I/ Mục TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Ôn tập lí thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học.
- Hệ thống tính chất vật lí, hoá học của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong nhóm halogen, oxi – lưu huỳnh.
- Vận dụng cơ sở lí thuyết hoá học khi ôn tập nhóm halogen và oxi lưu huỳnh, chuẩn bị nghiên cứu các nguyên tố nhóm nitơ – photpho và cacbon – silic.
2. Kĩ năng:
+ Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
+ Giải một số bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên nguyên tố, bài tập về chất khí.v.v.
+ Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải các bài tập hoá học như lập và giải phương trình đại số, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, tính trị số trung bình
II/ Chuẩn bị.
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- HS ôn lại các kiến thức cơ bản của chương trình hoá học lớp 10.
- Máy vi tính, máy chiếu đa năng hoặc máy chiếu qua đầu ở những nơi có điều kiện.
- Giấy A0, bút dạ, băng dính 2 mặt.
- GV chuẩn 4 phiếu học tập.
( Chú ý: GV xem thêm tr 5, 6, 7, 8 & 9 hd)
III/Phương pháp. Trực quan, đàm thoại, phát vấn.
IV/ Các bước thực hiện.
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.
HOẠT ĐỘNG 1
Phiếu học tập 1: Vận dụng lí thuyết nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn ông tập
nhóm halogen và nhóm oxi – lưu huỳnh; Theo nội dung các phiếu học tập:
Axit H2SO4 và axit HCl là các hoá chất cơ bản, có vị trí quan trọng trong công nghiệp hoá chất. Hãy so sánh tính chất vật lí và hoá học của hai axit trên.
So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị. Trong các chất sau đây, chất nào có liên kết ion, chất nào có liên kết cộng hoá trị: NaCl, HCl, Cl2 ?
So sánh các nguyên tố halogen, oxi, lưu huỳnh về đặc điểm cấu tạo nguyên tử, liên kết hoá học, tính oxi hoá – khử. Lập bảng so sánh nhóm VIIA và nhóm VIA.
242 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 252 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 1-43 - Lê Thị Hồng Nhân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 23/8/2009
TiÕt 1: «n tËp ®Çu n¨m
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Ôn tập lí thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học.
- Hệ thống tính chất vật lí, hoá học của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong nhóm halogen, oxi – lưu huỳnh.
- Vận dụng cơ sở lí thuyết hoá học khi ôn tập nhóm halogen và oxi lưu huỳnh, chuẩn bị nghiên cứu các nguyên tố nhóm nitơ – photpho và cacbon – silic.
2. Kĩ năng:
+ Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
+ Giải một số bài tạp cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên nguyên tố, bài tập về chất khí.v.v.
+ Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải các bài tập hoá học như lập và giải phương trình đại số, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, tính trị số trung bình
II/ CHUẨN BỊ.
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
HS ôn lại các kiến thức cơ bản của chương trình hoá học lớp 10.
Máy vi tính, máy chiếu đa năng hoặc máy chiếu qua đầu ở những nơi có điều kiện.
Giấy A0, bút dạ, băng dính 2 mặt.
GV chuẩn 4 phiếu học tập.
III/PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận.
IV/ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN.
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.
2/ Bài ông tập GV yêu cầu HS hệ thống khái quát những kiến thức cơ bản đã học ở lớp 10 theo bảng sau:
A- ÔN TẬP HỆ THỐNG HOÁ
HOẠT ĐỘNG 1: Chương 1: NGUYÊN TỬ
CÂU HỎI ÔN TẬP KHÁI QUÁT HOA:Ù
Thành phần cấu tạo chính của NT là gì?
HNNT là gì? Cấu tạo của HNNT như thế nào?
Đặc điểm ( KL, ĐT, kích thước) của NT, HNNT và electron.
Quan hệ giữa các hạt p, e, n trong NT?
Những đại lượng nào đặc trưng cho HN và NT?
Ng/ tố hoá học, đồng vị là gì?
7. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử như thế nào?
8. Nêu kí hiệu các lớp và các phân lopứ electron trong nguyên tử. Số electron tối đa trong mỗi lớp và trong mỗi phân lớp là bao nhiêu?
9. Cho biết thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử?
(1s 2s2p 3s3p 4s3d4p 5s4d5p 6s4f5d6p 7s5f6d7p)
10. Các bước viết cấu hình electron của nguyên tử ?
( 3 bước theo thứ tự: 1s 2s2p 3s3p3d 4s4p4d4f.)
