Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 20-45 - Nguyễn Thị Anh Thảo

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

 Kiến thức

Biết được :

 Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo.

 Sơ lược về phân tích nguyên tố : Phân tích định tính, phân tích định lượng.

Kĩ năng

 Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.

 Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm.

B. Trọng tâm:

 Phân tích nguyên tố: phân tích định tính và phân tích định lượng

 Cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử.

C. Hướng dẫn thực hiện

 Phương pháp phân tích nguyên tố :

 + Hướng dẫn HS cách xác định các nguyên tố: cacbon (CO2, Na2CO3); hiđro (H2O, HCl, NH3); nitơ (N2, NH3); halogen (X2, HX).

 + Hướng dẫn HS cách xác định lượng các nguyên tố dựa vào định luật thành phần không đổi: CO2, Na2CO3  C ; H2O, HCl  H ; N2, NH3  N v.v.

 Hướng dẫn HS cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử:

 + Lập công thức từ % khối lượng nguyên tố

 + Lập công thức từ khối lượng sản phẩm phản ứng cháy

số mol (CxHyOzNt) =  x : y : z : t =

 + Tính khối lượng mol phân tử từ tỷ khối và khối lượng riêng

 Luyện tập: + Tính thành phần phần trăm khối lượng của C, H, O, N căn cứ vào các số liệu phân tích định lượng; Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi;

 + Xác định được công thức đơn giản nhất và công thức phân tử.

 

