Giáo án Hóa học Lớp 10 - Bài 22-25

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức :

 HS biết :

- Khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ .

- Biết cách phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần hoặc theo mạch cacbon .

- Phương pháp xác định định tính , định lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

 Hs hiểu :

- Vì sao tính chất của các hợp chất hữu cơ lại rất khác so với tính chất của các hợp chất vô cơ .

- Tầm quan trọng của việc phân tích nguyên tố trong hợp chất hữu cơ .

 2. Kỹ năng :

 HS nắm được một số phương pháp phân tích nguyên tố của hợp chất hữu cơ .

 3. Thái độ :

 Có hứng thú học tập môn hoá hữu cơ

 4. Trọng tâm :

- Biết khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc chung của hợp chất hữu cơ.

- Biết một vài phương phápsơ lược về phân tích nguyên tố .

II. PHƯƠNG PHÁP :

 Trực quan – nêu vấn đề – đàm thoại

III. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên :

- Bảng phân loại chất hữu cơ

- Thí nghiệm về tính chất vật lí của hợp chất hữu cơ

- Thí nghiệm phân tích định lượng , định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ .

 Học sinh :

- On lại kiến thức về hợp chất hữu cơ đã học ở lớp 9 .

- - Quan sát những hợp chất hữu cơ hay gặp trong cuộc sống từ đó có những nhận xét sơ bộ về sự khác nhau giữa hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ .

 

