Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Chương 6: Hiđrocacbon không no - Võ Thị Huệ

I/. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức

 * HS biết

 - Quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy ,nhiệt độ sôi của anken

 - phản ứng đặc trưng của anken là phản ứng cộng

 - Phương pháp điều chế và 1 số ứng dụng của anken

 * HS hiểu

 - Nguyên nhân gay ra phản ứng cộng của anken là do cấu tạo phân tử anken có liên kết kém bền

 - Cơ chế phản ứng cộng axit vào anken

 2. Trọng tâm :

 - Tính chất hoá học của anken

 - Sự giống và khác nhau trong tính chất hoá học giữa anken và ankan .

II. PHƯƠNG PHÁP :

 Hoạt động nhóm – đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề

III. CHUẨN BỊ :

 -Ống nghiệm , nút cao su kèm theo ống dẫn khí , kẹp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá thí nghiệm

 -Hoá chất : H2SO4đặc , C2H5OH , cát sạch , ddKMnO4 , ddBr2 .

IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :

 1.Ổn định lớp

 2. Kiểm tra :

 * Viết tất cả đồng phân anken ứng với CTPT C5H10 , C6H12 , gọi tên . Cho biết ứng với CTCT nào có đồng phân lập thể ?

 

doc18 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 195 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Chương 6: Hiđrocacbon không no - Võ Thị Huệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 – Tiết 56 CHƯƠNG 6 : HIĐROCACBON KHÔNG NO BÀI 39 : ANKEN : DANH PHÁP , CẤU TRÚC VÀ ĐỒNG PHÂN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Cho Hs biết : -Cấu trúc electron và cấu trúc không gian của anken . - Viết đồng phân cấu tạo ,đồng phân hình học và tên gọi anken Cho HS hiểu : Nguyên nhân 1 số anken có đồng phân hình học là do sự phân bố các nhóm thế ở các vị trí khác nhau đối với mặt phẳng chứa liên kết 2. Kỹ năng :-Viết đồng phân cấu tạo , đồng phân hình học và gọi tên anken. 3. Trọng tâm :Viết đồng phân , gọi tên anken . II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : -Mô hình phân tử etilen , mô hình đồng phân cis , trans của but-2-en ( hoặc tranh vẽ ) IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra : Không có 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Vào bài Viết các CTCT có thể có của C3H6 ® Nhận xét về CTC của xicloankan với anken ? Hoạt động 2 : Từ Ct của etilen và khái niệm đồng đẳng Gv yêu cầu HS viết CTPT một số đồng đẳng của etilen -Viết CT tổng quát của anken Hoạt động 3 : Viết tất cả CTCT của anken ứng với CTPT C2H4 , C3H6 , C4H8 -Gv gọi tên một số anken tên thông thường . -Gv giới thiệu cách gọi tên các anken theo danh pháp thay thế . Hoạt động 4 : Gv cho Hs xem mô hình phân tử etilen Hoạt động 5: Gv cho Hs khái quát về các loại đồng phân của anken . - Gv cho Hs Viết tất cả đồng phân anken của C5H12 -Gv dùng sơ đồ sau để mô tả khái niệm đồng phân hình học . R1 R3 C = C R2 R4 Điều kiện : R1 R2 , R3 R4 R1 R3 , R2 R4 :cis - R1 R3 , R2 R4 :trans Hs viết tất cả đồng phân Ví dụ : C3H6 ,C4H8 , C5H10 ... CT chung : CnH2n ® Nêu định nghĩa dãy đồng đẳng của etilen . Hs nhận xét , rút ra quy luật gọi tên các anken theo danh pháp thông thường . -Hs vận dụng gọi tên một số anken . Học sinh hoạt động nhóm Hs nghiên cứu và rút ra nhận xét . -Trên cơ sở những CTCT HS đã viết trong phần đồng phân ® Hs nhận xét : Anken có 2 loại đồng phân : mạch cacbon và đồng phân vị trí . - Hs lên bảng viết đồng phân . -Hs quan sát mô hình cấu tạo phân tử cis-but-2-en và trans-but-2-en ® rút ra