I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Học sinh biết :
- Phân loại hợp chất hữu cơ .
- Gọi tên mạch cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử
2. Kỹ năng :
Học sinh có kỹ năng gọi tên hợp chất hữu cơ theo công thức cấu tạo và kỹ năng từ tên gọi viết công thức cấu tạo .
3. Trọng tâm :
- Biết phân loại hợp chất hữu cơ .
- Có khái niệm về một số loại danh pháp phổ biến .
- Biết gọi tên mạch cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử C .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Nêu vấn đề – hoạt d0ộng nhóm – trực quan
III. CHUẨN BỊ :
- Tranh phóng to hình 5.4 SGK .
- Mô hình một số phân tử trong hình 5.4 SGK .
- Bảng phụ số đếm và tên mạch cacbon chính .
- Bảng sơ đồ phân loại hợp chất hữu cơ .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. On định lớp ::
2. Kiểm tra :
* Thế nào là hoá học hữu cơ ? hợp chất hữu cơ ? nêu đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ ?
* Các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ ? lấy ví dụ minh hoạ ?
96 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 271 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Tiết 37-85, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 : ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Tiết : 37
Ngày soạn : 6/12/2009
Bài 25 : HOÁ HỌC HỮU CƠ
VÀ HỢP CẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS biết :
- Khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ .
- Một vài phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ .
2. Kỹ năng :
HS nắm được một số thao tác tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ .
3. Thái độ :
Có hứng thú học tập môn hoá hữu cơ
4. Trọng tâm :
- Biết khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc chung của hợp chất hữu cơ.
- Biết một vài phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan – nêu vấn đề – đàm thoại
III. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ : Bộ dụng cụ chưng cất và phiễu chiết , bình tam giác , giấy lọc , phễu
- Tranh vẽ bộ dụng cụ chưng cất . Hoá chất : Nước , dầu ăn
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Oån định lớp :
2. Kiểm tra : không có
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 :vào bài
Cho các hợp chất sau :
CCl4 , C2H5OH , Na2CO3 , Al4C3 , C6H5NH2 , C6H12O6 , CO , KCN .
- Cho biết hợp chất nào là hợp chất hữu cơ ? hợp chất nào là hợp chất vô cơ ?
- Nhắc lại các khái niệm về hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ ?
Hoạt động 2 :
Viết CTCT một số hợp chất đã biết : CH4 C2H4 , C2H5OH, CH3Cl
. . . Nhận xét về cấu tạo ,liên kết ,tính chất ?
GV bổ sung , tóm tắt đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
- So sánh tính chất vật lí và tính chất hoá học của hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ ?
GV nêu vấn đề :
Muốn có hợp chất hữu cơ tinh khiết cần phải sử dụng các phương pháp thích hợp để tách chúng ra khỏi hỗn hợp :
Hoạt động 3:
- Nêu 1 số ví dụ về chưng cất : rượu ,tinh dầu . . .
- Nêu cơ sở của phương pháp chưng cất ?
® Khái niệm sự chưng cất ?
- Khi nào dùng phương pháp chưng cất ?
Hoạt động 4 :
- Khi nào dùng phương pháp chiết?
- Cơ sở của phương pháp này ?
Hoạt động 5 :
- Cơ sở của phương pháp ?
- Nội dung ?
- Khi nào dùng phương pháp kết tinh ?
HS : Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 9 để trả lời :
HS thảo luận trả lời
- HS lấy ví dụ : xăng và nước
® Rút ra kết luận
HS nghiên cứu SGK trả lời
- Dựa vào t0s khác nhau của các chất lỏng trong hỗn hợp .
HS nghiên cứu SGK trả lời
Ví dụ : nấu rượu .