11. Nêu đặc điểm số eletron ngoài cùng? Dựa vào cấu hình electron sẽ biết được những gì?
PHIẾU HỌC TẬP.
1. Điền vào các ô trống cho hợp lý.
Ng.tử
H. nhân
Electron
Đường kính d
10-1
nm
tức
10-10m
10-5 nm
tức
10 -14 m
10-8 nm
tức
10-17m
2. Điền vào các ô trống cho hợp lý.
N.tử
Số p
Số đvđ
thn Z
Đt
hn
Số
e
Magie
?
?
?
12
Photpho
?
15
?
?
Clo
17
?
?
?
3.
KHNT
Số p
Số n
Số e
Số Khối
hn
NT khối
Đvđth.n
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Đth.n
?
?
Kích thước
(đường kính d)
Khối lượng
Điện tích
Electron (e)
de»10- 8 nm
me= 9,1094.10– 31kg
0,00055 u
qe= - 1, 602.10 – 19C
qe = 1- (đvđt)
Proton (p)
( d»10- 8 nm)
mp =1,6726.10- 27kg
1u
qp= 1,602.10 – 19C
qp = 1+ (đvđt)
Notron (n)
mn =1,6748.10 -27kg
1u
qn = 0
Nguyên tử
dng.t»10- 1nm
mp + mn
Trung hoà về điện
Hạt nhân
Vỏ
dh.n »10-5 nm
Hộp bằng kim loại chì
ohhhhhhộp
ĐẶC TÍNH CỦA CÁC HẠT e, p,n.
4.
5. Chú ý đổi đơn vị:(Chú ý vận dụng làm lại bài tập nếu d hạt nhân =10cm thì nguyên tử có d=1km)
6. Bài tập về viết cấu hình electron dựa và đó xác định số p, e, n, kim loại, phi kim
HOẠT ĐỘNG 2 Chương 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC–
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN.
12/1. Nêu cấu tạo sơ lược BTH các nguyên tố hoá học.
13/2. Cấu hình eletron của nguyên tử các nguyên tố biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ?
14/3. Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến đổi tuần hoàn tính chất của của các đơn chất và hợp chất khi đi theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ?
15/4. Ý nghĩa của BTH các nguyên tố hoá học.
HOẠT ĐỘNG 3 Chương 3. LIÊN KẾT HOÁ HỌC
CÂU HỎI ÔN TẬP KHÁI QUÁT HOA:Ù
16/1. Vì sao các nguyên tử liên kết với nhau để tạo thành các phân tử đơn hoặc hợp chất? Liên
kết hoá học là gì?
17/2. Có mấy loại liên kết hoá học đã học?
18/3. Ion, anion, cation là gì? Khi nào Ion, anion, cation được tạo thành? Thế nào là liên kết ion
? Hợp chất ion thường được tạo bởi những ion nào? Thế nào là ion đơn nguyên tử, ion đa
nguyên tử ? Cho ví dụ.
19/4. Liên kết ion là gì? Họp chất ion có cấu tạo mạng tinh thể như thế nào? Tính chất của
chúng có gì đặc biệt.
20/5. Liên kết cộng hoá trị là gì? Thế nào là liên kết cộng hoá trị không cực và có cực? Hiệu độ
âm điện cho biết những gì? Cho ví dụ.
21/6. Hãy cho biết cách xác định hoá trị và số oxi hoá trong hợp chất ion và hợp chất cộng hoá
trị ?
22/7. Nêu những hiểu biết về tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử ?
HOẠT ĐỘNG 4 Chương 4. PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
CÂU HỎI ÔN TẬP KHÁI QUÁT HOA:Ù
23/1. Cho biết các khái niệm: Chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá.
24/2. Định nghĩa phản ứng oxi hoá – khử. Cho ví dụ minh hoạ.
25/3. Số oxi hoá là gì? Phân biệt hoá trị với số oxi hoá.
26/4. Các quy tắc xác định số oxi hoá.
27/5. Các bước thiết lập phản ứng oxi hoá khử.
4/ Bài tập về nhà: Xem bài học mới SGK trang 10.
Ngµy so¹n: 24/8/2009
TiÕt 2:
ÔN TẬP ĐẦU NĂM (2)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Ôn tập lí thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học.