khái niệm về đồng phân hình học I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN DANH PHÁP : 1.Dãy đồng đẳng và tên thường của anken : - Etilen (C2H4), propilen(C3H6), butilen(C4H10) đều có 1 liên kết đôi C=C, chúng hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của etilen - CT chung là : CnH2n ( n 2 ) * Tên thông thường : Tên ankan đổi đuôi an ilen Ví dụ : CH2=CH-CH3 CH2=C-CH3 Propilen CH3 CH2=CH-CH2-CH3 2. Tên thay thế : a.Quy tắc : - Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa lk đôi - Đánh số C mạch chính từ phía gần lk đôi hơn . Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính +số chỉ vị trí liên kết đôi + en b. Ví dụ : CH2=CH2 CH2=CH-CH3 Eten Propen CH2=CH-CH2-CH3 But – 1 – en CH3-CH=CH-CH3 But – 2 –en II. CẤU TRÚC VÀ ĐỒNG PHÂN 1.Cấu trúc -Hai nguyên tử C mang lk đôi ở trạng thái lai hoá sp2 . -Lk đôi gồm 1 lk và 1 lk -Hai nhóm nguyên tử lk với nhau bởi lk đôi C=C không quay tự do quanh trục liên kết . -Phân tử etilen , 2 nguyên tử C và 4 nguyên tử H đều nằm trên một mặt phẳng . góc 120° 2. Đồng phân : a) Đồng phân cấu tạo : - Đồng phân vị trí lk đôi : CH2=CH-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH3 - Đồng phân mạch cacbon : CH2=C-CH2-CH3 CH3 CH2=CH-CH-CH3 CH3 b) đồng phân hình học : CH3 CH3 H3C H C = C C= C H H H CH3 cis trans 4. Củng cố - Viết CTCT của các anken có CTPT : C5H10 ? gọi tên ? cho biết anken nào có đồng phân hình học ? viết đồng phân hình học của anken đó ? - Anken có CTCT sau : CH3 – CH = C – CH2 – CH3 gọi tên theo IUPAC CH3 5. Dặn dò Làm các bài tập trong SGK /158, Bài tập trong sách bt/47 Tuần 26 –Tiết 57,58 BÀI 40 :ANKEN TÍNH CHẤT ,ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG I/. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức * HS biết - Quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy ,nhiệt độ sôi của anken - phản ứng đặc trưng của anken là phản ứng cộng - Phương pháp điều chế và 1 số ứng dụng của anken * HS hiểu - Nguyên nhân gay ra phản ứng cộng của anken là do cấu tạo phân tử anken có liên kết kém bền - Cơ chế phản ứng cộng axit vào anken 2. Trọng tâm : - Tính chất hoá học của anken - Sự giống và khác nhau trong tính chất hoá học giữa anken và ankan . II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ : -Ống nghiệm , nút cao su kèm theo ống dẫn khí , kẹp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá thí nghiệm -Hoá chất : H2SO4đặc , C2H5OH , cát sạch , ddKMnO4 , ddBr2 . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra : * Viết tất cả đồng phân anken ứng với CTPT C5H10 , C6H12 , gọi tên . Cho biết ứng với CTCT nào có đồng phân lập thể ? 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Vào bài :Anken có những tính chất hoá học gì giống và khác ankan ? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 2 Gv cho học sinh nghiên cứu bảng 6.1 Hoạt động 3 : Dự đoán tính chất hoá học của anken ? ® liên kết  ở nối đôi của anken kém bền vững nên trong phản ứng dẽ bị đứt ra để tạo thành liên kết với các nguyên tử khác . Hoạt động 4 : Cho học sinh viết Ptpư cộng của anken với H2 , Br2 GV lưu ý HS ý nghĩa của phản ứng anken với dd nước Brom ( ankan và xicloankan không làm mất màu da cam của dd nước Brom còn anken làm mất màu da cam của nước Brom ) Hoạt động 5 : Gv gợi ý để HS viết ptpư anken với hiđrô halogenua , H2SO4 đđ * Cơ chế phản ứng cộng axit vào anken : C=C + H – A ® - C – C – H A Phản ứng xảy ra qua 2 giai đoạn liên