doc76 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài 20-45 - Nguyễn Thị Anh Thảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4 : ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ TIẾT 28: Bài 20: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ Ngày soạn: 13/11/2011 A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : - Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. - Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất). Kĩ năng - Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử. B. Trọng tâm: - Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. C. Hướng dẫn thực hiện - Đưa các ví dụ (có tính so sánh giữa hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ) để giúp HS thấy đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ: + Luôn chứa nguyên tố C (còn có các nguyên tố khác) + Liên kết hóa học thường là liên kết cộng hóa trị + Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi và thường ít tan trong nước (dễ tan trong các dung môi hữu cơ) + Đa số bị oxi hóa bởi O2 (cháy); các phản ứng thường xảy ra chậm, không hoàn toàn (cần xúc tác, đun nóng) và theo nhiều hướng khác nhau. - Dẫn ra một số hợp chất hữu cơ để giúp HS phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố, theo loại liên kết, theo nhóm chức... D. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: 5’ GV yêu cầu HS kể tên 5 hợp chất thuộc loại hợp chất vô cơ và 5 hợp chất thuộc loại hợp chất hữu cơ. GV ghi CT của các hợp chất trên và yêu cầu HS tìm ra những đặc điểm chung về thành phần nguyên tố tạo nên hợp chất hữu cơ. HS rút ra khái niệm về Hợp chất hữu cơ -GV bổ sung: hóa học hữu cơ là nghành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. HĐ2: 5’ GV ghi 1 số CT của các HC và dẫn xuất của HC và yêu cầu HS sắp xếp các chất trên thành 2 loại và gọi tên mỗi loại hợp chất. - GV cho HS xem bảng phân loại chất hữu cơ. - GV giới thiệu cách phân loại khác theo mạch cacbon. HĐ3: 5’ -GV yêu cầu HS nhận xét về liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ. HS phải nêu được đặc điểm cấu tạo cơ bản của Hợp chất hữu cơ là chỉ chứa liên kết CHT - GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk về tính chất vật lí và tính chất hóa học. HĐ4: 30’ - GV giới thiệu mục đích, nguyên tắc và yêu cầu HS đọc SGK để nắm vững cách tiến hành của phép phân tích định tính. - GV yêu cầu HS tìm hiểu mục đích và nguyên tắc phân tích định lượng -GV diễn giảng cách phân tích định lượng: CCO2cân bình HH2Ocân bình NNH3chuẩn độ.... Tính được %C = %H = % N = %O =100% - %C - %H -%N I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ: - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua ) - Thành phần nguyên tố: nhất thiết phải có C, hay gặp H, O, N, sau đó đến halogen, S - Hóa học hữu cơ là nghành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. II. Phân loại hợp chất hữu cơ: Có 2 loại chính: 1/ Hiđrocacbon: chỉ chứa C và H Gồm: HC no, ko no, thơm. 2/ Dẫn xuất của HC: ngoài C, H còn có O, N Gồm: dẫn xuất hal, ancol, phenol, anđehit, axit, este III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ: 1/ Đặc điểm cấu tạo: liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là lk CHT. 2/ Tính chất vật lí: sgk 3/ Tính chất hóa học: - kém bền với nhiệt và dễ cháy. - pư thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng. IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố: 1/ Phân tích định tính: a. Mục đích: sgk b. Nguyên tắc: sgk c. P2 tiến hành: sgk 2/ Phân tích định lượng: a. Mục đích: sgk b. Nguyên tắc: sgk c. P2 tiến hành: - Cân chính xác ag chất hữu cơ chứa C, H, O, N rồi nung với CuO, hỗn hợp H2O và CO2 sinh ra được dẫn lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc(hoặc CaCl2 khan, P2O5) để hấp thụ H2O và bình 2 đựng bazơ(NaOH, Ca(OH)2) để hấp thụ CO2, độ tăng khối lượng bình 1 và bình 2 chính là khối lượng của H2O và CO2. Khí N2 được đo thể tích ở đktc. d. Biểu thức tính: mC = hoặc mC = nCO2 . 