NO4 (I) D. P (V) và O (II)
Ca (II) và PO4 (III) E . Fe (III) và Cl (I)
Al (III) và O (II) G. Na (I) và OH (I)
Câu 6 : Cho các CTHH sau hãy chỉ ra CTHH nào đúng , CTHH nào sai và sửa lại cho đúng :
CaO2 , KO , CaCl2 , HCl3 , N2O3 , CaCO3 , Mg(OH)3 , Al2O2 , CuO2 , C2O
Câu 7 : Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với H là XH2.Và hợp chất của Y với Cl là YCl3
- Hãy xác định giá trị của X, Y và lập CTHH của hợp chất hai nguyên tố X, Y
D : Đáp án .
Phần I : Trắc nghiệm
Câu 1 D ( 0.5đ )
Câu 2 C ( 0.5đ )
Câu 3 D ( 0.5đ )
Câu 4 D ( 0.5đ )
Phần II : Tự luận
Lập CTHH đúng, tính PTK đúng : 0.5đ sai trừ 0.25đ
A . Fe(NO3)2
PTK = 56 + ( 14 + 16.3 ) * 2 = 180 đvc
B. Ca3(PO4)2
PTK = 40.3 + 2 ( 31 + 16. 4 ) = 310 đvc
Al2O3
PTK = 27.2 + 16.3 = 102 đvc
P2O5
PTK = 31.2 + 16.5 = 142 đvc
FeCl3
PTK = 56 + 35,5 . 3 = 162.5 đvc
NaOH
PTK = 23 + 16 + 1 = 40 đvc
Câu 6 : Chỉ ra đúng 0.3đ
CaO2 CaO N2O3 đúng
KO K2O CaCO3 đúng
CaCl2 đúng Mg(OH)3 Mg(OH)2
HCl3 HCl Al2O3 đúng
C2O CO2
CuO2 CuO
Câu 7 : 2đ
Từ hợp chất XH2 => X (II)
Hợp chất YCl3 Y (III)
Vậy CTHH là X3Y2
Ngày soạn : 16/10/2011
Chương II: Phản ứng hoá học
Tiết17: Bài 12: Sự biến đổi của chất
A/ Mục tiêu:
1. Phân biệt được hiện tợng vật tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
Biết phân biệt được các hiện tượng xung quanh ta là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học.
2. HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm
B/ Chuẩn bị:
Hoá chất: Bột sắt; bột lưu huỳnh; đường; nước; muối ăn
Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, cốc tt, ống nghiệm
=> Sử dụng cho các thí nghiệm: đun nước muối, đốt cháy đường.
C/ Phương pháp:
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra :
III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 2.1/45 đặt câu hỏi:
? Hình vẽ đó nói lên điều gì
GV hỏi HS về cách biến đổi từng giai đoạn cụ thể
GV Nêu vấn đề: Trong các quá trình trên: Có sự thay đổi về trạng thái nhưng ko có sự thay đổi về chất .
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Hoà tan muối ăn vào nước
- Cô cạn dd
=> Quan sát và ghi lại sơ đồ của quá trình biến đổi
GV: Sau 2 thí nghiệm trên, em có nhận xét gì? (về trạng thái, về chất)
HS: Trong các quá trình trên đều có sự thay đổi về trạng thái, nhưng ko có sự thay đổi về chất.
GV: Các quá trình biến đổi đó gọi là hiện tượng vật lí
GV: Làm thí nghiệm 2: Sắt t/d với lưu huỳnh hướng dẫn SGK
HS: Quan sát hiện tượng
HS nhận xét hiện tượng thí nghiệm
Hỗn hơp nóng đỏ lên và chuyển dần sang màu xám đen
Sản phẩm ko bị nam châm hút (chứng tỏ là chất rắn thu được ko còn t/c của sắt nữa)
GV ? Em có nhận xét gì về quá trình biến đổi trên
HS Quá trình biến đổi trên đã có sự thay đổi về chất (có chất mới được tạo thành)
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm 2:
Cho một ít đường trắng vào ống nghiệm
Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn
=> Quan sát
HS: Đường chuyển dần sang màu nâu, đen; thành ống nghiệm xuất hiện những giọt nước
GV: Các quá trình biến đổi trên có phải là hiện tượng vật lí ko? Tại sao?