tiếp : * Phân tử H–A bị phân cắt dị li H+ tương tác với lk tạo thành cacbocatoin còn A- tách ra * Cacbocation là tiểu phân trung gian không bền , kết hợp ngay với A- tạo sản phẩm .Chú ý : -HCl phân cắt dị li -Cacbocation là tiểu phân trung gian không bền . -Phần mang điện tích dương tấn công trước . ® Gv giới thiệu quy tắc maccopnhicop Hoạt động 6 : GV viết sơ đồ và phương trình phản ứng trùng hợp etilen Hướng dẫn Hs rút ra khái niệm GV yêu cầu HS viết PTPỨ trùng hợp của propen và but -2-en, but -1 –en , 2-metyl propen -Gv làm thí ngiệm , viết phương trình phản ứng , nêu ý nghiã của phản ứng Lưu ý : Nên dùng KMnO4 loãng -Gv giới thiệu một số phương pháp điều chế anken . Hs dựa vào bảng 6.1 SGK nhận xét về nhiệt độ nóng chảy ,nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của anken .So sánh với các ankan Hs tìm hiểu mục 2 SGK rút ra tính tan và màu sắc của anken . -Hs dựa vào cấu trúc , đặc điểm cấu tạo phân tử anken , dự đoán trung tâm phản ứng -liên kết đôi là trung tâm phản ứng . Viết phương trình phản ứng ( đã biết ở lớp 9 ) ® Từ đó viết ptpư tổng quát . -Hs lên bảng viết các phương trình phản ứng . -Dựa vào sgk nêu sản phẩm chính . -Hs viết ptpư cộng nước vào anken . ®Hs nhận xét và rút ra hướng của phản ứng cộng -Hs nhận xét , viết sơ đồ và phương trình phản ứng trùng hợp các anken khác . -Hs rút ra các khái niệm : phản ứng trùng hợp , polime , monome , hệ số trùng hợp . -Hs viết phương trình cháy -Nhận xét tỉ lệ số mol H2O và số mol của CO2 -Hs quan sát hiện tượng và nhận xét . - Hs tìm hiểu các ứng dụng của anken . I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 1.Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng : - Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của anken không khác nhiều so với ankan tương ứng và thường nhỏ hơn so với xicloankan -Từ C2 ® C4 : Chất khí -Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi tăng theo M . -Các anken nhẹ hơn nước . 2. Tính tan và màu sắc : - Anken có tên lịch sử là olefin -hầu như không tan trong nước -Là những chất không màu . IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1. Phản ứng cộng hiđrô : ( Phản ứng hiđro hoá ) CH2=CH2 + H2 CH3-CH3 2. Phản ứng cộng halogen : ( Phản ứng halogen hoá ) * .Thực nghiệm :sgk Giải thích : CH2=CH2 + Cl2 ® ClCH2 - CH2Cl CH3CH=CHCH2CH3 + Br2 ® CH3 – CH – CH CH2CH3 Br Br -Anken làm mất màu của dung dịch brom ® Phản ứng này dùng để nhận biết anken . 3.Phản ứng cộng nước và axit a) cộng axit : halogenua (HCl , HBr , HI ) , H2SO4đđ CH2=CH2 + HClk ® CH3CH2Cl CH2=CH2 + H-OSO3H ® CH3CH2OSO3H b) cộng nước : CH2=CH2 + H-OH HCH2 – CH2OH c) Hướng của phản ứng cộng axit vào anken : HCH2-CHCl-CH3 CH2=CH-CH3 sp chính ClCH2-CHH-CH3 Sp phụ * Quy tắc Maccôpnhicôp : Trong phản ứng cộng HX ( axit hoặc nước ) vào lk C=C của anken , H ( phần mang điện tích dương ) cộng vào C mang nhiều H hơn , Còn X- ( hay phần mang điện tích âm ) cộng vào C mang ít H hơn . 4. Phản ứng trùng hợp : nCH2=CH2 [- CH2 – CH2- ]n -Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime .-Chất đầu gọi là monome -Số lượng mắc xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp , kí hiệu n 5. Phản ứng oxi hoá : a) Oxi hoá hoàn toàn : CnH2n +O2 nCO2 + nH2O b) Oxi hoá không hoàn toàn : Anken làm mất màu dd KMnO4 ® Dùng để nhận biết anken . V. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG : 1. Điều chế : CH3CH2OHCH2=CH2+ H2O C4H10 C2H4 + C2H6 2.