I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
Học sinh biết:
Củng cố kiến thức tính chất vật lý, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của C, Si, CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat và hidrocacbonat, axit silixic, muối silicat
2. kĩ năng
- Vận dụng lí thuyết để giải thích các tính chất của đơn chất và các hợp chất của cacbon và silic.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức để giải bài tập.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Phương pháp đàm thoại, HS hoạt động.
- Phương tiện:
GV: Chuẩn bị bảng tóm tắt nội dung lí thuyết cần thiết.
HS: Ôn tập lý thuyết và làm đầy đủ bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Dạy bài mới.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 274 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Bài 24: Luyện tập tính chất của Cacbon, Silic và hợp chất của chúng - Lưu Ngọc Hân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Tiết 33
Bài 24: LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CỦA CACBON, SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
Học sinh biết:
Củng cố kiến thức tính chất vật lý, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của C, Si, CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat và hidrocacbonat, axit silixic, muối silicat
2. kĩ năng
- Vận dụng lí thuyết để giải thích các tính chất của đơn chất và các hợp chất của cacbon và silic.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức để giải bài tập.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Phương pháp đàm thoại, HS hoạt động.
- Phương tiện:
GV: Chuẩn bị bảng tóm tắt nội dung lí thuyết cần thiết.
HS: Ôn tập lý thuyết và làm đầy đủ bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Dạy bài mới.
Bảng 1
Cacbon
Silic
CO, CO2
SiO2
H2CO3
H2SiO3
Muối cacbonat, silicat
Công thức
T/c vật lý
T/c hóa học
Điều chế
Ứng dụng
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
Bài 2:
CO cháy được là vì CO có tính khử còn CO2 không cháy được trong oxi là vì CO2 không có tính khử.
Đốt cháy 2 khí:
2H2 + O2 H2O
CO + O2 CO2
Một sản phẩm khi làm lạnh chuyển sang trạng thái lỏng.
Một sản phẩm làm đục nước vôi trong
Bài 4:
Theo đầu bài: 70/28 : 30/12 = 1/1
Công thức hợp chất tạo thành sau phản ứng là SiC
Ptpư: SiO2 + C SiC + 2CO
Bài 6:
(1) CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O
(2) CaCO3 + CO2 + H2O à Ca(HCO3)2
(3) Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
(4) CO2 + Mg MgO + C
(5) C + O2 CO
(6) CO + O2 CO2
Bài 7:
2Mg + SiO2 Si + 2MgO (1)
2NaOH + Si + H2O ® Na2SiO3 + H2 (2)
Số mol Mg = 0,25 mol
Số mol SiO2 = 0,075 mol
Þ Mg dư, SiO2 hết
Þ nH2 = 2nSi = 0,15 mol
VH2 = 3,36 lit.
Hoạt động 1 (10 phút)
GV tổ chức cho học sinh thảo luận để khắc sâu kiến thức cần nhớ dưới đậy và điền vào bảng 1:
Tính chất vật lý, hóa học
Điều chế
Ứng dụng
Hoạt động 2 (30 phút)
Cho 4 học sinh lên bảng làm bài tập 2, 4 và 6, 7 ở sách giáo khoa.
HS 1: bài 2
HS 2: bài 4
HS 3: bài 6
HS 4: bài 7
Hướng dẫn bài tập:
Tính số mol Mg, SiO2 để so sánh dư thiếu.
Suy ra số mol H2 và tính thể tích.
HS còn lại giải theo nhóm để nhận xét
GV nhận xét
4. Củng cố:
Bằng phương pháp hoá học phân biệt CO2 và SO2
5. Dặn dò:
- Ôn lý thuyết.
- Làm bài tập trong đề cương ôn thi
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_bai_24_luyen_tap_tinh_chat_c.doc