12 ; %C = mH = hoặc mH = nH2O. 2 ; %H = mN = nN2.28 ; %N = mO = a – (mC + mH + mN) ; %O = 100- (%C + %H + %N) Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 3g chất hữu cơ A thu được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Tính khối lượng và % khối lượng của mỗi nguyên tố trong A? Củng cố Làm bài tập 3 sách giáo khoa. Dặn dò Làm bài tập về nhà. Chuẩn bị nội dung bài “Công thức phân tử hợp chất hữu cơ” TIẾT 29: Bài 21: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ Ngày soạn: 16/11/2011 A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : - Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. - Sơ lược về phân tích nguyên tố : Phân tích định tính, phân tích định lượng. Kĩ năng - Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi. - Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm. B. Trọng tâm: - Phân tích nguyên tố: phân tích định tính và phân tích định lượng - Cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử. C. Hướng dẫn thực hiện - Phương pháp phân tích nguyên tố : + Hướng dẫn HS cách xác định các nguyên tố: cacbon (CO2, Na2CO3); hiđro (H2O, HCl, NH3); nitơ (N2, NH3); halogen (X2, HX)... + Hướng dẫn HS cách xác định lượng các nguyên tố dựa vào định luật thành phần không đổi: CO2, Na2CO3 ® C ; H2O, HCl ® H ; N2, NH3 ® N v.v... - Hướng dẫn HS cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử: + Lập công thức từ % khối lượng nguyên tố + Lập công thức từ khối lượng sản phẩm phản ứng cháy số mol (CxHyOzNt) = Þ x : y : z : t = + Tính khối lượng mol phân tử từ tỷ khối và khối lượng riêng - Luyện tập: + Tính thành phần phần trăm khối lượng của C, H, O, N căn cứ vào các số liệu phân tích định lượng; Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi; + Xác định được công thức đơn giản nhất và công thức phân tử. D. Chuẩn bị: GV: 1 số bài tập xác định CTPT hợp chất hữu cơ. HS: ôn lại P2 phân tích định tính, định lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. E. Tiến trình bài giảng: Kiểm tra bài cũ: 5’ Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: 3’ GV cho HS nghiên cứu sgk để nắm được ĐN về CTĐGN. HĐ2: 7’ Dựa trên ý nghĩa của CTĐGN cho biết tỉ lệ tối giản về số nguyên tử giữa các nguyên tố, GV hướng dẫn HS rút ra biểu thức về tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. HĐ3: 5’ - GV đưa ra một số thí dụ về CTPT, HS nhận xét rút ra ĐN. - HS quan sát về thành phần và số nguyên tử giữa CTĐGN và CTPT rút ra nhận xét: + thành phần nguyên tố giống nhau + trong nhiều trường hợp, số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố khác nhau + trong 1 số trường hợp, CTĐGN cũng chínhlà CTPT. HĐ4: 20’ GV đưa ra các phương pháp thiết lập CTPT như sgk, hướng dẫn HS làm các ví dụ cụ thể HĐ5: củng cố: 5’ GV ôn lại các CT tính M - BT 3/95 sgk I. Công thức đơn giản nhất: 1/ Định nghĩa: CTĐGN là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. 2/ Cách thiết lập CT đơn giản nhất: Bước 1: Tìm mc, mH, mO, mN hoặc phần trăm khối lượng các ng.tố. Bước 2: Đặt CT cho hợp chất hữu cơ CxHyOzNt Bước 3: Lập tỉ lệ: x : y : z : t = Hoặc x : y : z : t = Đưa về tỉ lệ nguyên đơn giản nhất sẽ được CTĐGN. Ví dụ: sgk II. Công thức phân tử: 1. Định nghĩa: CTPT là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. 