Ứng dụng : a / Tổng hợp Polime:PVC,PVA, PE ... b /Tổng hợp các hoá chất khác : etanol , etilen oxit , etilen glicol , anđehit axetic ... 4 .Củng cố So sánh tính chất hóa học của Ankan và Anken ? viết PTPƯ minh họa ? Bằng pp hóa học hãy nhận biết Metan và propen ? Làm bt 1,2 ,5 SGK /164 5. Dặn dò Làm các bt trong SGK /164,165; trong SBT /48,49 Tuần 26 – Tiết 59 Bài 41 : ANKAĐIEN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Cho học sinh biết -Đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp -Phương pháp điều chế và ứng dụng của butađien và isopren 2. Kỹ năng : Viết phản ứng cộng , phản ứng trùng hợp của butađien và isopren 3. Trọng tâm : Tính chất và ứng dụng của butađien II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở – nêu và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ : Mô hình phân tử but – 1,3 - đien IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra : * Hoàn thàng chuỗi phản ứng : C4H10 ® C2H6 ® C2H4® C2H5OH ® C2H4 ® C2H5Cl ® C2H4Cl2 * Làm bài tập số 5/164 sgk 3. Bài mới : Hoạt động 1 :Vào bài Hc không no : chứa 1 ,2 liên kết đôi hoặc liên kết ba Ankađien là một trong những HC không no Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 2 : phân loại Gv hướng dẫn HS viết một số công thức ankađien . Danh pháp : Tên mạch cacbon chính + ađien Hoạt động 3 : -cho Hs quan sát mô hình phân tử đien . Hoạt động 4 : -Dự đoán tính chất hoá học của đien ? - Gv cho biết tỉ lệ % sản phẩm cộng 1,2 và 1,4 . -Gv hướng dẫn Hs viết pt phản ứng trùnh hợp Chú ý : Phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 tạo ra polime còn một nối đôi trong phân tử . Hoạt động 5 : -Gv nêu phương pháp điều chế buta – 1,3 – đien và isopren trong công nghiệp - Hs viết CTCT , từ đó rút ra : *Khái niệm hợp chất đien *Công thức tổng quát của đien *Phân loại đien *Danh pháp đien . - Hs nghiên cứu rút ra : *các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá SP2 *4 nguyên tử C và 6 nguyên tử H đều nằm trên một mặt phẳng . * Liên kết  liên hợp - trên cơ sở phân tích cấu tạo phân tử buta – 1,3 – đien và isopren -Hs viết các phương trình phản ứng cùa chúng với : H2 , X2 , HX . -Hs rút ra nhận xét : *Buta – 1,3 – đien và isopren có khả năng tham gia phản ứng cộng *Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2 , ở nhiệt độ cao ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,4 . *Phản ứng cộng HX theo quy tắc Maccopnhiop . - Hs viết phương trình phản ứng . -viết thêm : 2C2H5OH ® C4H6 + H2 + H2O -Hs tìm hiểu sgk rút ra nhận xét về ứng dụng quan trọng của buta – 1,3 – đien và isopren . I . PHÂN LOẠI : -Trong phân tử có 2 lk đôi : đien - Có 3 lk đôi : trien chúng được gọi chung là polien - Đien mạch hở có CT chung là CnH2n ( n ≥ 3 ) gọi là ankađien - ví dụ : CH2=C=CH2 CH2=CH-CH=CH2 CH2=CH-CH2-CH=CH2 -Đien mà 2 lk đôi cách nhau một liên kết đơn gọi là đien liên hợp . II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ VÀ PHẢN ỨNG CỦA BUTAĐIEN VÀ ISOPREN : 1.Cấu trúc phân tử butađien : -Bốn nguyên tữ C ở trạng thái lai hoá sp2 . -Cả 10 nguyên tử đều nằm trên cùng một mặt phẳng 2.Phản ứng của buta-1,3-đien và isopren : a) Cộng hiđrô : VD 1; CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 CH3 – CH2 – CH2 – CH3 VD2: CH2=C-CH=CH2 + 2H2 CH3 CH3-CH-CH2-CH3 CH3 b) Cộng halogen & hiđrôhalogenua (cộng 1,2 ) H2Br-CHBr-CH=CH2 CH2=CH-CH=CH2 BrCH2-CH=CH-CH2Br (cộng 1,4) -Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm 1,2 ở nhiệt độ cao tạo thành sản phẩm cộng 1,4 c)Phản ứng trùng hợp : tham gia phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 : n CH2=CH-CH=CH2 [-CH2 – CH = CH – CH2 - ] Polibutađien CH2=C-CH=CH2 CH3 [-CH2 – C = CH – CH2 - ]n CH3 Poliisopren 3. Điều chế , ứng dụng của butađien và isopren : Tách từ các ankan tương ứng CH3CH2CH2CH3 ® CH2=CH-CH=CH2 CH3CH(CH3)CH2CH3 ® CH2=C-CH=CH2 CH3 -Ứng dụng : sgk 4. Củng cố HS làm bt 1,2 3 SGK /168 Phản ứng đặc trưng của Ankađien ? Ứng dụng của của Ankađien ? Bt 6.16 ,6.17 , 6.18 SBT /49,50 5. Dặn dò BTVN : Làm bt 5,6 SGK /169 ; bt 6.19 ,6.20 sbt /50 Tuần 27 – Tiết 60 Bài 42: KHÁI NIỆM VỀ TECPEN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Cho Hs biết : -Khái niệm về tecpen, thành phần cấu tạo của tecpen -Nguồn gốc và giá trọi của một số tecpen đơn giản để khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tecpen . 2. Kỹ năng : Hs phân biệt được tecpen với những hiđrôcacbon đã học . 3. Thái độ : Bảo quản & giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên 4. Trọng tâm : Khái niệm , thành phần cấu tạo tecpen . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – giải thích III. CHUẨN BỊ : Tranh hình 7.5 sgk IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra : * Hoàn thành chuỗi phản ứng : C3H8 ® C2H4 ® C2H5Cl ® C2H4 ® C2H5OH ® C4H6 ® Cao su buna * Làm bài tập 4/169 sgk 3. Bài mới : Hoạt động 1 : vào bài Gv giới thiệu một số tecpen gần giũ với đời sống : dứa , chanh , quế ,cam , sả Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 2 : -Gv cho học sinh quan sát một số CTCT của tecpen Hoạt động 3 : Gv viết một số CTCT tecpen C10H16 :Oximen C10H16 : limonen Hoạt động 3 : -Trong thiên nhiên tecpen có ở đâu ? ® Còn có ở trong cơ thể động vật . Gv giới thiệu phương pháp cơ bản khai thác tecpen là phương pháp chưng cất và một số cơ sở sản xuất tinh dầu ở trong nước . -Hs nhận xét , rút ra khái niệm tecpen . Hs nhận xét ® Có trong tinh dầu lá húng quế ® Có trong tinh dầu chanh , bưởi Hs tìm hiểu sgk , nhận xét về nguồn tecpen trong thiên nhiên -Hs tìm hiểu , nghiên cứu thêm sgk -Hs tìm hiểu ứng dụng của tecpen . I. THÀNH PHẦN , CẤU TẠO VÀ DẪN XUẤT : 1.Thành phần : -Tecpen là tên gọi nhóm hiđrôcacbon không no có CT chung là ( C5H8)n ( n ≥ 2 ) thường gặp trong giới thực vật -Tecpen có nhiều trong tinh dầu thảo mộc như thông , sả , quế , chanh 2. Cấu tạo : Phân tử tecpen có cấu tạo mạch hở hoặc mạch vòng và có chứa các liên kết đôi C=C 3.Một vài dẫn xuất của tecpen : a)Loại mạch hở : C10H18O C10H20O Geraniol Xitronelol b)Loại mạch vòng : C10H20O C10H18O Mentol Menton II. NGUỒN TECPEN THIÊN NHIÊN : 1.Nguồn tecpen thiên nhiên : - Tecpen và dẫn xuất chứa oxi của tecpen thường gặp trong giới thực vật : lá thân , hoa , quả , rễ -Nhiều tecpen công thức C10H16 , C15H24 có trong quả , là và nhựa của loài thông . - Các dẫn xuất chứa oxi cùa tecpen cũng rất phổ biến và quan trọng : retinol ( vitamin A , C20H29OH ) có trong lòng đỏ trứng , dầu gan cá Phitol ( C20H39OH) ở dạng este có trong chất diệp lục của cây xanh 2. Khai thác tecpen : -Chưng cất với hơi nước để lôi cuốn lấy tinh dầu từ các bộ phận chứa nhiều tinh dầu của thức vật 3. Ứng dụng của tecpen : Dùng làm hương liệu trong CN mĩ phẩm và công nghiệp thực phẩm , sản xuất dược phẩm . 