HS: Ko; vì có sinh ra chất mới
GV: Đó là hiện tượng hoá học;
Vậy hiện tượngvật lí là gì? h/t hoá học là gì?
I/ Hiện tượng vật lí:
Nước = Nước = Nước
(rắn) (lỏng) (hơi)
Muối ăn (rắn) Hoà tan vào nớc D/ d muối to Muối ăn(rắn)
=> Hiện tượng vật lí
II/ Hiện tượng hoá học:
Thí nghiệm 1:
(1) Bột sắt + Bột S Nam châm hút bột sắt
(2) Bột sắt+ Bột S to h/h nâu, đen Nam châm ko có bột sắt bám vào
Thí nghiệm 2:
(1) Đường
(2) Đường to than + nước
=> Hiện tượng hoá học
Kết luận:
* Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu gọi là h/t vật lí
* Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác gọi là hiện tượng hóa học
IV. Củng cố:
1) Bài tập 1:
Trong các quá trình sau, quá trình nào là hiện tượng hoá học,? Hiện tượng vật lí? Giải thích?
a/ Dây sắt được tán thầnh đinh
b/ Hoà tan axit axetic vào nước được dd axit axetic, dùng làm giấm ăn .
c/ Cuốc xẻng làm bằng sắt để lâu trong không khí bị gỉ
d/ Đốt cháy gỗ, củi
2) HS nhắc lại nôi dung chính của bài
Hiện tượng vật lí là gì? Hiện tượng hoá học là gì?
Dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học?
V. Bài tập:1,2,3/47
Ngày soạn : 18/ 10 / 2011
Tiết 18. Bài 13. Phản ứng hoá học
A/ Mục tiêu:
1. Biết được phản ứng hoá học là một quá trình biến đổi chất này thành chất khác
2. Biết được bản chất của phản ứng hoá học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
3. Rèn luyện kĩ năng viết phương trình chữ, qua việc viết được pt chữ, HS phân biệt được các chất tham gia và tạo thành trong một p/ư hoá học.
B/ Chuẩn bị
Hoá chất: Al , dd HCl
Dụng cụ: ống nghiệm ; kẹp gỗ
- GV: Chuẩn bị tranh H2.5/48
C/ Phương pháp: Đàm thoại, nghiên cứu .
D/ Tiến trình tổ chức dạy học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra :
Hiện tượng vật lí là gì? Hiện tượng hoá học là gì? (Cho mỗi loại một ví dụ minh hoạ)
Chữa bài tập 3:
+ Giai đoạn 1: Nến = Nến = nến
(rắn) (lỏng) (hơi)
+ Giai đoạn 2: “ Hơi nến cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và hơi nước là hiện tượng hóa học”
Paraphin + Oxi à Nước + cacbon đioxit
Các HS khác nhận xét, GV cho điểm
Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Thuyết trình
GV giới thiệu p/t chữ bài tập 2/47
Lưu huỳnh + Oxi à Lưu huỳnh đioxit
(Chất tham gia ) (Sản phẩm)
GV yêu cầu HS viết p/t chữ của 2 h/t hoá học còn lại ở bt2
GV Giới thiệu cách đọc pt chữ
GV yêu cầu HS làm bài luyện tập 1:
BàI tập 1: Hãy cho biết trong các quá trình biến đổi sau đây, H/t nào là h.t vật lí? h/t hoá học? Viết các p/t chữ của các p/ư hoá học
a) Đốt cồn (rượu etylic) trong kk, tạo ra khí cacbonic và nước.
b) Chế biến gỗ thành giấy, bàn ghế
c) Đốt bột nhôm trong không khí, tạo ra nhôm oxit
d) Điện phân nước, ta thu được khí hiđrô và khí oxi
GV chấm vở môt số HS và gọi HS lên chữa bài
Lu ý: Ghi điều kiện của p/ư lên dấu à
HS đọc p/t chữ
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 2.5/48
? Trước pư/ (hình a) có những p/tử nào? Các nguyên tử nào liên kết với nhau?
?Trong p/ư (hình b) Các ng/tử nào lk với nhau? So sánh số ng/tử hiđrô và oxi trong p/ư và trước p/ư
? Sau p/ư có các p/tử nào? Các nguyên tử nào liên kết với nhau?