- Hệ thống tính chất vật lí, hoá học của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong nhóm halogen, oxi – lưu huỳnh.
- Vận dụng cơ sở lí thuyết hoá học khi ôn tập nhóm halogen và oxi lưu huỳnh, chuẩn bị nghiên cứu các nguyên tố nhóm nitơ – photpho và cacbon – silic.
2. Kĩ năng:
+ Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
+ Giải một số bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên nguyên tố, bài tập về chất khí.v.v.
+ Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải các bài tập hoá học như lập và giải phương trình đại số, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, tính trị số trung bình
II/ CHUẨN BỊ.
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
HS ôn lại các kiến thức cơ bản của chương trình hoá học lớp 10.
Máy vi tính, máy chiếu đa năng hoặc máy chiếu qua đầu ở những nơi có điều kiện.
Giấy A0, bút dạ, băng dính 2 mặt.
GV chuẩn 4 phiếu học tập.
( Chú ý: GV xem thêm tr 5, 6, 7, 8 & 9 h’d’)
III/PHƯƠNG PHÁP. Trực quan, đàm thoại, phát vấn.
IV/ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN.
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.
HOẠT ĐỘNG 1
Phiếu học tập 1: Vận dụng lí thuyết nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn ông tập
nhóm halogen và nhóm oxi – lưu huỳnh; Theo nội dung các phiếu học tập:
j Axit H2SO4 và axit HCl là các hoá chất cơ bản, có vị trí quan trọng trong công nghiệp hoá chất. Hãy so sánh tính chất vật lí và hoá học của hai axit trên.
k So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị. Trong các chất sau đây, chất nào có liên kết ion, chất nào có liên kết cộng hoá trị: NaCl, HCl, Cl2 ?
lSo sánh các nguyên tố halogen, oxi, lưu huỳnh về đặc điểm cấu tạo nguyên tử, liên kết hoá học, tính oxi hoá – khử. Lập bảng so sánh nhóm VIIA và nhóm VIA.
Nội dung so sánh
Nhóm halogen
Nhóm oxi – lưu huỳnh
1. Các nguyên tố hoá học
2. Vị trí trong bảng tuần hoàn
3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
4. Tính chất của các đơn chất
5. Hợp chất quan trọng
HOẠT ĐỘNG 2
Phiếu học tập2: Phản ứng hoá học, tốc độ và cân bằng hoá học.
j Hoàn thành các phương trínhau bằng phương pháp thăng bằng electron.
FexOy + CO Fe + CO2
Fe + HNO3 đặc Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
X 1
X y
k Cho phương trình hoá học: 2SO2 + O2 2SO3 H < 0
Phân tích đặc điểm của phản ứng điều chế lưu huỳnh đi oxit, từ dó cho biết các biện pháp kĩ
thuật nhằm tăng hiệu quả tổng hợp SO3.
HOẠT ĐỘNG 3
Phiếu học tập 3:Giải bài tập hoá học bằng phương pháp áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, điện tích.
j Cho 20,0g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, ta tháy có 11,2 lit khí H2
(đktc) thoát ra. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là:
a) 50,0g b) 55,5g * c) 60,0 d) 60,5g
Gợi ý: Vì trong HCl thì nCl = nH " = = = 0,5mol "mCl = 0,5 x (2x35,5)/1mol= 35,5
m muối = 20,0 + 35,5 = 55,5
k Hoà tan hoàn toàn 1,12 g kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu được 0,448 lit khí ở
đktc. Kim loại đã cho là:
a)Mg b) Zn c) Cu d) Fe*
Gợi ý: M + 2HCl MCl2 + H2 #
M " 22,4
1,12 " 0,448 " M = 56 (Fe)
HOẠT ĐỘNG 4
Phiếu học tập 4: Giải bài tập hoá học bằng cách lập phương trình đại số và phương trình
đường chéo.
Một hỗn hợp khí O2 và SO2 có tỉ khối so với H2 là 24. Thành phần phân trăm của mỗi khí theo thể tích lần lượt là:
a) 75% và 25% b) 50% và 50%* c) 25% và 75% d) 35% và 65%
GIẢI CÁCH 1: Phương pháp đại số :
GIẢI CÁCH 2: Phương pháp đường chéo :
2/ Bài tập về nhà: Xem bài học mới SGK trang 10.