doc15 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 169 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 10 - Bài 22-25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 : ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ Bài 22: I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết : - Khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ . - Biết cách phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần hoặc theo mạch cacbon . - Phương pháp xác định định tính , định lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ Hs hiểu : - Vì sao tính chất của các hợp chất hữu cơ lại rất khác so với tính chất của các hợp chất vô cơ . - Tầm quan trọng của việc phân tích nguyên tố trong hợp chất hữu cơ . 2. Kỹ năng : HS nắm được một số phương pháp phân tích nguyên tố của hợp chất hữu cơ . 3. Thái độ : Có hứng thú học tập môn hoá hữu cơ 4. Trọng tâm : - Biết khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc chung của hợp chất hữu cơ. - Biết một vài phương phápsơ lược về phân tích nguyên tố . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – nêu vấn đề – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phân loại chất hữu cơ Thí nghiệm về tính chất vật lí của hợp chất hữu cơ - Thí nghiệm phân tích định lượng , định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ . Học sinh : Oân lại kiến thức về hợp chất hữu cơ đã học ở lớp 9 . - Quan sát những hợp chất hữu cơ hay gặp trong cuộc sống từ đó có những nhận xét sơ bộ về sự khác nhau giữa hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Không có 2. Bài mới : Hoạt động 1 :vào bài HS : Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 9 để trả lời : - Kể tên 5 hợp chất vô cơ và 5 hợp chất hữu cơ ? - Gv ghi tên các hợp chất đó . Hoạt động 2 : I – KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ : - Nhắc lại các khái niệm về hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ ? Viết CTCT một số hợp chất đã biết : CH4 C2H4 , C2H5OH, CH3Cl - Gồm 2 loại : HC và dx HC ® Rự rút ra khái niệm . . . Nhận xét về cấu tạo ,liên kết ,tính chất ? - Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, CO, HCO, cacbua , xianua Hoạt động 3 : II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ : - Dựa vào các ví dụ cho Hs phân loại hợp chất hữu cơ 1. Hiđrôcacbon : - Trong phân tử chỉ chứa nguyên tố C và H - Gồm : * HC no : Chỉ có liên kết đơn * C không no : chứa lk bội * HC thơm : chứa vòng benzen 2. Dẫn xuất của hiđrôcacbon : - Trong phân tử chức C , H , O , N , ... - Gốm : axit , este , anđehit ... 3. Phân loại theo mạch cacbon : - Hợp chất mạch hở - Hợp chất mạch vòng . Hoạt động 4 : III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ : GV bổ sung , tóm tắt đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ 1. Đặc điểm cấu tạo : - Nguyên tố bắt buộc có là cacbon - Thường gặp H, O, N, S , P , Hal . . . - Liên kết hóa học chủ yếu trong chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. 2. Tính chất vật lý : - HS lấy ví dụ : xăng và nước ® Rút ra kết luận - rót từ từ xăng vào nước , quan sát và nêu hiện tượng . ® rút ra nhận xét chung về tính chất vật lí của hợp chất hữu cơ - Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi ( tonc , tobh thấp ) - Kém bền đối với nhiệt và dễ cháy - Không tan hoặc ít tan trong nước , tan trong dung môi hữu cơ So sánh tính chất vật lí và tính chất hoá học của hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ ? HS thảo luận trả lời 3. Tính chất hóa học : - Kém bền với nhiệt , dễ bị phân hủy . - Các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn theo một hướng nhất định. IV.SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ : 1. Phân tích định tính : - Mục đích :Xác định các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ . - Nguyên tắc : phân huỷ hợp chất hữu cơ thành những hợp chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng những phản ứng đặxc trưng . * Xác định cacbon và hiđro : C6H12O6 ® CO2 + H2O . CuSO4 +5 H2O ® CuSO4 .5H2O Không màu màu xanh . Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 + H2O . * Xác định nitơ : CxHyOzNt ® (NH4)2SO4 + . . . t0 (NH4)2SO4 +2NaOH ® Na2SO4 +2H2O + 2NH3 ­ * Xác định halogen : - Khi đốt hợp chất hữu cơ chứa clo tách ra dưới dạng HCl và nhận biết bằng AgNO3. CxHyOz Clt . . .® CO2 + H2O + HCl HCl + AgNO3 ® AgCl¯ +HNO3 . 2. Phân tích định lượng : - Mục đích : Xác định thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ . - Nguyên tắc : hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi định lượng chúng bằng phương pháp khối lượng , thể tích hoặc phương pháp khác. - Phương pháp tiến hành Oxi hóa hoàn toàn một lượng xác định hợp chất hữu cơ A (mA) rồi cho hấp thụ định lượng H2O và CO2 sinh ra . - Tính hàm lượng %H và %C : %H = mH= mC = %C = mN = %N = %O = làm thí nghiệm phân tích Glucozơ : - Trộn 2g glucozơ + 2g CuO cho vào đáy ống nghiệm . -đưa nhúm bông có tẩm CuSO4 khan vào khỏng 1/3 ống nghiệm -lắp ống nghiệm lên giá đỡ -Đun nóng cẩn thận ống nghiệm 3. Củng cố : Nung 4,56 mg một hợp chất hữu cơ A trong dòng khí oxi thì thu được 13,20 mg CO2 và 3,16 mg H2O . Ở thí nghiệm khác nung 5,58 mg A với CuO thu được 0,67 ml khí nitơ (đktc) . Hãy tính hàm lượng % của C,H,N và oxi ở hợp chất A . Giải : Hợp chất A không có oxi 4. Bài tập về nhà : Các bài tập còn lại trong sgk , và các bài tập trong sbt V. RÚT KINH NGHIỆM Bài 22 :CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học sinh biết : - Biểu diễn thành phần phân tử hợp chất hữu cơ bằng các loại công thức . Biết được ý nghĩa của mỗi loại công thức . -biết các loại công thức , Lập CTPT hợp chất hữu cơ theo phương pháp phổ biến dựa vào % khối lượng các nguyên tố , thông qua công thức đơn giản nhất , tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy . Cho học sinh hiểu : Để thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ , ngoài việc phân tích định tính , định lượng các nguyên tố , cấn xác định khối lượng mol phân tử hoặc xác định tên loại hợp chất từ đó , giúp xác định được CTĐGN , CTPT của hợp chất hữu cơ khảo sát . 2. Kỹ năng : Giải được một số dạng bài tập lập CTPT . 3. Trọng tâm : Biết cách giải các bài tập lập CTPT hợp chất hữu cơ II. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề – hoạt động nhómd9 III. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Một số bài tập xác định CTPT hợp chất hữu cơ . Học sinh : Oân lại phương pháp phân tích định tính , định lượng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Thế nào là hoá học hữu cơ ? hợp chất hữu cơ ? nêu đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ ? * Viết các công thức định lượng ? * Bài 4 / 95 sgk 2. Bài mới : Hoạt động 1 : Gv lấy ví dụ : Hs viết CTPT của một số chất đã biết , tìm tỉ lệ số nguyên tử từng nguyên tố trong mỗi công thức ® CTĐG nhất . Axit axetic : CH3COOH CTPT : C2H4O2 CTĐG I : CH2O CTTN : ( CH2O )n CTTQ : CxHyOz Hs rút ra kết luận Hoạt động 2 : I – CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT: 1 –Định nghĩa : Hướng dẫn cho học sinh nhận biết được các loại công thức . - CTđơn giản nhất : cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử (biểu diễn bằng tỉ lệ tối giản các số nguyên .) - CxHyOzNt =(CqHPOrNs)n (n = 1,2,3 . . .) ® x : y : z : t = p: q : r : s - Gv đưa ra một số ví dụ về CTPT , CTĐG nhất . 2 – CTđơn giản nhất và CTPT : - CTPT : Cho biết số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử . Ví dụ :CH4 , C6H12O6 ... Nhận xét : - Nói chung số nguyên tử của từng nguyên tố trong CTPT là số nguyên lần số nguyên tử của chúng trong CTĐG nhất . -Trong nhiều trường hợp , CTPT cũng chính là CTĐG nhất -Một số chất có CTPT khác nhau nhưng lại có cùng một CTĐG nhất . Hoạt động 3 : 3. Cách thiết lập CTĐG nhất : a. VD : Hợp chất hữu cơ A : C(73,14% ), H(7,24%) , O(19,62%) . Thiết lập CT đơn giản nhất của A ? GV hướng dẫn hs giải VD theo các bước : 1. xác định tính của A : C , H , O 2. đặt CTTQ CxHyOz 3. Tìm tỉ lệ : x:y:z 4. Từ tỉ lệ tìm CTĐG nhất . Giải : CT đơn giản nhất là : C5H6O CTPT của A : (C5H6O)n n =1,2,3 . . . Đặt CTPT của A là :CxHyOz , lập tỉ lệ x : y : z = = 6,095 : 7,240 : 1,226 = 4,971 : 5,905 : 1,000 = 5 : 6 : 1 b. Tổng quát : Từ kết qủa phân tích nguyên tố hợp chất CxHyOzNt lập tỉ lệ : x : y : z : t = = = . . . = p : q : r : s - Nghiên cứu VD theo hướng dẫn của Gv . Rút ra sơ đồ tổng quát : Hchc ® TPNT ® CTĐGN ® CTPT yêu cầu Hs áp dụng biểu thức tính phân tử khối Hoạt động 4 : II – THIẾT LẬP CTPT hchc : 1 - Xác định phân tử khối : Cho biết các biểu thức tính M ? - Gv cho một số ví dụ , MA =MB.dA/B ; MA=29.dA/kk . VD: HC nặng gấp hai lần không khí . Tính khối lượng mol của A và suy ra CTPT của A . MA = 58 đvC ® A(C4H10) Đối với chất khí và chất lỏng dễ hóa hơi : * dA/H2 = 20,4 tính MA ? A nặng gấp 2 lần kk . Tính MA ? 