? Em hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm về: Số nguyên tử mỗi loại; Liên kết trong phân tử
HS:
ở hình (a) trước pư/ có 2 p/tử hiđrô và 1 p/tử oxi; 2 nguyên tử hiđro liên kết với nhau tạo 1 p/tử hiđro, 2 nguyên tử oxi liên kết với nhau tạo 1 p/tử oxi
Trong p/ư các nguyên tử cha lk với nhau; số ng/tử oxi và hiđro ở (b) bằng số nguyên tử hiđrô và oxi ở (a)
Sau p/ư có các p/tử nước được tạo thành; trong đó 2 ng/tử hiđrô lk với 1 ng/tử oxi
L/k giữa các ng/tử thay đổi; Số ng/tử mỗi loại ko thay đổi
GV: Vậy ng/tử được bảo toàn
=> HS rút ra KL về bản chất của p/ hh.
GV: Hướng dẫn HS các nhóm làm thí nghiệm cho một mảnh kẽm vào dd HCl
à Quan sát
à Qua thí nghiệm trên, các em thấy muốn p/ư hoá học xảy ra, nhất thiết phải có điều kiện gì?
HS: Các chất tham gia phải tiếp xúc với nhau
GV: Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì p/ư xảy ra càng dễ dàng và nhanh hơn. (Các chất dạng bột thì bề mặt tiếp xúc nhiều hơn dạng lá)
GV: Đặt vấn đề: Nếu để than trong kk, nó có tự bốc cháy ko?
HS rút ra n/x: Một số p/ư muốn xảy ra phải đun nóng đến một nhiệt độ thích hợp
GV: Cho HS liên hệ quá trình chuyển hoá từ tinh bột sang rượu. ? Cần đIều k.iện gì
HS: Cần có men rượu cho qua trình chuyển hoá
HS rút ra KL: Có những p/ư cần có mặt chất xúc tác
GV: Giới thiệu k/n chất xúc tác
GV: ? Khi nào thì p/ư hh xảy ra
I/ Định nghĩa:
Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là p/ư hoá học.
Chất ban đầu gọi là chất tham gia p/ư
Chất mới sinh ra gọi là chất tạo thành (Sản phẩm)
VD:
Canxi cacbonat à Canxi oxit + Cacbonic
(Chất tham gia) (Sản phẩm)
Paraphin + Oxi à Nước + cacbon đioxit
HS làm bài
a) Rượu etylic + Oxi à to Nước +cacbonic
c) Nhôm + Oxi à to nhôm oxit
d) Nước Điện phân à Hidro + Oxi
II/ Diễn biến của phản ứng hoá học:
KL: Trong các p/ư hh, có sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho p/tử này biến đổi thành p/tử khác
III/ Khi nào thì p/ư hh xảy ra?
1) Các chất p/ư phải được tiếp xúc với nhau
2) Một số p/ư cần có nhiệt độ
3) Một số p/ư cần có mặt chất xúc tác
IV. Củng cố:
1 - Định nghĩa p/ư hoá học .
- Diễn biến của p/ư hoá học (hoặc bản chất của p/ư hh )
Khi chất p/ư thì hạt vi mô nào thay đổi (p/tử )
2. Điền từ :
“ là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong p/ư gọi là, còn. mới sinh ra là.”
Trong quá trình phản ứng, .. giảm dần.còn.. tăng dần.
V. Bài tập: 1 ,2 ,3 ( sgk)
Ngày soạn: 23 / 10 /2011
Tiết 19 : Bài 13 Phản ứng hoá học (tiếp)
A/ Mục tiêu:
Biết được các điều kiện để có phản ứng hoá học .
HS biết các dấu hiệu để nhận ra 1 PƯHH có xảy ra không?
Tiếp tục củng cố cách viết pt chữ, khả năng phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tương hoá học và cách dùng khái niệm hoá học
B/ Chuẩn bị:
Hoá chất: Al , dd HCl, dd Na2SO4, dd BaCl2 ; dd CuSO4
Dụng cụ: ống nghiệm ; kẹp gỗ; đèn cồn; muôi sắt
=> Sử dụng cho thí nghiệm nhận biết dấu hiệu p/ư hh xảy ra
- HS: Ôn tập các kiến thức: Công thức hoá học; ý nghĩa của CTHH ; hoá trị, quy tắc hoá trị
C/ Phương pháp: Nghiên cứu, luyện tập.