Uû men rượu ,thu được một hổn hợp gồm nước ,rượu êtilic và bã rượu .Rượu êtylic sôi ở 78,3oC khi đem chưng cất , đầu tiên người ta thu được d2 chứa nhiều etanol hơn nước .Sau đó hàm lượng etanol giảm dần
Dựa vào độ tan khác nhau trong nước hoặc trong dung môi khác của các chất lỏng, rắn.
VD : .Dùng phương pháp chiết sẽ tách riêng được lớp tinh dầu khỏi lớp nước xem hình (5.2)
VD : sự kết tinh muối ăn , đường . . .
I – HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ :
- Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, CO, HCO, cacbua , xianua
2 -Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ :
a) Thành phần cấu tạo : - Nguyên tố bắt buộc có là cacbon
- Thường gặp H, O, N, S , P , Hal . . .
- Liên kết hóa học chủ yếu trong chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
b) Tính chất vật lý :
- Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi
- Kém bền đối với nhiệt và dễ cháy
- Không tan hoặc ít tan trong nước , tan trong dung môi hữu cơ .
c)Tính chất hóa học :
- Kém bền với nhiệt , dễ bị phân hủy .
- Các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn theo một hướng nhất định.
II – PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ HỢP CHẤT HỮU CƠ :
1-Phương pháp chưng cất :
- Chưng cất là qúa trình làm hóa hơi và ngưng tụ của các chất lỏng trong hỗn hợp .(chất nào có t0s thấp hơn sẽ chuyển thành hơi sớm hơn và nhiều hơn )
.
- Để tách các chất lỏng có nhiệt độ khác nhau , người ta dùng cách chưng cất thường
2- Phương pháp chiết :
- Hai chất lỏng không trộn lẫn được vào nhau , chất nào có khối lượng riêng nhỏ hơn sẽ tách thành lớp trên , Dùng phễu chiết (hình 5.2) sẽ tách riêng hai lớp chất lỏng đó .
3. Phương pháp kết tinh :
- Đối với hổn hợp các chất rắn , người ta thường dựa vào độ tan khác nhau của chúng và sự thay đổi độ tan theo nhiệt độ để tách biệt và tinh chế chúng .
- Dựa vào độ tan khác nhau của các chất rắn theo nhiệt độ .
Hoà chất rắn vào dung môi đến bão hòa , lọc tạp chất , cô cạn , chất rắn trong dung dịch sẽ kết tinh ra khỏi dung dịch theo nhiệt độ .
Hỗn hợp chất rắn có độ tan thay đổi theo nhiệt độ .
4. Củng cố :
Làm bài tập 2 , 4 / 104 sgk
5. Hướng dẫn về nhà :
- Làm bài tập : 1, 3, 5 / 104 sgk.
4.1 à 4.7/ 31 – 32 sbt.
- Chuẩn bị bài mới :
+ Đọc bài 26 : Phân loại và gọi tên hợp chất hữu cơ. Gạch dưới những kiến thức quan trọng.
+ Hợp chất hữu cơ được phân thành những loại nào?
+ Có khái niệm về một số loại danh pháp phổ biến.
+ Học thuộc cách gọi tên mạch cacbon ctrính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử cacbon.
========================================
Tiết 38
Ngày soạn : 6/12/09
Bài 26 : PHÂN LOẠI VÀ
GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Học sinh biết :
- Phân loại hợp chất hữu cơ .
- Gọi tên mạch cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử
2. Kỹ năng :
Học sinh có kỹ năng gọi tên hợp chất hữu cơ theo công thức cấu tạo và kỹ năng từ tên gọi viết công thức cấu tạo .
3. Trọng tâm :
- Biết phân loại hợp chất hữu cơ .
- Có khái niệm về một số loại danh pháp phổ biến .
- Biết gọi tên mạch cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử C .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Nêu vấn đề – hoạt d0ộng nhóm – trực quan
III. CHUẨN BỊ :
- Tranh phóng to hình 5.4 SGK .
- Mô hình một số phân tử trong hình 5.4 SGK .
