I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được khái niệm về độ điện li, hằng số điện li.
- Hiểu rõ nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li vận dụng để xác định và hiểu được chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Hiểu thế nào là cân bằng điện li, ảnh hưởng của sự pha loãng đến độ điện li.
2. Về kỹ năng, tư duy:
- Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm nhằm phân biệt được chất điện li mạnh với chất điện li yếu.
- Viết đúng phương trình điện li của chất điện li mạnh và chất điện li yếu.
- Giải bài toán tính nồng độ của dung dịch chất điện li.
II. CHUẨN BỊ:
Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo mục tiêu bài học và câu hỏi cho trước.
Giáo Viên: Mô hình thí nghiệm hoặc dụng cụ, hoá chất làm thí nghiệm.
III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi cho tiết trước ở phần chuẩn bị bài mới.
28 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 213 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Tiết 3-14 - Nguyễn Huy Đoan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/08/ 2008
Ngày giảng: 30/08/ 2008
Tiết: 03: sự điện li
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Biết KN về sự điện li, chất điện li.
- Hiểu nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li và cơ chế của quá trình điện li.
2. Về kỹ năng, tư duy:
- Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm nhằm rút ra kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Phân biệt chất điện li với chất không điện li
II. Chuẩn bị:
Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo mục tiêu bài học.
Giáo Viên: Mô hình thí nghiệm hoặc dụng cụ, hoá chất làm thí nghiệm.
III. Tiến trình trên lớp:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ khi nghiên cứu bài mới.
3. Nghiên cứu nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy & trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Mô tả thí nghiệm theo hình vẽ:
HS: Quan sát, rút ra kết luận.
Mô hình thí nghiệm thử tính dẫn điện của dung dịch chất điện li
Hoạt động 2:
GV?: Nêu KN dòng điện theo vật lý?
? Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch Axit, Bazơ, Muối trong nước?
HS: Trao đổi, xem SGK để trả lời: ...
GV: Nhận xét à kết luận.
? Từ các nội dung trên em hãy cho biết: Thế nào là chất điện li, sự điện li?
HS: Nêu KN
GV: Nhận xét à KL.
Hoạt động 1:
I. Hiện tượng điện li:
1- Thí nghiệm:
- Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn điện.
- Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung dịch: Ancol Etylic, Saccarozơ, glixerol, nước nguyên chất không dẫn điện.
Hoạt động 2:
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch Axit, Bazơ, Muối trong nước:
Nguyên nhân: Khi hoà tan trong nước Axit, Bazơ, muối phân li ra các ion. Các ion di chuyển tự do --> dẫn được điện.
Định nghĩa:
* Chất điện li: (SGK) VD: NaCl, HCl, ..
* Chất không điện li: ( SGK): C2H5OH, ..
* Sự điện li: (SGK
Hoạt động 3:
Tìm hiểu cơ chế của quá trình điện li:
GV: ĐVĐ: Tại sao các dung dịch muối, axit, bazơ lại có sự phân li ra ion?
HS xem SGK trả lời:
-> Xét cấu tạo phân tử nước: ...
-> H2O là dung môi phân cực.
GV: Nhận xét à KL.
? Liên kết hoá học trong phân tử NaCl ntn?
HS: ...
? Tại sao tinh thể NaCl không dẫn điện còn dung dịch NaCl lại dẫn điện? Giải thích?
HS xem SGK, quan sát hình vẽ 1.3 SGK trang 6 trả lời:...
GV: Nhận xét à KL.
GV phân tích thêm: Các ion Na+, Cl- không tồn tại độc lập trong dung dịch nước mà tồn tại trong nước ở dạng: ion Na+nH2O và Cl-nH2O.
? Kiểu lk giữa các nguyên tử trong phân tử HCl ntn?
GV? Với các phân tử hợp chất CHT khả năng tan trong H2O phân li ra ion ntn? Vận dụng hãy giải thích cơ chế của quá trình điện li xảy ra trong dung dịch HCl?
HS: ...
GV phân tích bổ sung => KL...
GV bổ sung: Các phân tử C2H5OH, glixerol... do có sự phân cực quá yếu nên dưới tác dụng của phân tử H2O chúng không điện li thành các ion được.