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra :
1. Nêu định nghĩa p/ư hoá học, giải thích các khái niệm: Chất tham gia, sản phẩm
2. 1 học sinh làm bài 4 (SGK/51)
Gọi H/s nhận xét – G/v tổng kết
III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS quan sát các chất trước thí nghiệm
GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
Cho một giọt dung dịch BaCl2 vào dd Na2SO4
Cho dây nhôm (hoặc dây sắt) vào dd CuSO4
GV yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét
HS nhận xét:
ở thí nghiệm 1 có chất không tan màu trắng tạo thành
ở thí nghiêm 2: Trên dây sắt có một lớp KL màu đỏ bám vào (Cu)
GV: Qua các thí nghiệm vừa làm hãy cho biết :
? Làm thế nào để biết có PƯHH xảy ra
HS: Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất phản ứng
GV: ? Dựa vào dấu hiệu nào để biết có chất mới xuất hiện
HS: Dựa vào t/c khác về: Màu sắc; tính tan; trạng thái (tạo chất rắn ko tan; chất khí)
GV: Ngoài ra sự toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu có p/ư hh xảy ra
VD:
Ga cháy
Nến cháy
IV. Làm thế nào để nhận biết có p/ư hoá học xảy ra.
Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất p/ư
Những t/c khác mà ta dễ nhận biết là: Màu sắc; tính tan; trạng thái (tạo chất rắn ko tan; chất khí)
IV. Luyện tập-Củng cố:
Khi nào thì có phản ứng hoá học xảy ra?
Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.
Bài tập 1: Cho sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa kim loại Magiê và Axit clohidric (HCl) tạo ra magiê clorua (MgCl2) và khí hiđro ( H2) như sau:
a. Viết phương trìng chữ của phản ứng trên.
b. Chọn những cụm từ thích hợp, rồi điền vào chỗ chấm.
“Mỗi phản ứng xảy ra với mộtvà haisau phản ứng tạo ra mộtvà một..”
H/s thảo luận, đại diện nêu ý kiến. Giáo viên sửa sai (cho điểm các nhóm)
V. Bài tập:
- H/s chuẩn bị cho tiết thực hành; mỗi tổ 1 chậu nước, nước vôi trong, đóm
- BT: (5,6 SGK) ; (13.2;13.6. Sách B.T)
Ngày soạn : 26 /10 / 2011
Tiết 20 : Bài 14 BàI thực hành 3
A/ Mục tiêu:
1. HS phân biệt được hiện tương vật lí và hiện tượng hoá học.
2. Nhận biết được dấu hiệu có PƯHH xaỷ ra
3. Tiếp tục rèn luyện cho HS những kĩ năng sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
B/ Chuẩn bị:
Chuẩn bị cho 6 nhóm HS làm t/n, mỗi nhóm gồm:
D/d Natri cacbonat; D/d nước vôi trong; Thuốc tím
1 Giá ống nghiệm; 6 ống tt; ống hút; kẹp gỗ; đèn cồn
C/ Phương pháp: Thực hành, nghiên cứu.
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra :
1. Nêu định nghĩa p/ư hoá học, giải thích các khái niệm:chất tham gia, sản phẩm
2. 1 học sinh làm bài 4 (SGK/51)
- Gọi H/s nhận xét – G/v tổng kết
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, hoá chất
GV: - Nêu mục tiêu bài thực hành,
- Các bước tiến hành :
GV hướng dẫn
H/s tiến hành TN
Các nhóm báo cáo kết quả
H/s làm tường trình cá nhân
Rửa dùng cụ và dọn vê sinh
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1
GV: Làm mẫu TN 1
HS làm theo hướng dẫn
GV: ? Tại sao tàn đóm đỏ lại bùng cháy (Do có khí oxi sinh ra)
? Tại sao thấy tàn đóm bùng cháy lại đun tiếp (vì phản ứng xảy ra )
?Hiện tượng tàn đóm đỏ không bùng cháy nữa nói lên điều gì
?Vì sao ngừng đun (vì p/ứng đã xảy ra hoàn toàn )
I/ Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm1: Hoà tan và đun nóng kali pemanganat (thuốc tím )
Cách làm: Chia lượng thuốc tím của mỗi nhóm làm 2 phần:
+ Phần 1: Cho vào ống nghiệm (1) lắc cho tan
+ Phần 2: Bỏ vào ống nghiệm 2; dùng kẹp gỗ kẹp vào 1/3 ống nghiệm và đun nóng; đa tàn đóm đỏ vào.