- Bảng phụ số đếm và tên mạch cacbon chính .
- Bảng sơ đồ phân loại hợp chất hữu cơ .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Oån định lớp ::
2. Kiểm tra :
* Thế nào là hoá học hữu cơ ? hợp chất hữu cơ ? nêu đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ ?
* Các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ ? lấy ví dụ minh hoạ ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
Nêu sự khác nhau giữa các hợp chất hữu cơ sau :
* CCl4 , C6H5NO2 , CH3COOH
* CH4 , C6H6 , C2H4
® Rút ra cách phân loại ?
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn HS nghiên cứu
- Thành phần phân tử một số chất hữu cơ đã học ? rút ra kết luận ?
Hoạt động 3 :
Yêu cầu HS viết một số phản ứng đã biết
* C2H5OH + Na ®
* CH3COOH + NaOH ®
* CH3 – O – CH3 có pứ không ?
- Nhóm những nguyên tử nào gây ra phản ứng ?
Kết luận về nhóm chức .
Hoạt động 4 :
Cho HS nghiên cứu SGK để rút ra kết luận về danh pháp thông thường
Hoạt động 5 :
- Lấy một số ví dụ , gọi tên , phân tích thành phần tên gọi?
- Đọc tên các chất sau : CH3Cl , CH3CH2 – Br , CH2=CH –Cl .
Hoạt động 6 :
Cho HS nghiên cứu số đếm và tên của mạch cacbon ?
- Phân tích thành phần một số tên gọi?
Đọc tên :
CHºC–CH = CH2
HS : nghiên cứu trả lời
- Hydrocacbon là những hợp chất được tạo thành bởi các nguyên tử của hai nguyên tố C và H
- Dẫn xuất của hydrocacbon là những hợp chất mà trong phân tử ngoài C, H ra còn có một hay nhiều nguyên tử của các nguyên tố khác như O,N,S Halogen.
HS viết phương trình
Nhóm – OH và –COOH đã gây ra các phản ứng phân biệt với đimetyl ete .
HS nhận xét
HS rút ra kết luận về cách gọi tên theo kiểu gốc chức :
- Metyl clorua ,etylbromua, vinyl clorua .
HS nghiên cứu SGK và vận dụng đọc tên một số mạch cacbon :
Aùp dụng gọi tên một số hợp chất hữu cơ :
But–1–en–3– in .
I – PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
1 – Phân loại :
- Hiđrocacbon : là hchc trong phân tử chỉ có H và C
HC no HC k no HC thơm
CH4... C2H4 ... C6H6...
- Dẫn xuất HC : ngoài nguyên tố C , H còn có những nguyên tố khác .
Ancol , axit , dx hal , este ...
2 – Nhóm chức :
Nhóm chức là nhóm nguyên tử gây ra những phản ứng đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ .
II – DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ :
1 – Tên thông thường :
- Đặt theo nguồn gốc tìm ra chất
- Đôi khi phần đuôi trong tên gọi chỉ loại chất .
HCHO: Axit fomic
(fomica: kiến )
CH3COOH: Axit axetic
(axetus: Giấm)
C10H20O: mentol
(menthapiperita: Bạc hà)
2 – Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC :
a) Tên gốc – chức :
Tên phần gốc + tên phần định chức .
VD:
CH3CH2–Cl CH3CH2–O–COCH3
(etylclorua) (etyl axetat )
CH3CH2 – O – CH3
etyl metyl ete
b) Tên thay thế :
Tên phần thế +Tên mạch cacbon chính +Tên phần định chức
H3C–CH3 H3C–CH2Cl H2C=CH2
etan cloetan eten
1 2 3 4
HCºCH CH2=CH – CH2 –CH3
etin but – 1 – en
OH
1 2 3 4 1 2 3 4 CH3–CH=CH–CH3 CH3–CH– CH=CH2
But–2–en but–3–en–2–ol
- Để gọi tên hợp chất hữu cơ, cần biết tên các số đếm và mạch cacbon chính
4. Củng cố : Trả lời bài tập 2, 4, 7/ 109 – 110 sgk.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Làm bài tập : 1, 3, 5, 6/ 109 – 110 sgk.