Hoạt động 3:
II. Cơ chế của quá trình điện li:
1. Cấu tạo của phân tử nước:
* Cấu tạo phân tử: Hình 1.2 SGK trang 5
* Liên kết O-H là liên kết CHT phân cực trong đó cặp e dùng chung lệch về phía nguyên tử O -> H2O là dung môi phân cực.
2. Quá trình điện li của NaCl trong H2O:
* Liên kết trong phân tử NaCl: LK trong phân tử NaCl thuộc loại liên kết ion -> hợp chất NaCl thuộc loại hợp chất ion. Trong tinh thể NaCl, ion Na+ và ion Cl- hút nhau bằng lực hút tĩnh điện. => e không chuyển động tự do được => tinh thể NaCl không dẫn được điện.
* Trong dung dịch NaCl: ion Na+ bị hút về phía đầu (-) và ion Cl- bị hút về phía đầu (+) của phân tử H2O làm cho lực hút giữa các ion Na+ và ion Cl- bị yếu đi. Kết quả phân tử NaCl tan dần đồng thời phân li ra các ion => Dẫn điện.
PT điện li: NaCl -> Na+ + Cl-.
3. Quá trình điện li của HCl trong H2O:
* Liên kết trong phân tử HCl: thuộc loại lk CHT phân cực.
* Cơ chế: ... (SGK)
PT điện li: HCl -> H+ + Cl-
4. Củng cố T3:
GV nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm cần lưu ý theo mục tiêu bài học và yêu cầu HS tự đối chiếu khả năng tiếp thu bài học của mình so với các mục tiêu trên.
Câu hỏi củng cố:
1/ Nêu nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối khi tan trong nước? Giải thích vì sao dung dịch NaOH là chất điện li.
2/ BT 7 SGK.
5. Dặn dò về nhà:
Làm BT SGK, SBT.
Chuẩn bị nội dung bài mới (Tiết 4 Bài: Phân loại các chất điện li).
Câu hỏi chuẩn bị:
1/ Cho các chất sau: NaCl, NaNO3, K2SO4, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, HCl, CH3COOH, C2H5OH. Hãy cho biết trong các chất trên chất nào là chất điện li mạnh, chất nào là chất điện li yếu, chất nào là chất không điện li?
2/ Thế nào là độ điện li α, công thức tính độ điện li?
Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phê duyệt của BGH
Ngày: ...... tháng ..... năm 2008
Từ tiết: .......... đến tiết: ..............
...................................................
...................................................
...................................................
Ngày soạn: 25/08/ 2008
Ngày giảng: 01/09/ 2008
Tiết: 04: phân loại chất điện li
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được khái niệm về độ điện li, hằng số điện li.
- Hiểu rõ nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li vận dụng để xác định và hiểu được chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Hiểu thế nào là cân bằng điện li, ảnh hưởng của sự pha loãng đến độ điện li.
2. Về kỹ năng, tư duy:
- Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm nhằm phân biệt được chất điện li mạnh với chất điện li yếu.
- Viết đúng phương trình điện li của chất điện li mạnh và chất điện li yếu.
- Giải bài toán tính nồng độ của dung dịch chất điện li.
II. Chuẩn bị:
Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo mục tiêu bài học và câu hỏi cho trước.
Giáo Viên: Mô hình thí nghiệm hoặc dụng cụ, hoá chất làm thí nghiệm.
III. Tiến trình trên lớp:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi cho tiết trước ở phần chuẩn bị bài mới.
3. Nghiên cứu nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy & trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Mô tả thí nghiệm theo hình vẽ:
? Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên.
HS: Quan sát, giải thích thí nghiệm.
Mô hình thí nghiệm thử tính dẫn điện của dung dịch chất điện li
GV nhận xét => KL
Hoạt động 2:
GV ĐVĐ: Để đánh giá mức độ phân li ra ion của chất điện li trong dung dịch người ta dùng KN độ điện li (kí hiệu α)
GV?: Nêu KN độ điện li, Công thức tính?
HS: Xem SGK để trả lời: ...
GV: Nhận xét à kết luận.
? Từ các nội dung trên em hãy cho biết: Thế nào là chất điện li, sự điện li?