Nếu thấy que tàn đóm đỏ bùng cháy thì tiếp tục đun; khi thấy que đóm ko cháy nữa thì ngừng đun, để nguội ống nghiệm
III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS : báo cáo kết quả
GV : Hướng dẫn hs làm TN2
HS : quan sát hiện tượng ghi vào vở
GV :? Trường hơp nào có xảy ra phản ứng hoá học.
GV hướng dẫn HS Nhỏ vài giọt dd Nari cacbonat vào ô1và ô3 đựng nước vôi trong
HS Quan sát hiện tượng ghi vào vở.
? Trường hợp nào có hiện tượng hoá học (ô3)
GV Yêu cầu HS ghi lại PT chữ của p/ứng 1 (ô2); TN2(ô1);(ô3)
GV ? Qua các TN trên đã củng cố được những KT nào ;
Hiện tượng :
- Ô1: Chất rắn tan hết ,dd màu tím
- Ô2 :Chất rắn không tan hết
Quá trình hoà tan thuốc tím ở ô1-> hiện tượng vật lí .
Quá trinh đun nóng thuốc tím ở ống 2là hiện tượng hoá học .(vì sinh ra chất mới là khí O2và chất rắn không hoà tan)
Quá trìng hoà tan 1 phần chất rắn ở ô2 là hiện tượng vật lí
2.Thí nghiệm 2:
a. Hiện tượng
ô1: không có hiện tượng gì
ô2: Nước vôi trong vẩn đục (có chất rắn không hoà tan tạo thành)
b. Hiện tượng
- ô1: không có hiện tượng gì .
- ô3 : Có chất rắn không tan tạo thành (đục)
Kali pemanganat -> kali manganat + Mangan đioxit + oxi
Canxi hiđroxit + cacbon đioxit -> Can xi cac bonat + nước
Canxi hiđroxit + Natri cacbonat -> Canxi cacbonat + Natri hiđroxit
II. Làm bản tường trình :
III. Rửa dùng cụ và thu dọn TN
IV. Hướng dẫn HS học ở nhà : Hoàn thành bản tường trình
Ngày soạn : 30 / 10 /2011
Tiết 21: Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
A/ Mục tiêu:
1. HS hiểu được nội dung của định luật, biết giải thích định luật dựa vào sự bảo toàn khối lượng của nguyên tử trong PƯHH
2. Biết vận dụng định luật để làm các bài tập hh
3. Rèn luyện kĩ năng viết phương trình chữ cho HS
B/ Chuẩn bị:
Cân, 2 cốc thuỷ tinh
D/d BaCl2; dung dịch Natri sunfat
=> Sử dụng cho thí nghiệm dẫn đến nội dung định luật
Tranh vẽ H2.5/48
Bảng phụ có đề các bài tập vận dụng
C/ Phương pháp:
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của GV và HS
Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV Giới thiệu mục tiêu của bài ;
GV Giới thiệu nhà bác học Lomonoxop và lavoađie
GV làm thí nghiệm
làm TN (h2.7)
HS xác nhận trước TN kim của cân ở vị trí cân bằng .
Sau p/ư : hiện tượng có chất rắn trắng xuất hiện -> đã có p/ư hh xảy ra.
Kim cân vẫn ở vi trí thăng bằng
? Qua TN trên em có nhận xét gì về tổng khối lượng các chất TG và tổng KL của sản phẩm
=> Bài mới
? Nêu lại cách tiến hành thí nghiệm.
Ghi lại phương trình chữ của p/ư trên .
( GV giới thiệu tên sản phẩm)
? Nhắc lại ý cơ bản của định luật.
GV Gọi HS đọc nội dung định luật
Nếu kí hiệu khối lượng là m thì nội dung ĐLBTKL được thể hiện bằng
Biểu thức nào với thí nghiệm trên
Bariclorua + mNatrisunfat =
mBarisufat + m Natriclorua
GV Treo tranh H2.5
Bản chất của p/ư hoá học là gì ?
Số ng tử mỗi ng/tố có thay đổi không ?
Khối lượng mỗi ngtử có thay đổi không?
=> Rút ra
File đính kèm:
- giao an hoa 8.doc