4.8 à 4.14 / 32 – 33 sbt.
- Chuẩn bị bài mới :
+ Đọc trước bài 27 : Phân tích nguyên tố . Gạch dưới các kiến thức quan trọng.
+ Nêu mục đích và nguyên tắc phân tích định tính, phân tích định lượng?
+ Nêu cách tính hàm lượng % nguyên tố từ kết quả phân tích?
Tiết 39
Ngày soạn : 7/12/09
Bài 27 : PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS biết :
- Nguyên tắc phân tích định tính và định lượng nguyên tố .
- Cách tính hàm lượng phần trăm nguyên tố từ kết qủa phân tích
2. Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng tính hàm lượng % nguyên tố từ kết qủa phân tích
3. Thái độ :
Tin tưởng vào khoa học thực nghiệm
4. Trọng tâm :
- Nguyên tắc phân tích định tính và định lượng nguyên tố .
- Cách tính hàm lượng phần trăm nguyên tố từ kết qủa phân tích .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan – đàm thoại – hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ :
Dụng cụ : Ống nghiệm , giá đỡ , phễu thủy tinh , capsun, giấy lọc ,ống dẫn khí như hình 5.5,5.6 SGK .
Hóa chất : Glucozơ, CuSO4 (khan)dung dịch Ca(OH)2,dung dịch AgNO3, CHCl3 .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Oån định lớp :
2. Kiểm tra :
Gọi tên các chất sau : CH2 = CHCl , CHCl3 , CH3COCH3 , CH3OC2H5
CH3 – CHOH – CH(CH3) – CH(CH3) – CH3
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 : vào bài
Gv cho học sinh xem một mẫu hợp chất hữu cơ . Cho biết hợp chất hưỡ cơ đó được cấu tạo từ những nguyên tố nào ?
® ta phải phân tích định tính .
Hướng dẫn thí nghiệm SGK :
Hoạt động 2 :
làm thí nghiệm phân tích Glucozơ :
- Trộn 2g glucozơ + 2g CuO cho vào đáy ống nghiệm .
-đưa nhúm bông có tẩm CuSO4 khan vào khỏng 1/3 ống nghiệm
-lắp ống nghiệm lên giá đỡ
-Đun nóng cẩn thận ống nghiệm
- Cho biết cách xác định N , Hal trong hợp chất hữu cơ?
Gv làm thí nghiệm :
-Lấy một phễu thuỷ tinh có tráng AgNO3
-Giấy lọc có tẩm CHCl3 được đốt trong capsun
-Đưa phễu chụp lên ngọn lửa
Hoạt động 3 :
-Nêu nguyên tắc phép phân tích định lượng
- Tóm tắt cách định lượng C và H bằng sơ đồ ( sgk )
- Nhận xét về phương pháp định lượng nitơ
GV hướng dẫn :
halogen : phân huỷ thành HX rồi định lượng dưới dạng AgX
lưu huỳnh : định lượng S dưới dạng sunfat .
GV hướng dẫn :đọc kỹ nội dung thí dụ trong sgk , vận dụng bài học để xác định hàm lượng % của %c , %H , %O , %N ở hợp chất A .
HS dự đoán ® cần phải phân tích định tính .
HS : quan sát thí nghiệm :
® rút ra cách xác định C và H có trong hợp chất hữu cơ
- Nghiên cứu SGK trả lời :
* Chuyển hợp chất hữu cơ thành muối amoni rồi nhận biết bằng dd NaOH .
-HS rút ra cách phân tích định tính halogen
* chuyển halogen thành HX rối nhận biết chúng .