4. Củng cố - Đặc điểm cấu tạo phân tử tecpen ? - Ứng dụng của tecpen và dẫn xuất của tecpen ? - Làm bt 4 sgk /173 ; 6.21 sbt /50 5. Dặn dò BTVN : bt 5 sgk /174 ; 6.24 ,6.25 sbt /51 Tuần 27 – Tiết 61,62 Bài 43 :ANKIN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hs biết : -Khái niệm đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin -Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen Hs hiểu : Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken . 2. Kỹ năng : -Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của ankin -Giải tích hiện hượng thí nghiệm . 3. Trọng tâm : Đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và tính chất hóa học của ankin . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại hoạt động nhóm , trực quan III. CHUẨN BỊ : - Mô hình đặc của phân tử axetilen . - Các thí nghiệm ảo IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định lớp 2 Kiểm tra : Viết các CTCT có thể có của C3H4 , C4H6 . 3. Bài mới : Hoạt động 1 : vào bài - Viết tất cả đồng phân của C3H4 , C4H6 . ? Ngoài ankađien còn có đồng phân chứa 1 liên kết ba trong phân tử Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 2 : -Gv cho biết một số ankin tiêu biểu : C2H2 , C3H4 Hoạt động 3 : - Viết các đồng phân của ankin ứng với CTPT C5H8 ? - Gv hướng dẫn Hs gọi tên theo danh pháp IUPAC và danh pháp thông thường . Hoạt động 4 : Gv giới thiệu cấu trúc electron qua tranh vẽ hoặc mô hình của phân tử axetilen . Hoạt động 5 : - GV làm thí nghiệm điều chế C2H2 rồi cho qua dd Br2 Ankin làm mất màu da cam của dd nước Brom ( giống anken ) - Gv hướng dẫn hs viết những ptpư khó Gv lưu ý : Hs phản ứng cộng HX , H2O vào ankin cũng tuân theo quy tắc Maccôpnhicôp . GV can lưu ý HS : rượu không no kém bền ® anđêhit Ankin không trùng hợp thành polime : -Từ đặc điểm cấu tạo phân tử ankin , Gv hướng dẫn HS viết ptpư đime và trime hoá . Hoạt động 6 : -Gv phân tích vị trí nguyên tử hiđrô ở liên kết ba của ankin -làm thí nghiệm C2H2 + AgNO3 /NH3 ®Phản ứng này dùng để nhận biết các ankin có lk º ở đầu mạch . -Viết ptpư cháy của C2H2 ® Cho Hs viết ptpư tổng quát Hoạt động 7 : Gv yêu cầu Hs viết các ptpư điều chế C2H2 từ CaCO3 và C - Gv nêu phương pháp chính điều chế axetilen trong CN hiện nay là nhiệt phân CH4 ở 1500°C - Hs lập thành dãy đồng đẳng của ankin . -Hs rút ra nhận xét - Hs viết các đồng phân CH º C – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – C º C – CH2 – CH3 CH º C – CH – CH3 CH3 -Hs rút ra quy tắc gọi tên : tương tự gọi tên anken , thay đuôi en thành đuôi in - Tên thông thường : Gốc ankyl + axetilen - Hs xem mô hình hoặc tranh vẽ cấu tạo phân tử axetilen . ® Hs nhận xét - Hs quan sát hiện tượng và nhận xét : màu của dd Br2 , Hs viết ptpư : * Axetilen + H2 ® * Axetilen + Br2 ® * Axetilen + HCl ® * Axetilen + H2O ® * Propin + H2O ® - Hs viết phương trình phản ứng . Hs viết phương trình phản ứng . HC º CH+ 2AgNO3 + 2NH3 ®Ag– C º C – Ag+2NH4NO3 -Hs viết ptpư cháy của ankin bằng CTTQ -Nhận xét tỉ lế số mol của CO2 và H2O . -Trên cơ sở hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm trên Hs khẳng định ankin có phản ứng oxi hoá với KMnO4 . - Viết ptpư điều chế C2H2 - Tìm hiểu ứng dụng của C2H2 trong sgk . I. ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP VÀ CẤU TRÚC : 1.