2. Quan hệ giữa CTĐGN và CTPT: - Nếu CTĐGN là CH2O thì CTPT được biểu diễn (CH2O)n Ví dụ: n = 1 thì CTPT là CH2O n = 2 thì CTPT là C2H4O2 3/ Cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ: a. Dựa vào thành phần khối lượng các nguyên tố: Xét sơ đồ: CxHyOzNt → xC + yH + zO + tN Khối lượng: Mg 12xg yg 16zg 14tg % khối lượng: 100% %C %H %O %N Ta có tỉ lệ: Hoặc: x, y, z, t và CTPT Ví dụ: sgk b. Thông qua CTĐGN: nếu biết M của chất hữu cơ thì xácđịnh được CTPT Ví dụ: CTĐGN là CH2O thì CTPT có dạng (CH2O)n , giả sử M = 60 thì ta có: 30n = 60 n = 2 Vậy CTPT là: C2H4O2 c. Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy: - Tìm số mol CO2, H2O, N2 rồi lập tỉ lệ vào pư đốt cháy tổng quát: CxHyOzNt + (x+-)O2 → xCO2 + H2O + N2 Tacótỉlệ: x, y, t và kết hợp với M tìm z Ví dụ: sgk TIẾT 30,31: Bài 22: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ Ngày soạn: 6/11/2011 A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : - Nội dung thuyết cấu tạo hoá học ; Khái niệm đồng đẳng, đồng phân. - Liên kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ. Kĩ năng - Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể. - Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể. B. Trọng tâm: - Nội dung thuyết cấu tạo hoá học, chất đồng đẳng, chất đồng phân - Liên kết đơn, bội (đôi, ba) trong phân tử chất hữu cơ C. Hướng dẫn thực hiện - Giới thiệu nội dung thuyết cấu tạo hoá học, - Dẫn ra một số ví dụ để hình thành khái niệm: chất đồng đẳng, chất đồng phân. - Dẫn ra một số ví dụ để giúp HS thấy các loại liên kết trong hợp chất hữu cơ: liên kết đơn và liên kết bội (liên kết đôi và ba). - Luyện tập: + Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể theo dãy đồng đẳng của nó (ngược lại phân biệt đồng đẳng và đồng phân từ các công thức cấu tạo cụ thể). D. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên Nội dung HĐ1: 10’ GV phân tích thí dụ về CTPT, CTCT, HS rút ra khái niệm về cấu tạo hóa học. VD: C3H6, C2H6O Giúp HS thấy được: CTCT là CT biểu diễn thứ tự lk và cách thức lk giữa các ng.tử trong ph.tử. Cùng 1 CTPT nhưng có thể có nhiều CTCT khác nhau -GV cho HS nghiên cứu sgk rút ra khái niệm về các loại CTCT: CTCT khai triển, CTCT thu gọn. HĐ2: 7’ - GV đưa ra vd: C2H6O có 2 CTCT khác nhau tương ứng với 2 chất có tính chất hoàn toàn khác nhau. Cho HS nhận xét? -Cho HS rút ra nội dung của luận điểm 1. HĐ3: 8’GV đưa ra vd CTCT của C4H10, C6H12(mạch vòng) -Trong các vd trên, số lk mà C có thể tạo ra là bao nhiêu? -Hãy nhận xét về mạch C, về khả năng lk của ng.tử C với các ng.tử của các ng.tố khác? HĐ4: 5’ GV đưa vd cụ thể về sự phụ thuộc của tính chất hợp chất hữu cơ theo thành phần phân tử và cấu tạo hóa học như sgk rồi rút ra nhận xét? HĐ5: 10’ -VD: xét các hiđrocacbon C2H4, C3H6, C4H8 như sgk, HS rút ra nhận xét? -Các chất trên còn có tính chất hóa học tương tự nhau, chúng được gọi là đồng đẳng. -Vậy thế nào là đồng đẳng? HĐ6: 5’ Củng cố Làm bài tập 5 SGK. I. Công thức cấu tạo 1. Khái niệm CTCT biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (liên kết đơn, liên kết bội) của các nguyên tử trong phân tử. - Biết CTCT của hợp chất hữu cơ sẽ dự đoán tính chất hóa học cơ bản. 2. Các loại công thức cấu tạo 2/ Các loại CTCT: Có 2 loại: - CTCT khai triển. - CTCT thu gọn. VD như sgk II. Thuyết cấu tạo hoá học 1. Nội dung a) Luận điểm 1: -Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hoá học. Sự thay đổi liên kết đó tức là thay đổi cấu tạo hoá học sẽ tạo ra chất mới. b) Luận điểm 2: sgk -Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hoá trị bốn. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon (mạch vòng, mạch không hở (mạch nhánh và mạch không nhánh). c) Luận điểm 3: Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học 2/ Ý nghĩa: Thuyết cấu tạo hóa học giúp giải thích hiện tượng đồng đẳng và đồng phân. II. Đồng đẳng, đồng phân 1. Đồng đẳng a. Thí dụ b. Khái niệm - Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng. Dặn dò: - Làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị nội dung phần còn lại bài học. TIẾT 31: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: 15’ - GV đưa vd C2H6O có 2 CTCT, ta gọi chúng là đồng phân của nhau. Vậy thế nào là đồng phân? HS nêu khái niệm. - GV hướng dẫn HS phân biệt các loại đồng phân: đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể. HĐ2: 10’ -Trong ph.tử chất hữu cơ, loại lk chủ yếu là lk gì? -LK CHT trong hợp chất hữu cơ chia thành 2 loại: lk xich ma () và lk pi () -lk đơn là lk , nó được hình thành ntn? - lk là lk bền. -Lk đôi được hình thành ntn? -LK ba được hìnhthành ntn? 2/ Đồng phân: a) vd: sgk b) Khái niệm: Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng CTPT được gọi là các chất đồng phân của nhau. -Có 2 loại đồng phân: + Đồng phân cấu tạo: gồm đp mạch cacbon, đp loại nhóm chức, đp vị trí lk bội hoặc nhóm chức... + Đp lập thể: đp khác nhau về vị trí không gian của các nhóm ng.tử. IV. Liên kết hóa học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ: 1/ Liên kết đơn: (hay lk ) do 1 cặp e chung tạo nên , đượcbiểu diễn bằng 1 gạch nối giữa 2 ng.tử. lk là lk bền. Vd: CH4 2/ Liên kết đôi: do 2 cặp e chung giữa 2 ng.tử tạo nên, gồm 1 lk và 1 lk , biểu diễn bằng 2 gạch song song. Lk kém bền hơn lk VD: C2H4 3/ Liên kết ba: do 3 cặp e chung giữa 2 ng.tử tạo nên, gồm lk và 2 lk . VD: C2H2 HĐ8: 20’ Củng cố toàn bài: BT 1,2,5,6,7-sgk. TIẾT : Bài 23: PHẢN ỨNG HỮU CƠ Ngày soạn: 18/11/2011 A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : Sơ lược về các loại phản ứng hữu cơ cơ bản : Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách. Kĩ năng Nhận biết được loại phản ứng thông qua các phương trình hoá học cụ thể. B. Trọng tâm: - Phân loại phản ứng hữu cơ cơ bản : Thế, cộng, tách ... C. Hướng dẫn thực hiện - Dẫn ra một số phản ứng hữu cơ và hướng dẫn HS quan sát để phân biệt một số loại phản ứng hữu cơ cơ bản : thế, cộng, tách. - Dẫn ra một số ví dụ để thấy được đặc điểm của phản ứng hữu cơ là thường xảy ra chậm và tạo thành hỗn hợp sản phẩm - Luyện tập: + Nhận biết được loại phản ứng theo các phương trình hoá học cụ thể. II. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của gv Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: 10’ Pư thế Giáo viên đưa ra thí dụ. Phản ứng thế là gì ? Hoạt động 2: 10’ Pư cộng Giáo viên đưa ra các thí dụ. Vậy pư cộng là gì ? Hoạt động 3: 10’ Phản ứng tách Giáo viên lấy thí dụ. Phản ứng tách là gì ? Hoạt động 4: 10’ đặc điểm của phản ứng hoá học hữu cơ Giáo viên mô tả các thí dụ trong sách giáo khoa. Học sinh nhận xét và đưa ra nhận xét về đặc điểm phản ứng hoá học hữu cơ. Nguyên nhân của các đặc điểm đó. Học sinh quan sát và phát biểu khái niệm. -Phản ứng thế là phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Học sinh quan sát thí dụ và trả lời khái niệm -Phản ứng cộng là phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử mới. Học sinh quan sát thí dụ và trả lời khái niệm - Phản ứng tách là phản ứng trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ Các phản ứng hoá học trong hữu cơ thường xảy ra chậm. Do các liên kết trong phân tử các chất hữu cơ ít phân cực nên khó phân cắt. Phản ứng hữu cơ thường thu được nhiều sản phẩm. Do các liên kết có độ bền tương tự nhau nên trong cùng một điều kiện có thể phân cắt nhiều liên kết. I. Phân loại phản ứng hữu cơ 1. Phản ứng thế Thí dụ 1 CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl Thí dụ 2 Thí dụ 3 C2H5OH + HBr → C2H5OH + H2O F Phản ứng thế là phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. 