2 - Thiết lập công thức phân tử a) Ví Dụ : Hợp chất A có chứa C(73,14% ) H(7,24%) O (19,62%) .Biết phân tử khối của A là 164đvc .Hãy xác định công tức phân tử của A - Gợi ý để HS viết sơ đồ quá trình xác định CTPT hợp chất hữu cơ . - Hướng dẫn học sinh thực hiện các bước - Hs giải để củng cố kiến thức . a. Thiết lập công thức phân tử của A qua công thức đơn giản nhất : - Ở mục I.2 thiết lập được CTĐGN của A là C5H6O : Þ M(C5H6O)n = 164 Þ (5.12+6 +16)n =164 Þ n=2 . Vậy : A: C10H12O2 b. Thiết lập công thức phân tử của A không qua công thức đơn giản nhất . Ta có : M(CxHyOz) =164đvC ; C=73,14%,H=7,24% ;O=19,62% Vậy x×12/164 = 73,14/100 Þ x= 9,996» 10 . y/164 = 7,24/100Þ y = 18,874 » 12 z×16/164 = 19,62/100Þ z= 2,01 » 2. CxHyOz = C10H12O2 Công thức : c. Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy : CxHyOz + ( x+y/4)O2 ® xCO2 + y/2 H2O - Gv minh hoạ bằng ví dụ cụ thể Ví dụ : Hợp chất Y chứa các nguyên tố C , H , O . Đốt cháy hoàn toàn 0,88g Y thu được 1,76g CO2 và 0,72g H2O . Tỉ khối hơi của Y so với kk bằng 3,õ . Xác định CTPT của Y . - Xác định khối lượng mol : MA = 164 (g). - Tìm CTĐGN: C5H6O - Xác định CTTQ : (C5H6O)n suy ra n = 2 ® CTPT của A là C10H12O2 b) Tổng quát : Thiết lập công thức phân tử qua công thức đơn giản nhất là cách thức tổng quát hơn cả . 3. Củng cố Kết qủa phân tích %C ,%H, %N %O MA=MB.dA/B Công thức đơn giản nhất CpHqOrNs M= CxHyOzNt CxHyOzNt =( CpHqOrNs)n ( CpHqOrNs)n = M . M n= 12p+ q+ 16r +14s x = n.p ; y =n.q ; z = n.r ; t =n.s . 4. Bài tập về nhà : Các bài tập trong sgk Bài 24 : CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠPHẢN ỨNG HỮU CƠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Cho học sinh hiểu : - Một số phản ứng tiêu biểu trong hoá học hữu cơ ( thế , cộng , tách ) , cách viết và nhận dạng được các loại phản ứng . - HS hiểu những luận điểm cơ bản của thyết cấu tạo hóa học . Cho học sinh hiểu : - Thuyết cấu tạo hoá học giữ vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu cấu tạo , tính chất của hợp chất hữu cơ . - sự hình thành liên kết đơn , đôi , ba . 2. Kỹ năng : - HS biết viết cấu tạo của hợp chất hữu cơ . - Thành lập được dãy đồng đẳng - Viết được phương trình phản ứng nếu biết được loại phản ứng . 3. Trọng tâm : Những luận điểm cơ bản của thyết cấu tạo hóa học . Biết viết cấu tạo của hợp chất hữu cơ . Biết khái niệm , đồng đẳng , đồng phân . II. PHƯƠNG PHÁP : Vận dụng – đàm thoại – nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : - Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử etan . - Học sinh : xem trước bài học . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Làm bài tập 2,3,4 /99 sgk 2. Bài mới : Hoạt động 1 : Vào bài Khi viết CTCT hchc cần lưu ý những vấn đề gì ? Hoạt động 2 : I.CÔNG THỨC CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ : Thí dụ : GV viết công thức cấu tạo ứng với CTPT: C2H6O H3C–CH2–O–H - HS thấy được : CTCT là CT biểu diễn thứ tự liên kết và c thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử - CTPT : C2H6O - CTCT khai triển : H H H – C – C – O – H H H - CTCT rút gọn : CH3CH2OH 2. Nhận xét : - CTCT là Ct biểu diễn thứ tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử . Hoạt động 3 : II – THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC : - Gv đưa ra các ví dụ và giúp hs phân tích ví dụ . Ví Dụ : C2H6O có 2 CTCT * H3C–O–CH3 Đimetylete * H3C–CH2–O–H Etanol 1 – Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học : 1.Trong phân tử hợp chất hữu cơ , các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định . Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học . Sự thay đổi thứ tự liên kết đó , tức là thay đổi cấu tạo hoá học , sẽ tạo ra hợp chất khác . - HS so sánh 2 chất về : thành phần ,cấu tạo phân tử , tính chất vật lý , tính chất hóa học : Rút ra luận điểm Ví Dụ : : C2H6O có 2 thứ tự liên kết : H3C–C–CH3 : đimetyl ete , chất khí , không tác dụng với Na. H3C–CH2–O–H: ancol etylic, chất lỏng ,tác dụng với Na giải phóng khí hydro . 2.Trong phân tử hợp chất hữu cơ , cacbon có hóa trị 4 .Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon . CH3–CH2–CH2–CH3 (mạch không có nhánh ) CH3–CH–CH3 CH3 ( mạch có nhánh ) CH2 – CH2 CH2 CH2 – CH2 ( mạch vòng ) ® HS nêu luận điểm 2 H H – C – H Chất khí cháy H . Cl Cl – C – Cl Cl Chất lỏng không cháy - HS viết CTTQ ® Rút ra qui luật . 3 – Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử ( bản chất, số lượng các nguyên tử ) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử ) 2. Ý nghĩa : Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải tích được hiện tượng đồng đẳng , hiện tượng đồng phân . - Gv đưa ra ví dụ và đặt câu hỏi Ví dụ : C4H10 - Trong số các ví dụ trên hoá trị của cacbon là bao nhiêu ? - Có nhận xét gì về mạch cacbon ? khả năng liên kết của cacbon với các nguyên tố ? Hoạt động 4 : II. Đồng đẳng , đồng phân 1) Đồng đẳng - Nêu VD về hai chất có cùng số nguyên tử nhưng khác nhau về thành phần phân tử ® Rút ra định nghĩa đồng đẳng và giải thích - HS xác định những chất nào là đồng đẳng của nhau . * Các ankan : CH4,C2H6,C3H8,C4H10 ,C5H12 .CnH2n+2 * Các ancol : CH3OH , C2H5OH , C3H7OH ,C4H9OH CnH2n+1OH - Cho ví dụ tính chất phụ thuộc vào cấu tạo ? Định nghĩa : Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng , chúng hợp thành dãy đồng đẳng . Giải thích : Mặc dù các chất trong cùng dãy đồng đẳng có công thức phân tử khác nhau những nhóm CH2 nhưng do chúng có cấu tạo hóa học tương tư nhau nên có tính chất hóa học tương tự nhau . Hoạt động 5 : GV lấy VD hai dãy đồng đẳng như SGK : CnH2n+2 và CnH2n+1OH GV nhấn mạnh : - Thành phần nguyên tử hơn kém nhau n nhóm(- CH2 - ) - Có tính chất tương tự nhau (nghĩa là có cấu tạo hóa học tương tự nhau). - Gv cho một số ví dụ : CH3 - CH2 - CH2 - CH3 CH3 – CH – CH2 – CH3 CH3 CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – CH – CH3 CH3 Hoạt động 5 : b) Đồng phân ® HS nhận xét , rút ra định nghĩa về đồng phân * Định nghĩa: Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng CTPT là những chất đồng phân . Giải thích :những chất đồng phân tuy có cùng CTPT nhưng có` cấu tạo hoá học khác nhau vì vậy chúng là những chất khác nhau , có tinýh chất khác nhau . - Phân biệt các đồng phân : *Đồng phân mạch cacbon *Đồng phân vị trí liên kết bội *Đồng phân nhóm chức Ví Dụ : C2H6O có 2 CTCT * H3C–O–CH3 Đimetylete * H3C–CH2–O–H Etanol C3H6O2 : * CH3COOCH3 Metyl axetat * HCOOC2H5 Etylfomiat *CH3CH2COOH Axitpropionic 3. Củng cố : Lấy một số ví dụ chứng minh 3 luận điểm cơ bản của thuyết hoá học ( không giống sgk ) 4. Bài tập về nhà : Bài tập trong sgk V. RÚT KINH NGHIỆM : Bài 24: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ PHẢN ỨNG HỮU CƠ ( tt ) I. MỤC TIÊU : Đã trình bày ở tiết 30 * Trọng tâm : Xác định được và viết được các phương trình phản ứng hữu cơ . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – đàm thoại – hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ : Dụng cụ và hoá chất : ancol etylic , đimetyl ete , Na , H2O IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Nêu 3 luận điểm chính của thuyết cấu tạo hoá học ? cho ví dụ minh hoạ ? * Viết CTCT khai triển , CTCT thu gọn các đồng phân của C4H8 ? 2. Bài mới : Hoạt động 1 :vào bài Viết CTCT của C2H5OH ? nhận xét liên kết có trong phân tử ? - chỉ có liên kết đơn - Ngoài liên kết đơn còn có lk gì ? Hoạt động 2 : IV–LIÊN KẾT TRONG PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ : * Các loại liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ - Gv giới thiệu về liên kết s và liên kết p . - Hs nhận xét về đặc điểm của các loại liên kết đó . - liên kết s tạo thành do xen phủ trục : Xen phủ trục là sự xen phủ xãy ra trên trục nối 2 hạt nhân nguyên tử - Liên kết p được tạo thành do xen phủ bên : Xen phủ bên là sự xen phủ xảy ra ở hai bên trục nối 2 hạt nhân nguyên tử . Xác định kiểu liên kết ® Rút ra khái niệm về liên kết đơn . 