HS theo dõi để hiểu
Nghiên cứu SGK nhận xét :
Phương pháp thể tích .
® HS rút ra nhận xét
HS nghiên cứu VD
I – PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH :
- Mục đích :Xác định các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ .
- Nguyên tắc : phân huỷ hợp chất hữu cơ thành những hợp chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng những phản ứng đặxc trưng .
1 . Xác định cacbon và hiđro :
C6H12O6 ® CO2 + H2O .
CuSO4 +5 H2O ® CuSO4 .5H2O
Không màu màu xanh .
Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 + H2O .
2 – Xác định nitơ :
CxHyOzNt ® (NH4)2SO4 + . . .
t0
(NH4)2SO4 +2NaOH ® Na2SO4
+2H2O + 2NH3
3 – Xác định halogen :
- Khi đốt hợp chất hữu cơ chứa clo tách ra dưới dạng HCl và nhận biết bằng AgNO3.
CxHyOz Clt . . .® CO2 + H2O + HCl
HCl + AgNO3 ® AgCl¯ +HNO3 .
II – PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG :
- Phân hủy hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi định lượng chúng bằng phương pháp khối lượng , thể tích hoặc phương pháp khác.
1 . Định lượng cacbon, hiđro :
- Oxi hóa hoàn toàn một lượng xác định hợp chất hữu cơ A (mA) rồi cho hấp thụ định lượng H2O và CO2 sinh ra .
- Tính hàm lượng %H và %C :
;
2 – Định lượng nitơ :
- Nung m(mg) hợp chất A chứa N với CuO trong dòng khí CO2 :
CxHyOzNt ® CO2 + H2O +N2
® N2 ( đo thể tích )
- Hấp thụ CO2 và H2O bằng dung dịch KOH 40% ,thể tích khí còn lại V (ml) :
3 – Định lượng các nguyên tố khác :
Halogen : Phân hủy hợp chất hữu cơ ,chuyển thành HX rồi định lượng dưới dạng AgX(X: Cl, Br).
Lưu huỳnh : Phân hủy hợp chất hữu cơ rồi định lượng lưu huỳnh dưới dạng sun fat.
Oxi : Sau khi xác định C, H, N, Hal,S . .còn lại là oxi .
4 – Thí dụ :
Nung 4,56 mg một hợp chất hữu cơ A trong dòng khí oxi thì thu được 13,20 mg CO2 và 3,16 mg H2O . Ở thí nghiệm khác nung 5,58 mg A với CuO thu được 0,67 ml khí nitơ (đktc) .
Hãy tính hàm lượng % của C,H,N và oxi ở hợp chất A .
Giải :
Hợp chất A không có oxi .
4. Củng cố :
Ca(OH)2
CO2 ¯ : kết luận có C
CuSO4khan
H2O CuSO4 .5H2O màu xanh : có H
P.tích định tính OH- t0
A NH4+ NH3 Mùi khai : có N .
Chất hữu cơ AgNO3
X- ¯ : Có X(hal)
Phân tích định lượng : +H2SO4
H2O ® mH2O ® mH
d2 OH-
Phân tích CO2 ® mCO2 ® mC
mg N2 đo ở đktc ® mN
A định lượng + Ag+
HX ® AgX ® mX
SO2 ® mS .
mO : mA – (mC + mH + mX + mS + mN)
5. Hướng dẫn về nhà :
- Làm bài tập : 1 à 5/ 113 – 114 sgk.
4.15 à 4.19/ 33 – 34 sbt.
- Chuẩn bị bài mới :
+ Đọc trước bài 28 : Công thức phân tử hợp chất hữu cơ. Gạch dưới những kiến thức quan trọng.
+ Nêu cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết quả phân tích nguyên tố?
+ Trình bày cách tính phân tử khối và cách thiết lập công thức phân tử?