HS: Nêu KN
GV: Nhận xét à KL.
GV bổ sung thêm: Độ điện li a của các chất khác nhau có giá trị khác nhau nhưng luân nằm trong khoảng 0 Ê a Ê1
Nếu a = 0 nghĩa là chất không điện li.
Hoạt động 1:
I. Độ điện li:
1- Thí nghiệm: SKG
Hiện tượng thí nghiệm: Mức độ đèn sáng ở hai t.h trên là khác nhau.
Nhận xét: Nồng độ các ion tạo ra ở hai thí nghiệm là khác nhau mặc dù hai dung dịch đầu cùng nồng độ.
Kết luận: Vậy mức độ phân li ra các ion ở các chất điện li khác nhau là khác nhau
(Hay: Các chất khác nhau khả năng điện li khác nhau).
Hoạt động 2:
2. Độ điện li:
Khái niệm: Độ điện li α của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li ra ion (n) so với số phân tử hoà tan (n0).
Công thức tính: a =
với a : độ điện li ; n : Số phân tử phân li thành ion ; n0 : Số phân tử chất đó hoà tan
Độ điện li a có thể có các giá trị nằm trong khoảng : 0 Ê a Ê1 và thường sử dụng đơn vị %.
Hoạt động 3:
GV? Từ các thí nghiệm và vấn đề nêu trên em hãy cho biết: Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu? Có giá trị a là bao nhiêu?
HS: vận dụng TN và lý thuyết phần trên trả lời:...
GV: Nhận xét à KL.
GV bổ sung thêm về cách tính đồng độ của các ion trong dung dịch chất điện li khi biết nồng độ của dung dịch chất điện li dựa vào PT điện li đối với chất điện li mạnh.
GV nêu ra một số chất điện li mạnh, chất điện li yếu:
Chất điện li mạnh:
- Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HClO4...
- Các bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2Ca(OH)2
- Các muối tan: NaCl, CuSO4, KNO3...
Chất điện li yếu:
- Các axit yếu: CH3COOH, H2S, H2CO3...
- Các bazơ yếu: Fe(OH)3, Mg(OH)2...
GV Gợi ý để HS nhớ lại kiến thức về cân bằng hoá học.
? Viết PT điện li của các chất sau: H2S , Mg(OH)2 Nêu KN cân bằng điện li?
HS: ...
GV nhận xét => KN.
GV bổ sung thêm: Cũng giống như mọi cân bằng hoá học khác, cân bằng điện li cũng có hằng số điện li K và cũng tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa Tơ Li ê.
? Độ đặc loãng của dung dịch (nồng độ của dung dịch) có ảnh hưởng gì đến độ điện li a không tại sao?
HS: ...
GV nhận xét => KL và định hướng cho HS giải thích.
Hoạt động 3:
II. Chất điện li mạnh, chất điện li yếu:
1. Chất điện li mạnh:
Chất hoà tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
( Chất có giá trị a =1).
VD: SGK
PT biểu diễn: dùng mũi tên ->
VD: HCl -> H+ + Cl-
VD: Tính nồng độ ion Na+ và CO32- trong dung dịch Na2CO3 0,1M?
Na2CO3 đ 2Na+ + CO32-
Theo phương trình điện li : = 2´0,1 = 0,2 (mol)
= 0,1 (mol)
2. Chất điện li yếu:
Chất khi hoà tan trong nước chỉ có một phần các phân tử hoà tan phân li ra ion.
( Chất có giá trị 0 < a <1).
VD: SGK
PT biểu diễn: Dùng mũi tên thuận nghịch
VD: CH3COOH H+ + CH3COO-.
a. Cân bằng điện li:
Là trạng thái của chất điện li khi tốc độ phân li và tốc độ kết hợp các ion tái tạo lại phân tử bằng nhau.
VD: CH3COOH H+ + CH3COO-.
Hằng số K =
K là hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ
b. ảnh hưởng của sự pha loãng đến độ điện li (a):
Khi pha loãng dung dịch, độ điện li của các chất điện li tăng.
VD: ...
4. Củng cố T4:
GV yêu cầu HS tự đối chiếu khả năng tiếp thu bài học của mình so với các mục tiêu.
