I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
* HS biết:
- Cấu tạo vỏ nguyên tử,.
- Thứ tự mức năng lượng của e trong nguyên tử, cấu hình electron,.
* HS hiểu :
Cách viết cấu hình e dựa vào thứ tự mức năng lượng.
* HS vận dụng:
Viết được cấu hình e khi biết Z, xác định được tính chất của nguyên tử dựa vào cấu hình e ngoài cùng.
2. Kĩ năng:
- Viết cấu hình e, xác định tính chất của nguyên tố.
- Tính các số p, Z,
3. Thái độ:
- Cẩn thận khi làm bài tập.
- Làm việc theo nhóm kết hợp với độc lập suy nghĩ.
4. Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề, đàm thoại, xen lẫn hoạt động nhóm,
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài tập mẫu.
- Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn bài trước ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên.
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 265 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tuần 6 - Lê Hồng Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/9/2012
Ngày dạy: 24/9/2012
Tuần : 6
Tiết : 11
BÀI 6: Luyện Tập: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
(tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
* HS biết:
- Cấu tạo vỏ nguyên tử,...
- Thứ tự mức năng lượng của e trong nguyên tử, cấu hình electron,...
* HS hiểu :
Cách viết cấu hình e dựa vào thứ tự mức năng lượng.
* HS vận dụng:
Viết được cấu hình e khi biết Z, xác định được tính chất của nguyên tử dựa vào cấu hình e ngoài cùng...
Kĩ năng:
- Viết cấu hình e, xác định tính chất của nguyên tố.
- Tính các số p, Z,
3. Thái độ:
- Cẩn thận khi làm bài tập.
- Làm việc theo nhóm kết hợp với độc lập suy nghĩ.
4. Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề, đàm thoại, xen lẫn hoạt động nhóm,
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài tập mẫu.
- Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn bài trước ở nhà theo hướng dẫn của giáo viên.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tình hình lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu đặc điểm của electron lớp ngoài cùng.
Cấu 2:Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau, cho biết nguyên tử nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? A (Z = 11); B (Z = 17); C (Z = 18)
Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hoạt động 1:
- GV: Yêu cầu 5 em hs trình bài.
Hoạt động 2:
- GV: Hướng dẫn cho HS giải và sau đó HS trình bài.
Hoạt động 3:
- GV: Hướng dẫn sơ lược cho học sinh rồi yêu cầu học sinh tự giải.
- HS: Lắng nghe giảng và hoạt động nhóm và làm bài tập theo yêu cầu của GV.
- HS: Lắng nghe và trình bài.
- HS: Lắng nghe hướng dẫn của giáo viên và chủ động giải bài tập.
Bài 1: Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 9,12,18, 24, 27. Cho biết nguyên tố đó là nguyên tố gì?
Giải:
Z = 9: 1s22s22p5 => là phi kim
Z = 12: 1s22s22p63s2 => là kim loại.
Z = 18: 1s22s22p63s23p6 => là khí hiếm.
Z = 24: 1s22s22p63s23p63d54s1 => là kim loại.
Z = 27: 1s22s22p63s23p63d74s2.
Bài 2:
Có bao nhiêu nguyên tử H trong 0,46g C2H5OH.
Giải:
nC2H5OH = 0,01 mol
+ Số phân tử C2H5OH là: 0,01. 6,023.1023 = 6,023.1021 nguyên tử.
+ Số nguyên tử H là: 6. 6,023.1023 = 3,6138.1024 nguyên tử.
Bài 3:
Nguyên tử R có bán kính 1,28 và khối lượng riêng bằng 7,89g/cm3. Biết rằng các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống. Tính khối lượng mol nguyên tử.
Giải:
Theo giả thiết ta có:
R = 1,28.10-8 cm
=> V = 0,74. 8,8.10-24 = 6,512 10-24 cm3.
m = D.V = 5,138.10-23 g.
Khối lượng mol là: 5,138.10-23 .6,023.1023 = 30,9 g.
IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Hãy nêu thứ tự mức năng lượng và quy ước viết cấu hình e.
-Về nhà học bài cũ và làm bài tập trong phiếu bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM
..
Ngày soạn: 20/9/2012
Ngày dạy: 27/9/2012
Tuần: 6
Tiết: 12
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
Củng cố kiến thức của chương nguyên tử.
Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập, kĩ năng kĩ năng tính toán số hạt nguyên tử, khối lượng riêng và kĩ năng viết cấu hình electron nguyên tử,
Thái độ
Có thái độ nghiêm túc, trật tự trong kiểm tra, tự học và sáng tạo, tư duy cao.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Chuẩn bị đề kiểm tra.
Học sinh
Ôn lại kiến thức cũ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
Ổn định tình hình lớp, kiểm tra sỉ số:
Tiến trình dạy:
GV phát đề kiểm tra
Ngày soạn:19/9/2012
Ngày dạy: 26/9/2012
Tuần: 6
Tiết: 6 (TC)
BÀI TẬP CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng có lại kiến thức đã học về cấu tạo của vỏ nguyên tử, cấu hình electron.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về cấu tạo nguyên tử, cấu hình electron cho HS, tìm các hạt của nguyên tử.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, chủ động giải bài tập.
4. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, xen lẫn với giải bài tập theo nhóm,
II. CHUẨN BỊ
- GV: Phiếu bài tập.
- HS: Học bài cũ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hoạt động 1:
- GV: Yêu cầu hs giải theo nhóm,
Hoạt động 2:
- GV: Hướng dẫn cho HS giải và sau đó HS trình bài.
Hoạt động 3:
- GV: Hướng dẫn sơ lược cho học sinh rồi yêu cầu học sinh tự giải.
Hoạt động 4:
- GV: Hướng dẫn sơ lược cho học sinh rồi yêu cầu học sinh giải.
- HS: Giải theo nhóm và trình bày lên bảng.
- HS: Lắng nghe và trình bài.
- HS: Lắng nghe hướng dẫn của giáo viên và chủ động giải bài tập.
- HS: Lắng nghe hướng dẫn của giáo viên và lên bảng trình bày.
Bài 1: Tổng các hạt cơ bản trong nguyên tử X (proton,nơtron và electron) là 58. Biết các hạt mang điện gấp các hạt không mang điện là 1,8 lần. Tìm số khối của X?
Giải:
+ Ta có:
2p + n = 58
+ Mặt khác:
2p - 1,8.n = 0
=> p = e = 19, n = 21, A = 40.
Bài 2:
Viết cấu hình electron:
Của các ion sau: Mg2+, O2-.
Các chất có z = 5,14,21,24. Xác định loại nguyên tố.
Giải:
a.
Mg2+ : 1s22s22p6.
O2- : 1s22s22p6.
b. 1s22s22p1 => là nguyên tử phi kim.
1s22s22p63s23p2 => là nguyên tử phi kim.
1s22s22p63s23p63d14s2 => là nguyên tử kim loại.
1s22s22p63s23p63d54s1 => là nguyên tử kim loại.
Bài 3:
Tổng hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 40. a. Xác định số hiệu nguyên tử và số khối của R? Biết trong nguyên tử R số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
b. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó,
Giải:
+ Ta có:
2p + n = 40
+ Mặt khác:
2p - n = 12
a. p = e = z = 13,
b. 1s22s22p63s23p1
Bài 4:
Tính số nguyên tử của hiđro trong 115g HCOOH.
Giải:
Theo giả thiết:
nHCOOH = 2,5 mol.
Số phân tử HCOOH là: 1,51. 1024.
Số nguyên tử H là. 3,02. 1024
IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Tính số nguyên tử oxi có trong CH3COOH 230g
- Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
* RÚT KINH NGHIỆM
..
..
..
..
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_10_tuan_6_le_hong_phuoc.doc