Ngµy so¹n: 03/9/2009
Ch¬ng i: sù ®iƯn ly
TiÕt 3: Bµi 1: sù ®iƯn ly
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- HS biết: Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
2. Kĩ năng:
- HS quan sát thí nghiệm, rút ra được một dung dịch hay một chất có dẫn được diện hay
không. Viết phương trình điện li.
II/ CHUẨN BỊ.
GV: Vẽ sẵn hình 1.1 (SGK trang 4) để mô tả thí nghiệm hoặc chuẩn bị thí nghiệm theo hình 1.1 SGK để biểu diễn thí nghiệm.
Vẽ sẵn hình 1.1 (SGK trang 4) :
III/PHƯƠNG PHÁP. Dạy học nêu vấn đề.
IV/ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN.
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.
2/ Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I- HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI
GV hướng dẫn HS cách sử bộ thí nghiệm theo hình 1.1 SGK tr4.
* GV giới thiệu và tiến hành các TN.
* GV đặt vấn đề tại sao dd này dẫn điện mà dd khác thì không?
* GV giải thích như SGK tr4.
* GV bổ sung các K/N sự điện li, chất điện li và phương trình điện li.
Lập bảng trống sau TN HS điền:
1
Nước cất
NaCl
khan
NaOH khan
Không sáng
Không sáng
Không
sáng
2
Dd HCl
Dd NaOH
Dd NaCl
Sáng
Sáng
Sáng
3
Dd Đường
C2H5OH
glixerol (C3H5(OH)3
Không sáng
Không sáng
Không sáng
GV có thể cho HS nghiên cứu SGK rồi cho biết nhận xét và kết luận.
- GV dẫn dắt vì sao vật thể dẫn điện dd các: axit, bazơ và muối dẫn điện" nôị dung của thuyết A-rê- ni- ut.
HS theo dõi thí nghiệm:
HS nhận xét từng trường hợp TN.
HS cùng GV giải quyết vấn đề đặt ra.
HS căn cứ vào SGK để giải thích nguyên nhân.
HS điền hiện tượng dẫn điện các dung dịch vào bảng trống:
1. Thí nghiệm.
Theo dõi các lần thí nghiệm:
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước.
j Tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là ion
k Quá trình phân li các chất trong nước ra ion là sự điện li.
l Những chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là những chất điện li*.
Vậy axit, bazơ và muối là những chất điện li.
m Phương trình điện li.
NaCl Na+ + Cl-
HCl H+ + Cl-
NaOH Na+ + OH-
HOẠT ĐỘNG 2 II. PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI
GV Tiếp tục hướng dẫn làm TN để phát hiện chất điện li mạnh, chất điện lí yếu.
GV Gọi HS nhận xét?
GV dặt vấn đề: Tại sao?
GV Nhấn mạnh thêm:
Dựa vào mức độ phân li ra ion của các chất điện li khác nhau, người ta chia các chất điện li thành: chất điện li mạnh và chất điện li yếu.
GV khai thác HS vận dụng SGK.
GV cho HS áp dụng làm bài tập số 3 trang 7.
HS quan sát TN và nhận xét:
Y/C: Bóng đèn ở cốc đựng dung dịch HCl sáng hơn bóng đèn ở cốc đựng dung dịch CH3COOH.
Giaỉ thích nguyên nhân HS dựa vào SGK trả lời.
Y/C Nồng độ các ion trong dd HCl lớn hơn nồng độ các ion trong dd CH3COOH.
HS áp dụng làm bài tập số 3 trang 7.
1. Thí nghiệm:
2. Chất điện li mạnh và chất điện lí yếu.
a) Chất điện li mạnh.
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
Viết quá trình phân li dùng mũi tên một chiều.
Na2SO4 2Na+ + SO42-
KOH K+ + OH-
Gồm:Các axit mạnh HCl, HNO3Các bazơ mạnh NaOH, KOH.Và hầu hết các muối.
b) Chất điện li yếu.
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vần tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
Viết quá trình phân li dùng mũi tên ngược chiều.
CH3COOH D CH3COO- + H+
Gồm:
- Các axit yếu:CH3COOH, HClO, HF, H2S, H2SO3
- Các bazơ yếu: Bi(OH)3, Mg(OH)2
Cân bằng điện li là cân bằng động và theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa- tơ- li-ê.