Đồng đẳng , đồng phân , danh pháp : -Ankin là những hiđrôcacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử a . Đồng đẳng -Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là CnH2n-2 ( n2 ) Ví dụ : HC º CH , CH3-C º CH b. Đồng phân: -Từ C4 trở đi có đồng phân vị trí nhóm chức , từ C5 trở đi có thêm đồng phân mạch cacbon . c. Danh pháp : Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên mạch chính – số chỉ liên kết ba – in 2. Tính chất vật lí (SGK) 3.. Cấu trúc phân tử : - Trong phân tử ankin , hai nguyên tử C ở trạng thái lai hoá sp - Gồm một lk và 2 lk . II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1.Phản ứng cộng : a) cộng hiđrô: HC º CH + 2H2 CH3-CH3 HC º CH +H2 CH2 = CH2 b) Cộng brôm : C2H5 – C º C – C2H5 C2H5 – C = C – C2H5 Br Br C2H5 – CBr2 – CBr2 – C2H5 c) Cộng nước ( hiđrat hoá ) HC º CH + H – OH [CH2=CH – OH ]® CH3 – CH = O - Phản ứng cộng HX , H2O vào các ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen cũng tuân theo quy tắc Maccopnhicop . d) Phản ứng đime hoá và trime hoá : - - Đime hoá : 2CH º CHCH2 =CH–C º CH -Trime hoá : 3CH º CH C6H6 2. Phản ứng thế bằng ion kim loại AgNO3 + 3NH3 + H2O ® [Ag(NH3)2]+OH- + NH4NO3 HC º CH + 2[Ag(NH3)2]OH ® Ag – C º C – Ag + 2H2O + 4NH3 Phản ứng này dùng để nhận biết các ankin có lk ba ở đầu dãy . 3. Phản ứng oxi hoá : CnH2n-2 + O2 ® nCO2 + (n-1) H2O DH< 0 -Ankin cũng làm mất màu dd KMnO4 III. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG : 1. Điều chế : -Nhiệt phân CH4 : 2CH4 CH º CH + 3H2 -Từ canxicacbua : CaC2 + 2H2O ® Ca(OH)2 + C2H2 2. Ưùng dụng : C2H2 +O2 ®2CO2 + H2O DH = -1300KJ 4. Củng cố - Đặc điểm cấu tạo phân tử ankin ? - Tính chất hóa học đặc trưng của ankin ? so sánh tính chất hóa học của ankin với ankan và anken ? - Làm bt 1,2 sgk /178 : 6.27 ,6.28 sbt /51 ,52 5. Dặn dò BTVN : 3,4,5,6 sgk /179 ; bt 6.29 ® 6.35 Tuần 28– Tiết 63 Bài 44 : LUYỆN TẬP :HIĐROCACBON KHÔNG NO I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : * Hs biết : -Sự giống nhau và khác nhau về tính chất giữa anken , ankin và ankađien -Nguyên tắc chung điều chế các hiđrôcacbon không no dùng trong công nghiệp hoá chất * Hs hiểu : Mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất các loại hiđrôcacbon đã học . 2. Kỹ năng : Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất anken , ankađien và ankin So sánh 3 loại hiđrocacbon trong chương với nhau và với hiđrocacbon đã học . 3. Trọng tâm : Viết phương trình phản ứng , giải các bài tập có liên quan . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – Hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ : Gv chuẩn bị bảng kiến thức cần nhớ IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập . 3 Bài mới : Hoạt động thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : - Viết Ct tổng quát của ankin , ankađien , anken ? - Nêu những tính chất vật lí cơ bản của anken , ankađien , ankin ? -Nêu những tính chất hoá học cơ bản của anken , but – 1,3 – đien , ankin ? -Viết các phương trình phản ứng minh hoạ ? -Nêu những ứng dụng cơ bản của 3 loại tính chất trên Hoạt động 2 : Bài 1 : điền các số thích hợp vào bảng sau Bài 3 : mentol ( mùi bạc hà ) có CTPT C10H18O , chỉ chứa một liên kết đôi . Hỏi có cấu tạo mạch hở hay mạch vòng ? vitamin A có CTPT C20H30O có chứa một vòng 6 cạnh , không chứa liên kết ba . Hỏi trong phân tử có mấy liên kết đôi ? Bài 5 : Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau : Bài 7 : Khi đốt cháy hoàn toàn một HC ở thể khí ( đk thường ) thì thấy thể tích các khí tạo thành sau phản ứng đúng bằng thể tích` các khí tham gia phản ứng ( cùng t° và p ). Hãy cho biết HC có thể nhận nhữn

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_chuong_6_hidrocacbon_khong_n.doc