1. liên kết đơn : - Liên kết tạo bởi 1 cặp electron dùng chung là liên kết đơn(s) - Cho Hs quan sát mô hình CH4 . Ví dụ : H H – C – H H 2. Liên kết đôi : Xác định kiểu liên kết ? - Đặc điểm của liên kết pi ? -Quan sát mô hình C2H4 ? ® Rút ra khái niệm liên kết đôi . - Liên kết tạo bởi 2 cặp electron dùng chung là liên kết đôi(gồm một liên kết s và một liên kết p). Ví dụ : H H C = C H H 3. Liên kết ba : - Tương tự rút ra khái niệm liên kết ba . - Mô hình C2H2 . - Liên kết 3 tạo bởi tạo bởi 3 cặp electron dùng chung (gồm 1 liên kết s và 2 liên kết p ). Ví dụ : H – C º C – H - Liên kết đôi và liên kết ba gọi chung la liên kết bội . Hoạt động 3 : I –PHẢN ỨNG CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ : Ơû lớp 9 đã học những phản ứng gì ? cho ví dụ ? Dựa vào sự biến đổi phân tử hợp chất hữu cơ khi tham gia phản ứng chia phản ứng hữu cơ thành các loại sau : - Gv viết một số phản ứng , thông báo cho hs biết đó là loại phản ứng thế . 1 – Phản ứng thế : HS rút ra khái niệm về phản ứng thế . Một hoặc một nhóm nguyên tử ở phân tử hữu cơ bị thế bởi một hoặc một nhóm nguyên tử khác . 2 – Phản ứng cộng : Nắm được khái niệm về phản ứng cộng . Phân tử hữu cơ kết hợp thêm với các nguyên tử hoặc phân tử khác . 3.Phản ứng tách : Hiểu được thế nào là phản ứng tách . Mộ vài nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử -Viết một số PTPƯ . - trình bày cơ chế của phản ứng tách . 3. Củng cố : Bài tập 3 , 7 /105 sgk 4. Bài tập về nhà : Các bài tập còn lại trong sgk Bài 25 : HỢP CHẤT HỮU CƠ , CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : CỦNG CỐ CÁC KHÁI NIỆM : - Hợp chất hữu cơ - Phản ứng của hợp chất hữu cơ . 2. Kỹ năng - HS nắm vững cách xác định công thức phân tử từ kết qủa phân tích - Nhận dạng một vài loại phản ứng của các chất hữu cơ đơn giản . 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ khi giải toán hoá học . 4. Trọng tâm : - rèn luyện kĩ năng giải bài tập lập CTPT , viết CTCT của một số chất đơn giản . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – hoạt động nhóm – nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : Giao bài tập liên quan đến nội dung luyện tập cho HS chuẩn bị trước khi đến lớp Chuẩn bị thêm một số dạng câu hỏi trắc nghiệm . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập . 2. Bài mới : I . KIẾN THỨC CẦN NHỚ : Hoạt động 1 : HS lần lượt đại diện các nhóm trình bày nội dung như sơ đồ : Xác định CTPT chất hữu co gồm các bước : Hợp chất hữu cơ tinh khiết Phân tích định tính Phân tích định lượng : %C,%H, %N,. . .%O CTĐG nhất CTPT -Thế nào là đồng đẳng ? đồng phân ? cho ví dụ ? Học sinh thảo luận về khái niệm hợp chất hữu cơ , thành phần các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ II. BÀI TẬP : Bài 1 : chất nào sau đây là hiđrôcacbon ?dẫn xuất hiđrôcacbon ? CH2O , C2H5Br , C6H5Br , C6H6 , CH3COOH . Bài 2 : Từ eugenol điều chế được O – metyleugenol là chất dẫn dụ côn trùng . Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy có : %C = 74,16% , %H = 7,86% , còn lại là oxi . Lập CTĐG nhất , công thức phân tử ? Giải bài tập 1 . Giải bài tập 2 Các loại phản ứngthường gặp Câu 3 : Viết CTCT của các chất có CTPT sau : CH2Cl2( một chất ) , C2H4O2 ( ba chất ) , C2H4Cl2 ( hai chất ) Gv tổ chức cho học sinh thảo luận vấn đề thứ 2 Giải bài tập 3 Giải bài tập 4 Bài 5 : cho các chất sau đây là đồng đẳng của ancol etylic C3H8O , C4H10O . Dựa vào thuyết cấu tạo hoá học , viết CTCT của mỗi chất ? Hs thảo luận vấn đề liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ Giải bài tập 5 Bài 8 : Viết Ptpư của các chuyển hoá sau và viết ptpư đã cho thuộc loại phản ứng nào ( thế , cộng , tách ) Etilen tác dụng với hiđrô có xt Ni nung nóng ? B. Nung nóng axetilen ở 600°C , xt bột than thu được benzen . Dung dịch rượu etylic trong nước để lâu ngoài không khí chuyển thành dd axit axetic ? Hs thảo luận vấn đề 4 Giải bài tập 7 , 8 3. Củng cố : - kĩ năng giải bài tập CTPT - Cách viết phương trình phản ứng của các loại phản ứng . Cộng Tách Thế

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_10_bai_22_25.doc
Giáo án liên quan