HOẠT ĐỘNG 3
4/ Củng cố: Làm bài tập 1, 2 và 3 SGK trang 7
5/ Bài tập về nhà: 4, 5, 6, 7* trang 7 (SGK)
6/ * Gợi ý bài tập:
BÀI 2
AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
Tiết
Người soạn
Ngày soạn
Ngày lên lớp
Dạy lớp
4,5
NguyƠn TÊt Hµ
05/ 9/2008
07/ 9 /2008
11(Ch/tr chuẩn)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: - HS biết: Định nghĩa axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo A-rê-ni-ut.
2. Kĩ năng: - Viết phương trình điện li của một số axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối.
,
II/ CHUẨN BỊ.
GV: Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính.
III/PHƯƠNG PHÁP. Đặt vấn đề, đàm thoại, phát vấn.
IV/ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN.
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Bài tập 4, 5, 6, 7 SGK trang 7.
- Bài tập 1/ NC:
Dung dịch glixerol trong nước không dẫn điện, dung dịch natri hiđroxit trong nước
dẫn diện tốt. Điều này được giải thích:
Glixerol là chất hữu cơ, còn natri hiddroxxit là chất vô cơ.
Trong dung dịch, natri hiddroxit bị phân li thành ion, còn glixerol không bị phân li.
Phân tử glixerol chứa liên kết cộng hoá trị, còn natri hiđroxit là hợp chất ion.
Glixerol là chất lỏng, natri hiđroxit là chất rắn.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
3/ Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I. AXIT
GV
Bước 1: Cho HS tự viết phương trình điện li của các axit: ( chú ý axit nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu , cách viết PT điện li của chúng)
Bước 2: Nhận xét các dd axit đều có một số tính chất chung thì trong dd của chúng có gì chung ?
Bước 3 : Cho HS đọc định nghĩa về axit
GV đặt vấn đề: Căn cứ vào “số nấc”
HS tự viết phương trình điện li của các axit: HCl, CH3COOH:oHS nhận xét
HS nhận xét:
Trong các dd axit đều có cation H+ chính cation này làm cho các dd axit có tính chất chung.
HS đọc định nghĩa về axit:
1. Định nghĩa:
Phương trình điện li của các axit: HCl, CH3COOH:
HCl H+ + Cl-
CH3COOH D CH3COO- + H+
Thuyết A-rê-ni-ut:
Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
phân li ra ion H+ của axit người ta chia axit làm 2 loại :
Bước 4 : GV hướng dẫn HS viết phương trình điện li.
GV bổ sung thêm:
H3PO4 D + (a1)
D + (a2)
D + (a3)
Với K là hằng số phân li thì:
= 7,5.10-3 (250)
= 6,2.10-8 (250)
= 4,2. 10-13 (250)
Vơi giá trị khi K càng lớn thì axit phân li càng dễ dàng.
---------------------
GV có thể cho HS liên hệ lấy ví dụ các axit khác.
HS tự viết phương trình điện li của các axit: H2SO4, H3PO4
2. Axit một nấc, axit nhiều nấc:
a) Trong dung dịch nước những axit chỉ phân li được một nấc ra ion H+.Đó là các axit một nấc.
Ví dụ với HCl, CH3COOH là axit 1 nấc:
HCl H+ + Cl-
CH3COOH D CH3COO- + H+
b) Trong dung dịch nước những axit phân li được từ 2 hoặc 3 nấc ra ion H+ gọi chung là axit nhiều nấc.
Ví dụ với H2SO4 là axit 2 nấc:
H2SO4 H+ +
(Sự điện li mạnh)
D H+ +
= 1,2.10-2 (250)
Ví dụ với H3PO4 là axit 3 nấc:
H3PO4 D +
D +
D +
H2SO4, H3PO4 gọi chung là axit nhiều nấc
HOẠT ĐỘNG 3 II. BAZƠ
GV cho HS viết phương trình điện li của các bazơ: KOH, NaOH
GV từ phương trình điện li HS nhận xét:
GV Cho HS định nghĩa bazơ.
GV cung cấp cho HS bazơ một nấc, bazơ nhiều nấc
HS viết phương trình điện li của các bazơ: KOH, NaOH
Y/C: Các dd bazơ đều có mặt anion OH- làm cho dd có nhứng tính chất chung.
HS định nghĩa bazơ.
1. Định nghĩa.
Ví dụ:Phương trình điện li:
KOH K+ + OH-
NaOHNa+ + OH-
Thuyết A-rê-ni-ut:
Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
2. Bazơ một nấc, bazơ nhiều nấc
a) Bazơ khi tan trong nước chỉ phân li một nấc ra ion OH- gọi là bazơ một nấc.