Câu hỏi củng cố:
1/ Độ điện li là gì? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
2/ Cho các chất sau: HCl, NaOH, Mg(OH)2, Na2SO3 . Hãy cho biết chất nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu? Viết PT điện li của chúng.
5. Dặn dò về nhà:
Làm BT SGK trang 10, SBT.
Chuẩn bị nội dung bài mới (Tiết 5 Bài: Axit-Bazơ-Muối).
Câu hỏi chuẩn bị: Nêu các khái niệm: Axit, Bazơ, Muối theo các quan điểm đã học ở THCS . Cho VD minh hoạ?
Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phê duyệt của BGH
Ngày: ...... tháng ..... năm 2008
Từ tiết: .......... đến tiết: ..............
...................................................
...................................................
...................................................
Ngày soạn: 25/08/ 2008
Ngày giảng: 04/09/ 2008
Tiết: 05-06-07: axit - Bazơ và muối
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Biết khái niệm axit, bazơ, theo thuyết A-re-ni-ut và Bron-stet
- Biết ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ.
- Biết muối là gì và sự điện li của muối.
2. Về kỹ năng, tư duy:
- Vận dụng lí thuyết axit, bazơ của A-re-ni-ut và Bron-stet để phân biệt được axit, bazơ, lưỡng tính và trung tính.
- Biết viết phương trình điện li của các muối.
- Dựa vào hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch.
II. Chuẩn bị:
Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo mục tiêu bài học và câu hỏi cho trước.
Giáo Viên: Dụng cụ, hoá chất làm thí nghiệm.
- Dụng cụ: ống nghiệm
- Hoá chất: Dung dịch NaOH, muối kẽm (ZnCl2 hoặc ZnSO4), dung dịch : HCl, NH3, quỳ tím.
III. Tiến trình trên lớp:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi cho tiết trước ở phần chuẩn bị bài mới.
3. Nghiên cứu nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy & trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV nhắc lại các khái niệm đó ở phần kiểm tra bài cũ.
GV: 2 HS lên bảng viết phương trình điện li của 3 axit HCl, H2SO4, H3PO4 , 3 bazơ NaOH, KOH, Mg(OH)2.
HS: ....
GV: Nhận xét và định hướng HS xây dựng định nghĩa.
GV: Hãy nhận xét về các ion do axit, bazơ phân li ra.
GV: Dựa vào phương trình điện li HS đã viết trên bảng, cho HS nhận xét về số ion H+ được phân li ra từ mỗi phân tử axit.
HS nhận xét: ....
1 phân tử HCl phân li ra 1 ion H+
1 phân tử H2SO4 phân li ra 2 ion H+
1 phân tử H3PO4 phân li ra 3 ion H+
GV nhận xét câu trả lời và định hướng HS nêu KN axit một nấc, bazơ một nấc, axit nhiều nấc, bazơ nhiều nấc.
GV: làm thí nghiệm:
Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch kiềm vào dung dịch muối kẽm cho đến khi kết tủa không xuất hiện thêm nữa.
Chia kết tủa đó thành hai phần ở hai ống nghiệm.
+ ống thứ nhất cho thêm vài giọt axit.
+ ống thứ hai tiếp tục nhỏ kiềm vào.
HS: quan sát và nhận xét.
GV nhận xét câu trả lời và kết luận.
Củng cố Tiết 05:
? Thế nào là Axit, Bazơ theo thuyết Areniut? Cho VD minh hoạ?
? Viết PT điện li của các Axit, Bazơ sau: NaOH, Ca(OH)2, H3PO4.
GV nhận xét, bổ sung: ...
Dặn dò về nhà:
+ Chuẩn bị nội dung phần còn lại của bài tiết sau học:
Câu hỏi chuẩn bị: Nêu ưu điểm của thuyết Bron-Stet so với thuyết Areniut? Lấy VD minh hoạ.
Tiết 06
Hoạt động 2:
Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi phần chuẩn bị bài ở trên.
GV nhận xét, ĐVĐ vào phần II.
Hoạt động 3:
GV làm thí nghiệm: Nhúng mẩu giấy chỉ thị axit-bazơ vào dd NH3
HS quan sát thí nghiệm.