Tiết 40
Ngày soạn : 10/12/09
Bài 28: CÔNG THỨC PHÂN TỬ
HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS biết các khái niệm và ý nghĩa : công thức đơn giản nhất , công thức phân tử hợp chất hữu cơ
2. Kỹ năng :
- Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết qủa phân tích nguyên tố .
- Cách tính nguyên tử khối và cách thiết lập công thức phân tử .
3. Trọng tâm :
- Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết qủa phân tích nguyên tố .
- Cách tính nguyên tử khối và cách thiết lập công thức phân tử .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại – trực quan – nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ :
Các vật dụng của học sinh : máy tính
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Oån định lớp : KTSS : 11A2 :
2. Kiểm tra :
Làm bài tập 4, 5 / 127 sgk
Bài mới :
Tỉ lệ nguyên tử
Công thức phân tử
CT đơn giản nhất
Etilen C2H4
2:4
1:2
3:6
CH2
Propilen C3H6
Axetanđehit C2H4O
Etylaxetat C4H8O2
2:4:1
2:4:1
2:8:2
C2H4O
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 :
Gv lấy ví dụ :
Axit axetic : CH3COOH
CTPT : C2H4O2
CTĐG I : CH2O
CTTN : ( CH2O )n
CTTQ : CxHyOz
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn cho học sinh nhận biết được các loại công thức .
- Cho VD HS áp dụng công thức để xác định phân tử khối ?
- Đối với chất rắn và chất lỏng khó hóa hơi (HS xem phần tư liệu )
Hoạt động 3 :
GV hướng dẫn hs giải VD theo các bước :
1. xác định đnh5 tính của A : C , H , O
2. đặt CTTQ CxHyOz
3. Tìm tỉ lệ : x:y:z
4. Từ tỉ lệ tìm CTĐG nhất .
Hoạt động 4 :
Cho biết các biểu thức tính M ?
-Gv cho một số ví dụ ,
* dA/H2 = 20,4
tính MA ?
A nặng gấp 2 lần kk . Tính MA ?
Hoạt động 5 :
Hướng dẫn học sinh thực hiện các bước
Hs viết CTPT của một số chất đã biết , tìm tỉ lệ số nguyên tử từng nguyên tố trong mỗi công thức
® CTĐG nhất .
Hs rút ra kết luận
- Nghiên cứu VD theo hướng dẫn của Gv . Rút ra sơ đồ tổng quát :
Đặt CTPT của A là :CxHyOz , lập tỉ lệ x : y : z =
= 6,095 : 7,240 : 1,226
= 4,971 : 5,905 : 1,000
= 5 : 6 : 1
® thông qua ví dụ trên HS rút ra sơ đồ tổng quát xác định CT đơn giản nhất .
yêu cầu Hs áp dụng biểu thức tính phân tử khối .
- Xác định khối lượng mol :
MA = 164 (g).
- Tìm CTĐGN: C5H6O
- Xáx định CTTQ : (C5H6O)n suy ra n = 2
® CTPT của A là C10H12O2
HS thực hiện các bước :
HS tổng kết theo sơ đồ :
I – CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT:
1 – Công thức phân tử và công thức đơn giản nhất :
- CTPT : Cho biết số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử .
- CTđơn giản nhất : cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử (biểu diễn bằng tỉ lệ tối giản các số nguyên .)
- CxHyOzNt =(CqHPOrNs)n (n = 1,2,3 . . .)
® x : y : z : t = p: q : r : s
2 – Thiết lập CTđơn giản nhất:
VD :
Hợp chất A : C(73,14% ), H(7,24%) , O(19,62%) . Thiết lập CT đơn giản nhất của A ?
Giải :
CT đơn giản nhất là : C5H6O
CTPT của A : (C5H6O)n n =1,2,3 . . .
b. Tổng quát :
Từ kết qủa phân tích nguyên tố hợp chất CxHyOzNt lập tỉ lệ :
x:y:z:t =
= . . . = p: q: r: s
II – THIẾT LẬP CTPT :
1 - Xác định phân tử khối :
- Đối với chất khí và chất lỏng dễ hóa hơi :
MA =MB.dA/B ; MA=29.dA/kk .