2. Phản ứng cộng Thí dụ 1 C2H4 + Br2→ C2H4Br2 Thí dụ 2 C2H2 + HCl → C2H3Cl F Phản ứng cộng là phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử mới. 3. Phản ứng tách Thí dụ 1 CH2=CH2 + H2O Thí dụ 2 CH3-CH2-CH2-CH3 +H2 CH3-CH=CH-CH3 +H2 CH2=CH-CH2-CH3 F Phản ứng tách là phản ứng trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ. II. Đặc điểm của phản ứng hoá học trong hoá học hữu cơ 1. Các phản ứng hoá học trong hữu cơ thường xảy ra chậm. 2. Phản ứng hữu cơ thường thu được nhiều sản phẩm. Hoạt động 5: 5’ Củng cố Làm bài tập 2 sách giáo khoa: Chọn kết luận đúng: 1. B; 2. D; 3. A * Dặn dò Làm bài tập sách giáo khoa và sách bài tập. - Chuẩn bị nội dung tiết luyện tập. TIẾT 32, 33 : Bài 24: LUYỆN TẬP: HỢP CHẤT HỮU CƠ, CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO Ngày soạn: 28/11/2011 A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng 1/ Kiến thức: Củng cố các kiến thức: - Hợp chất hữu cơ: Khái niệm, phân loại, đồng đẳng, đồng phân, liên kết trong phân tử. - Phản ứng của hợp chất hữu cơ. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập xác định CTPT, viết CTCT của 1 số chất hữu cơ đơn giản, nhận dạng một vài loại pư của các chất hữu cơ đơn giản. B. Chuẩn bị: HS: chuẩn bị kiến thức để ôn tập. GV: chuẩn bị thêm 1 số bài tập, câu hỏi trắc nghiệm. C. Tiến trình bài luyện tập: I. Kiến thức cần nắm vững: HĐ1: 1/ Khái niệm hợp chất hữu cơ, thành phần các ng.tố trong phân tử hợp chất hữu cơ: Để ôn lại các khái niệm hợp chất hữu cơ, thành phần các ng.tố trong trong ph.tử hợp chất hữu cơ, sử dụng các BT sau: BT1: Hãy viết 1 số thí dụ minh họa về hợp chất hữu cơ, hợp chất vô cơ. Từ đó ôn lại khái niệm hợp chất hữu cơ. BT2: Hãy viết 1 số CTTQ để biểu diễn hợp chất hữu cơ, từ đó trình bày về th. phần ng.tố trong hợp chất hữu cơ. (CxHy, CxHyOz, CxHyOzNt, CxHyClz) HĐ2: 2/ Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố: HS ôn tập thông qua hệ thống bài tập: BT3: Chia các chất sau đây thành 2 loại chính và đặt tên cho mỗi loại: C3H8, C5H12, C4H6, C5H10, CH3COOH, C2H5OH, CH3Cl, C6H12O6. BT4: BT1 sgk. HĐ3: 3/ Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ: BT5: Có những liên kết nào trong các hợp chất hữu cơ sau đây? CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3; CH3-CH=CH-CH2-CH3 ; CH3-CºC-CH2-CH3 ; CH2=CH-CH2-CºCH HĐ4: 4/ Các loại CT biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ BT6: Hãy kẻ cácmũi tên thể hiện quan hệ giữa các đơn vị kiến thức sau: Phân tích định tính Phân tích định lượng ( %C, %H, %O ... ) Đồng phân CTCT CTĐGN CTPT BT7: BT số 2 sgk Bước 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong metyliơgenol: %C, %H đã biết %O = 17,98 Bước 2: Lập CTĐGN của M: x : y : z = CTĐGN: C11H14O2 CTPT có dạng: (C11H14O2)n Bước 3: Lập CTPT của M: 178n = 178 n = 1 CTPT là C11H14O2 BT8: bài 3 sgk HĐ5: 5/ Các loại pư hóa học hay gặp trong hóa học hữu cơ: Trong hh hữu cơ thường gặp những loại pư nào? Hãy nêu đặc điểm từng loại pư đó? BT 7,8 sgk (HS lên bảng giải) HĐ6: Củng cố bài. - Kĩ năng giải BT lập CTPT. - Cách viết PTHH của các loại pư. B. Bài tập: sgk 1. C6H6 là hiđrocacbon, các chất còn lại là dẫn xuất của hiđrocacbon. 