GV: Dung dịch NH3 là dung dịch có tính axit hay bazơ? Thuyết Are ni ut giải thích ntn về vấn đề này?
HS: ...
GV: Thuyết Are ni ut còn có những hạn chế nhất định.
GV: Phân tích VD SGK, định hướng HS nêu định nghĩa và nhận xét vai trò của phân tử nước trong dung dịch.
Hoạt động 1:
I. Axit, bazơ theo thuyết Are ni ut
1. Định nghĩa:
a/ VD:
HCl ---> H+ + Cl-
CH3COOH ---> H+ + CH3COO-
KOH ---> K+ + OH -
Ba(OH)2 ---> Ba+ + 2OH -
b/ ĐN: (SGK)
2. Axit nhiều nấc, bazơ nhiều nấc
a - Axit nhiều nấc:
VD: (SGK)
HCl, CH3COOH, HNO3..axit một nấc
H2S, H2CO3, H2SO3 ...axit nhiều nấc
H3PO4 H+ + H2PO4-
H2PO4- H+ + HPO42-
HPO42- H+ + PO43-
Tổng cộng: H3PO4 3H+ + PO43-
Nhận xét: Axit mà một phân tử chỉ phân li một nấc ra ion H+ là axit một nấc hay monoaxit.
Axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ là axit nhiều nấc hay poliaxit.
b - Bazơ nhiều nấc:
VD: (SGK)
Ca(OH) ----> Ca(OH)+ + OH-
Ca(OH)+ ----> Ca2+ + OH-
Nhận xét: (SGK)
3. Hiđroxit lưỡng tính
a/ VD: Al(OH)3, Cr(OH)3, Zn(OH)2
Phân li theo kiểu bazơ:
Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-
Phân li theo kiểu axit :
Zn(OH)2 2H+ + ZnO22-
Có thể viết dạng axit của Zn(OH)2 là : H2ZnO2
b/ ĐN: (SGK)
Tiết 06
Hoạt động 2:
Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 3:
II- Axit, bazơ theo Bron - stet
1-ĐN:
* VD:
NH3 + H2O NH4+ + OH-
NH3 là bazơ; H2O là Axit.
HCl + H2O H3O+ + Cl-
HCl là Axit; H2O là bazơ.
H CO3- + H2O H3O+ + CO32-
ion HCO3- và H3O+ là axit, H2O và CO32- là bazơ
HCO3- + H2O H2CO3+ OH-
HCO3- và OH- là bazơ, H2O, H2CO3 là axit;
ion HCO3- vừa có thể nhường prôton vừ có thể nhận proton, vậy ion HCO3- là chất lưỡng tính.
*ĐN: SGK
*NX: PT nước tuỳ trường hợp có thể đóng vai trò axit hay bazơ
Theo Bron-stet, axit-bazơ có thể là phân tử hoặc ion.
Axit,bazơ có thể là phân tử hoặc ion
2. Ưu điểm của thuyết Bron-stet:
Những chất là axit,bazơ theo Areniut thì theo Bron-stet vẫn là axit,bazơ
Thuyết axit-bazơ của Bron-stet tổng quát hơn.
Hoạt động 4:
GV: Yêu cầu HS viết phương trình điện li của axit yếu: CH3COOH và viết biểu thức tính hằng số phân li của CH3COOH.
HS: Dựa vào SGK trả lời.
GV: Bằng cách tương tự hãy viết hằng số phân li bazơ của cân bằng:
NH3 + H2O NH4+ + OH-
HS trả lời theo SGK.
GV: Do dung dich loãng, [H2O] coi như không đổi nên đặt :
Kb = Kc.[H2O] gọi là hằng số phân li bazơ
GV nhận xét chung về hằng số axit, bazơ.
Củng cố Tiết 06:
? Nêu ưu điểm của thuyết Bron-Stet so với thuyết Areniut?.
GV nhận xét, bổ sung: ...
Dặn dò về nhà:
Câu hỏi: Muối là gì? Phân loại muối. Lấy VD minh hoạ.
Tiết 07
Hoạt động 5:
GV: Dựa vào SGK hãy cho biết muối là gì ? Hãy kể tên một số muối thường gặp ? Cho biết tính chất chủ yếu của muối.