Ví dụ: KOH K+ + OH-
NaOHNa+ + OH-
b) Bazơ khi tan trong nước phân li nhiều nấc ra ion OH- gọi là bazơ nhiều nấc.
Ví dụ: Ca(OH)2"Ca(OH)++OH-
Ca(OH)+ D Ca2+ + OH-
HOẠT ĐỘNG 4 III. HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH
GV làm thí nghiệm ( hoặc mô tả bằng hình vẽ:
GV gợi ý HS phát hiện tình
HS quan sát hiện tượng và nhận xét:
Y/C:
Kết tủa kẽm hiđroxit ở hai ống đều tan ( GV tiếp lời sản phẩm của phản ứng đó là:
ZnCl2 + H2O và Na2ZnO2 + H2O).
Xét thí nghiệm đối với Zn(OH)2.
Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính, tuỳ điều kiện, có hai kiểu phân li:
* Kiểu bazơ:
Zn(OH)2 D +
** Kiểu Axit
Zn(OH)2 D +
Còn viết:
H2ZnO2 D +
huống mới không giống với những kiến thưc sẵn có, kẽm hiđroxit thể hiện hai tính chất; Tính bazơ khi t/d với axit và thể hiện tính axit khi tác dụng với bazơ, gọinó là hiđroxit lưỡng tính.
GV giải thích: Theo A-rê-ni-ut:
GV bổ sung thêm các hiđroxit lưỡng tính khác.
Vậy; Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp: Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3
Đặc điểm: các hiđroxit lưỡng tính thường ít tan, lực axit ( khả năng phân li ra H+), bazơ yếu.
HOẠT ĐỘNG 5 IV. MUỐI
GV cho HS viết phương trình điện li của các muối: NaCl, K2SO4.
GV Viết phương trình điện li của các muối phức tạp: (NH4)2SO4, NaHCO3,
GV yêu cầu HS nhận xét hoặc đọc định nghĩa.
GV bổ sung hoặc đặt vấn đề: Căn cứ vào đặc điểm của gốc axit có trong muối người ta phân thành 2 loại:
Chú ý: Chỉ có H của nhóm OH mới thể hiện tính axit.
* Nhưng đối với Na2HPO3 và NaH2PO3 vì các hiđro đó không tính axit.( SGK tr9 + h’d’tr18)
HS viết phương trình điện li của các muối: NaCl, K2SO4.
Y/C nêu được: dd các muối đều có cation kim loại ( hoặc ) vàgốc axit.
Y/C HS lấy ví dụ:
1. Định nghĩa.
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại ( hoặc cation ) và gốc axit.
Ví dụ: NaCl Na+ + Cl-
K2SO42K+ + SO42-
(NH4)2SO42NH4+ + SO42-
NaHSO4 Na+ + HSO4-
Muối mà gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+( hiđro có tính axit) * được gọi là muối trung hoà.
Ví dụ: NaCl,(NH4)2SO4, K2SO4, Muối mà gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+( hiđro có tính axit) được gọi là muối axit.
Ví dụ:NaHSO4, NaHCO3, NaH2PO4
NaHSO4 Na+ + HSO4-
HSO4- D H+ + SO42-
HOẠT ĐỘNG 6
GV cho HS viết phương trình điện li của một số muối trung hoà và muối xit khác.
HS nghiên cứu SGK.
2. Sự điện li của muối trong nước.
+ Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại ( hoặc) và gốc axit ( Trừ một số muối như HgCl2, Hg(CN)2
+ Nếu anion gốc axit vẫn còn tính axit, thì gốc này phân li ra ++++H+.
NaHSO4 " Na+ + HSO4-
HSO4- D H+ + SO42-
+ Một số muối gốc axit vẫn có hiđro, mà không thể hiện tính axit nên vẫn được gọi là muối trung hoà: ví dụ: Na2HPO4.
HOẠT ĐỘNG 7 Củng cố:
- Viết phương trình điện li của hiđroxit lưỡng tính: Be(OH)2, Al(OH)3, An(OH)2, Pb(OH)2.
- Viết phương trình điện li của muối: KHS, K2S, Na2SO3, NaHSO3, Na2HPO4,.
Bài tập về nhà:
BÀI 3
SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC, pH.
CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ
Tiết
Người soạn
Ngày soạn
Ngày lên lớp
Dạy lớp
5
NguyƠn TÊt Hµ
10 / 9 /2009
11/ 9 /2009
11(Ch/tr chuẩn)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- HS biết: Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dd theo nồng độ H+, [OH-], pH; Màu của
một số chất chỉ thị thông dụng trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.
2. Kĩ năng:
- HS biết làm một số dạng toán đơn giản có liên quan đến H+, [OH-], pH và xác định môi
trường axit, kiềm hay trung tính.
II/ CHUẨN BỊ.
* GV: Nếu muốn tổ chức cho HS tự làm thí nghiệm khi học bài mới thì GV chuẩn bị cho mỗi bàn một tập giấy chỉ thị pH và ba ống nghiệm: ông (1) đựng dd axit loãng, ống (2) đựng nước nguyên chất, ống (3) đựng dd kiềm loãng.
III/PHƯƠNG PHÁP. Đặt vấn đề, trực quan, đàm thoại, phát vấn.
IV/ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN.
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.
HOẠT ĐỘNG 1:
2/ Kiểm tra bài cũ: ( Hoặc làm bài tập trang 10 SGK).
a/ Nêu định nghĩa về axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut, cho ví dụ và viết phương trình điện li về chúng:
b/ Thế nào là axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axít. Cho ví dụ và viết phương trình điện li từng loại. Có phải hoàn toàn muối axit còn chứa hiđro là đều có tính axit không? Cho ví dụ:
c/ Bài tập SGK trang 10.
3/ Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
NƯỚC LÀ CHẤT ĐIỆN LI YẾU.
HOẠT ĐỘNG 2
GV thông báo: Cứ 555 triệu phân tử nước thì có 1 phân tử phân li ra ion. Vây, nước là chất điện li yếu:
HS dựa vào SGK viết phương trình điện li của nước:
1. Sự điện li của nước.
D + (1)
Nước là chất điện li rÊt yếu.
HOẠT ĐỘNG3
GV Nhìn vào phương trình (1). Em hãy so sánh nồng độ ion với nồng đô ion trong nước nguyên chất ?
HS so sánh nồng độ ion với nồng đô ion trong nước nguyên chất ?
2. Tích số ion của nước.
GV thông báo tiếp: ở 250C và bằng thực nghiệm người ta đã xác định được rằng: ( viết ND).
GV thông báo tiếp: Nước nguyên chất là môi trường trung tính:
GV hình thành khái niệm tích số ion của nước đặt là , thì
= gọi là tích số ion của nước, là hằng số ở nhiệt độ xác định. trong môi trường trung tính và ở nhiệt độ không khác nhiều so với 250C có giá trị là 1,0.10-14 .
Y/C: Thấy một phân tử H2O phân li ra một ion và một ion , tức là
HS viết kết quả này.
M«i trêng trung tÝnh cã:=1,0.10-7 M.
Tích số ion của nước là:
= =
1,0.10-7 .1,0.10-7 = 1,0.10-14
là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau.
GV kết hợp giảng và cùng HS giải toán hướng dẫn HS so sánh kết quả và rút ra kết luận (SGK)
GV Sử dụng nguyên lí Lơ Sa-tơ –li-ê đối với phản ứng (1). Khi tăng nồng độ ion H+ hoặc OH- thì nồng độ các ion OH- hoặc H+ giảm tăng sao cho tích số ion của nước là không đổi.
GV lấy các ví dụ: tạo dd HCl để có là 1,0.10-3M và dd NaOH để có là 1,0.10-5M
Giải toán tìm nồng độ ion OH- và H+ so sánh và đối với nước nguyên chất:
HS cùng tính toán so sánh kết quả và rút ra kết luận
HS cùng xây dựng bảng tóm tắt:
3. Ý nghĩa tích số ion của nước.
a) Môi trường axit:
* Biết
+ Môi trường axit là môi trường trong đó:
> hay >1,0.10-7
b) Môi trường kiềm:
* Biết
+ Môi trường kiềm là môi trường trong đó:
< hay <1,0.10-7
Tóm tắt:
II . KHÁI NIỆM VỀ pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ.
HOẠT ĐỘNG 4
GV để đánh giá độ axit và độ kiềm nếu dùng nồng độ ion H+ thì quá nhỏ ( tại sao cần dùng đến pH?). GV pH là gì ?
GV ph dùng
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_1_43_le_thi_hong_nhan.doc