4. A 5. C3H8O: 2 CTCT ; C4H10O: 4 CTCT 6. Đồng đẳng: C3H7OH và C4H9OH; CH3-O-C2h5 và C2H5-O-C2H5 Đồng phân: CH3-O-C2H5 và C3H7OH ; C2H5-O-C2H5 và C4H9OH. 7. pư thế: a) ; pư cộng: b) ; pư tách: c), d) 8. a) C2H4 + H2 C2H6 (pư cộng) ; b) 3C2H2 C6H6 (pư cộng) c) C2H5OH + O2 (kk) CH3COOH + H2O (pư oxh không hoàn toàn) * Bài tập bổ sung: Câu 1: Tính chất nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ A. liên kết hoá học ở các hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị. B. nhất thiết phải chứa cacbon. C. không tan hoặc ít tan trong nước. D. phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy hoàn toàn, theo một hướng nhất định. Câu 2: Cho các chất có công thức phân tử sau: CH4, C3H6, C6H12O6, C2H4O2, C6H6, C2H2, C2H6O. Số chất có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 3: Chất X có công thức phân tử C4H8O4N2. Công thức đơn giản nhất của X là A. C2H4ON. B. C4H8O4N. C. C4H8O4N2. D. C2H4O2N. Câu 4: Những chất đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng A. công thức phân tử. B. công thức lập thể. C. công thức cấu tạo. D. công thức hoá học. Câu 5: Hợp chất hữu có X có tỉ khối so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là A. C3H6O. B. C2H6O2. C. C2H6O. D. C3H8O. Câu 6: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, hoá trị của cacbon, hiđro lần lượt là A. 2, 2. B. 1, 4. C. 4, 1. D. 3, 1. Câu 7: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O và có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 45. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2. B. CH2O. C. C4H8O4. D. C3H6O3. Câu 8: Cho các chất sau: CH4, C2H6, C2H4, C2H2, C3H8 , C4H10, C5H12. Có bao nhiêu chất là đồng đẳng của nhau A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu cơ Z (chứa C, H, O), sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2 và 5,4 gam H2O. Biết khối lượng mol phân tử của Z bằng 46 g/mol. Công thức phân tử của X là (Cho C = 12, H = 1, O = 16) A. C2H6O. B. C3H6O. C. CH2O. D. CH2O2. Câu 10: Hợp chất Y có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro, oxi lần lượt là 48,64%, 8,1% và 43,26%. Khối lượng mol phân tử của Y bằng 74 g/mol. Công thức phân tử của Y là (Cho C = 12, H = 1, O = 16) A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C6H12O6. D. C4H10O. Câu 11: Cho các chất có công thức phân tử sau: CH4, C3H6, C6H12O6, C2H4O2, C6H6, C3H8, C3H6O3. Số chất có cùng công thức đơn giản CH2O là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 12: Cho các chất sau: CH3CH2OH (1), CH3OCH3 (2), CH3CH2CH2OH (3), CH3CHO (4). Các chất là đồng phân của nhau là A. (2), (4). B. (1), (2). C. (1), (4). D. (3), (2). Câu 13: Cho các chất: C2H2, CHF3, CH5N, Al4C3, HCN, CH3COONa, (NH2)2CO, CO, (NH4)2CO3, CaC2. Có bao nhiêu chất hữu cơ A. 7. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 14: Khái niệm nào sau đây đúng khi nói về hợp chất hữu cơ A. là hợp chất của cacbon với hiđro và oxi. B. là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua ). C. là hợp chất của cacbon. D. là hợp chất của cacbon và hiđro. Đọc kỹ và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17 Cho phương trình hoá học của các phản ứng CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl. C3H6 + Br2 C3H6Br2. C3H7OH + HCl C3H7Cl + H2O. C7H16 CH4 + C6H12. C5H10 + H2 C5H12. C2H5OH C2H4 + H2O. Câu 15: Các phản ứng thuộc loại phản ứng tách là A. 4, 6. B. 3, 4, 5. C. 1, 3. D. 2, 5. Câu 16: Các phản ứng thuộc loại phản ứng cộng là A. 2, 5. B. 2, 3, 5. C. 1, 2, 5, 6. D. 1, 4, 5, 6. Câu 17: Các phản ứng thuộc loại phản ứng thế là A. 1, 3. B. 1, 2, 3, 4, 6. C. 1, 4, 5, 6. D. 1, 2, 3, 5, 6. TIẾT 34, 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I Ngày soạn: 5/12/2011 I. Chuẩn kiến thức và kỹ năng: 1. Kiến thức : Ôn tập , củng cố lại các kiến thức đã học trong suốt học kỳ I 2. Kỹ năng : - Rèn luyện các kỹ nặng : * Hoàn thành chuỗi , viết phương trình phản ứng , điều chế , tách các chất * Nhận biết các chất dựa vào phương pháp hoá học * Giải bài toán dựa vào phương trình phản ứng , C% , CM , tính % khối lượng hỗn hợp , C% * lập CTĐG , CTPT , xác định CTCT đúng của hợp chất hữu cơ . 