HS: nghiên cứu SGK để trả lời: ... Tính tan, tính phân li....
GV nhận xét => KL
GV bổ sung: Những muối ít tan hay được coi là không tan thì thực tế vẫn tan. Một phần tan rất nhỏ đó điện li.
GV: Dựa vào SKG nêu một số chú ý khi viết phương trình điện li muối.
HS tham khảo SGK nêu chú ý: ...
GV nhận xét => KL bài học.
GV thông báo thêm: Tính chất chủ yếu của muối là tính tan và tính điện li. Hầu hết các muối kể cả muối phức tạp khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra Cation kim loại và anion gốc axit. Chỉ có rất ít các muối là chất điện li yếu (những muối thực tế tan ít trong nước thì phần tan đó vẫn có thể điện li mạnh)
Hoạt động 4:
III. Hằng số phân li axit và bazơ
1. Hằng số phân li axit:
CH3COOH H+ + CH3COO-
Ka =
Ka là hằng số phân li axit, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
Ka càng nhỏ lực axit càng yếu.
2. Hằng số phân li bazơ:
NH3 + H2O NH4+ + OH-
Kc =
đ Kc[H2O] = = Kb
Kết luận :Ka, Kb là hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ.
Ka càng nhỏ lực axit càng yếu, Kb càng bé lực bazơ càng yếu.
Tiết 07
Hoạt động 5:
IV - Muối
1. Định nghĩa
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li thành cation kim loại hoặc cation NH4+ và anion gốc axit
* Muối thường gặp:
+ Muối trung hoà; VD: SGK
+ Muối axit; VD: SGK
+ Muối phức tạp (muối kép, muối phức) ...
2. Sự điện li của muối trong nước:
(SGK)
4. Củng cố T 05 - 06 - 07:
GV nhắc lại và yêu cầu HS tự đối chiếu khả năng tiếp thu bài học của mình so với các mục tiêu bài học nêu ra ở SGK.
Câu hỏi củng cố:
1/ Bài tập 4, 5, 6, 7 SGK trang 16.
GV nhận xét và tóm tắt lại nội dung trong tâm bài học.
5. Dặn dò về nhà:
Làm BT còn lại ở SGK trang 16, SBT.
Chuẩn bị nội dung bài mới (Tiết 8 Bài4: Sự điện li của nước.pH; chất chỉ thị axit-bazơ).
Câu hỏi chuẩn bị:
1/ Nêu các khái niệm: Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước. Cho VD minh hoạ.
2/ Xác định giá trị pH của các môi trường: Axit, kiềm, trung tính.
3/ Tham khảo tư liệu trang 21 SGK.
4/ Kể tên các chất chỉ thị màu đã học? ứng dụng của các chất chỉ thị màu đó.
Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phê duyệt của BGH
Ngày: ...... tháng ..... năm 2008
Từ tiết: .......... đến tiết: ..............
...................................................
...................................................
...................................................
Ngày soạn: 08/09/ 2008
Ngày giảng: 11/09/ 2008
Tiết: 08: Bài 4: Sự điện li của nước - pH
chất chỉ thị Axit-bazơ
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Biết được sự điện ly của nước.
- Biết tích số ion của nước và ý nghĩa của đai lượng này.
- Biết được khái niệm về pH và chất chỉ thị axit - bazơ.
- Xác định được màu của một số chất chỉ thị thông dụng trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.
2. Về kỹ năng, tư duy:
- Vận dụng tích số ion của nước để xác định nồng độ H+ và OH- trong dung dịch.
- Biết đánh giá độ axit, bazơ, của dung dịch dựa vào nồng độ H+; OH-; pH; pOH.
- Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung dịch.
II. Chuẩn bị:
Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo mục tiêu bài học và câu hỏi cho trước.
Giáo Viên: Dụng cụ, hoá chất làm thí nghiệm.
- Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt. Máy đo pH.
- Hoá chất: Dung dịch NaOH, dung dịch : HCl, NH3, giấy quỳ tím, dung dịch phenolphtalein.
III. Tiến trình trên lớp:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 4/ đã cho tiết trước ở phần chuẩn bị bài mới.
3. Nghiên cứu nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy & trò
Nội dung
Hoạt động 1
GV thông báo: Bằng thực nghiệm xác định nước là chất điện li rất yếu.
? Viết phương trình điện ly của nước theo A-re-ni-ut và theo thuyết Bron-stet?
HS: viết theo hai cách...
GV nhận xét: 2 cách viết cho hệ quả giống nhau nên để đơn giản chọn cách viết theo A-re-ni-ut.
Hoạt động 2
GV?: Viết biểu thức tính hằng số cân bằng của cân bằng (1)?
HS viết biểu thức tính hằng số cân bằng.
GV nhận xét, bổ sung: Nước phân li rất yếu nên [H2O] trong biểu thức K được coi là không đổi và K.
[H2O] = const = K H2O
và gọi là tích số ion của H2O.
GV? Dựa vào KH2O hãy tính [H+] và
[OH-] ?
HS tính hoặc theo SGK trả lời:...
GV bổ sung: Nước là môi trường trung tính, nên môi trường có [OH+] = 10-7 mol/l là môi trường trung tính.
Hoạt động 3
GV thông báo: Tích số ion của nước là 1 hằng số đối với cả dung dịch các chất vì vậy nếu biết [H+] trong dung dịch thì sẽ biết [OH-] và ngược lại.
GV hướng dẫn HS làm BT: VD:...
BT tương tự: Tính [H+] và [OH-] của dung dịch NaOH 0,01M và so sánh 2 giá trị đó trong dung dịch (môi trường bazơ)?
Hoạt động 4
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và cho biết pH là gì? Cho biết dung dịch axit, kiềm, trung tính có pH bằng bao nhiêu?
HS nêu KN pH: ...
GV nhận xét => KL
GV thông báo vai troc của việc xđ được giá trị pH: VD mỗi loài thực vật thích nghi với giá trị pH của đất nhất định:
Lúa nước: 5,5 --> 6,5
Ngô: 6,0 --> 7,0 ... =>điều chỉnh pH thích hợp thì cây trông cho năng suất cao.
GV thông báo: Để xác định môi trường của dung dịch người ta thường dùng các chất chỉ thị như quỳ tím, dung dịch phenolphtalein.
GV: Em hãy dùng các chất chỉ thị axit - bazơ trên nhận biết các chất trong 3 ống nghiệm đựng: H2O, HCl, NaOH.
GV bổ sung: Nếu trộn lẫn 1 số chất chỉ thị có khoảng pH đổi màu kế tiếp nhau được hỗn hợp chất chỉ thị axit-bazơ vạn năng. (SGK).
GV thông báo: Để đạt độ chính xác ta dùng máy đo pH (môn Công nghệ).
Hoạt động 1
I . sự điện ly của nước:
1. Nước là chất điện rất yếu:
Theo Are-ni-ut:
H2O H++ OH- (1)
Theo Bron-stet:
H2O+H2O H3O++ OH- (2)
Hoạt động 2
2. Tích số ion của nước:
* H2O H++ OH- (1)
K H2O = K. [H2O] = [H+]. [OH-]
Tích số ion của nước
KH2O =10-14 (to = 25oC)
* [H+] = [OH-] = = 10-7 mol/l
* Môi trường trung tính là môi trường có [H+] = [OH-]=10-7mol/l
Hoạt động 3
3. ý nghĩa tích số ion của nước:
a. Môi trường axit: [H+] > 10-7mol/l
b. Môi trường trung tính: [H+] = 10-7mol/l
c. Môi trường kiềm: [H+] < 10-7mol/l
VD: Tính [H+] và [OH-] của dung dịch HCl 0,01 M và so sánh 2 giá trị đó trong dung dịch (môi trường axit)?
Giải: ...
Hoạt động 4
II. Khái niệm về pH. chất chỉ thị axit-bazơ:
1.Khái niệm về pH:
* [H+] = 10-pH M
* Thang pH: 0 --> 14
[H+]
> 10-7M
=10-7M
< 10-7M
pH
< 7
= 7
> 7
MT
axit
trung tính
Bazơ
VD: Thí nghiệm với các dung dịch:
H
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_tiet_3_14_nguyen_huy_doan.doc