3. Thái độ : - Tập tinh cẩn thận trong tính toán - Tính tỉ mỉ , tin tưởng vào khoa học thực nghiệm . 4. Trọng tâm : Ôn tập theo đề cương . II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – nêu và giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ : Hệ thống câu hỏi và bài tập IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 :Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi. Điện li Sự điện li ? chất điện li ? Phân biệt chất điện li mạnh yếu ? Quan điểm của Areniut về axit - bazơ ? Tích số ion của nước ? Điều kiện của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch. Bản chất của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch ? I. Điện li 1. Lý thuyết - Sự điện li - Chất điện li Phân biệt chất điện li mạnh & yếu. - Axit - bazơ theo Areniut. - Tích số ion của nước. Khái niệm pH. - Điều kiện phản ứng trao đổi. Hoạt động 2 bài tập Giáo viên hướng dẫn một số dạng bài tập cơ bản để học sinh về nhà làm. Học sinh xem lại một số dạng bài tập cơ bản 2. Bài tập - Tính pH của dung dịch. - So sánh nồng độ ion chất điện li. - Nồng độ dung dịch. Hoạt động 3 Đơn chất Nitơ - Photpho - Cacbon - Silic So sánh tính chất hoá học cơ bản của các loại đơn chất ? Nguyên nhân giống nhau tính chất hoá học cơ bản ? So sánh độ hoạt động trong một chu kỳ, một nhóm. HS :Tính chất hoá học của các đơn chất tương tự nhau. Do chúng đều có mức oxi hoá trung gian nên chúng có thể tăng hoặc giảm mức oxi hóa thể hiện tính oxi hoá hoặc khử. II. Nitơ - Photpho - Cacbon - Silic 1. Đơn chất - Tính oxi hoá - Tác dụng với chất khử - Tính khử - Tác dụng với chất oxh. Hoạt động 4 Hợp chất của nitơ, photpho, cacbon, silic. Hợp chất với hiđro chỉ xét hợp chất hiđro của nitơ. Tính chất hoá học cơ bản của amoniac ? Cho thí dụ ? Amoniac có tính bazơ yếu và tính khử. Tính bazơ yếu : tác dụng với dung dịch muối của kim loại có hiđroxit không tan. Tính khử : tác dụng với chất oxi hoá. Các oxit của cacbon tính chất hoá học cơ bản ? HS:CO có tính khử mạnh. CO2 có tính oxi hoá yếu (không đặc trưng) và tính oxit axit. Tính chất hoá học đặc trưng của silic đioxit ? SiO2 là thành phần chính của thuỷ tinh, tác dụng với dung dịch HF. Hiđroxit của nitơ, photpho, cacbon, silic. Tính chất hoá học cơ bản ? HS: Hiđroxit nitơ HNO3 là chất oxi hoá mạnh và tính axit mạnh. Hiđroxit photpho H3PO4 là axit trung bình, điện li ba nấc và không có tính oxi hoá mạnh như HNO3. Hiđroxit cacbon H2CO3 Hiđroxit silic H2SiO3 chỉ tác dụng với kiềm mạnh. 2. Hợp chất a. Hợp chất với hiđro NH3 có tính bazơ yếu và tính khử. b. Oxit Oxit cacbon CO có tính khử mạnh CO2 có là oxit axit SiO2 c. Hiđroxit Hiđroxit nitơ HNO3 là chất oxi hoá mạnh và tính axit mạnh Hiđroxit photpho H3PO4 là axit trung bình, điện li ba nấc. Hiđroxit cacbon H2CO3 Hiđroxit silic H2SiO3 Hoạt động 5 Bài tập 1 Bài tập 1 Hoàn thành dãy chuyển hoá sau: a. N2DNH3DNH4NO2→NH3 ↓ ↓ Al(OH)3 NO ↑ ↓ Al(NO3)3←HNO3← NO2 b. P → P2O5 → H3PO4 Hoạt động 6 Bài tập 2 Bài tập 2 Cho 3 gam Cu và Al tác dụng với dung dịch

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_20_45_nguyen_thi_anh_thao.doc