VD:
HC nặng gấp hai lần không khí . Tính khối lượng mol của A và suy ra CTPT của A .
MA = 58 đvC ® A(C4H10)
2 - Thiết lập công thức phân tử
a) Ví Dụ :
Hợp chất A có chứa C(73,14% ) H(7,24%) O (19,62%) .Biết phân tử khối của A là 164đvc .Hãy xác định công tức phân tử của A .
* Thiết lập công thức phân tử của A qua công thức đơn giản nhất :
- Ở mục I.2 thiết lập được CTĐGN của A là C5H6O :
Þ M(C5H6O)n = 164 Þ (5.12+6 +16)n =164 Þ n=2 .
Vậy : A: C10H12O2
* Thiết lập công thức phân tử của A không qua công thức đơn giản nhất .
Ta có : M(CxHyOz) =164đvC ; C=73,14%,H=7,24% ;O=19,62%
Vậy
x×12/164 = 73,14/100
Þ x= 9,996» 10 .
y/164 = 7,24/100
Þ y = 18,874 » 12
z×16/164 = 19,62/100
Þ z= 2,01 » 2.
CxHyOz = C10H12O2
b) Tổng quát : Thiết lập công thức phân tử qua công thức đơn giản nhất là cách thức tổng quát hơn cả .
4. Củng cố :
Kết qủa phân tích %C ,%H, %N %O
MA=MB.dA/B
Công thức đơn giản nhất CpHqOrNs
M= CxHyOzNt
CxHyOzNt =( CpHqOrNs)n
( CpHqOrNs)n = M .
M
n=
12p+ q+ 16r +14s
x = n.p ; y =n.q ; z = n.r ; t =n.s
5. Hướng dẫn về nhà :
- Làm bài tập : 1 à 4/ 118 sgk.
4.20 à 4.26/ 34 – 35 sbt.
- Chuẩn bị bài mới :
+ Oân lại kiến thức từ bài 25 à 28.
+ Chuẩn bị phương pháp giải các bài tập : 1 à 5/121 sgk.
4.27 à 4.32/ 35 – 36 sbt
================================================
Tiết : 41
Ngày soạn : 10/12/09
Bài 29 : LUYỆN TẬP
CHẤT HỮU CƠ, CÔNG THỨC PHÂN TỬ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về:
- Các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.
- Các phương pháp phân tích định tính và định lượng hợp chất hữu cơ.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kỹ năng xác định CTPT từ kết quả phân tích.
3. Trọng tâm :
- Phương pháp giải các bài tập lập công thức phân tử.
II. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại – hoạt động nhóm – nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ :
Bảng phụ như sơ đồ SGK nhưng để trắng .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Oån định lớp : KTSS : 11A2 :
2. Kiểm tra :
Kết hợp trong quá trình luyện tập .
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : HS lần lượt đại diện các nhóm trình bày nội dung như sơ đồ :
Một số phương pháp tinh chế chất hữu cơ .
Xác định CTPT chất hữu co gồm các bước :
Hỗn hợp chất hữu cơ
Chưng cất Chiết Kết tinh
Hợp chất hữu cơ tinh khiết
Phân tích định tính
Phân tích định lượng :
%C,%H, %N,. . .%O
CTĐGN
Xác định phân tử khối
MA = MB .dA/B
CTPT
CxHyOzNt
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II –BÀI TẬP :
Hoạt động 2 :
GV chọn lựa một số bài tập mục đích củng cố kiến thức .
Bài 1 . Hãy chọn từ ngữ thích hợp điề vào chỗ trống trong các câu sau sao cho phù hợp :
Chưng cất dựa trên sự khác nhau về thành phần hỗn hợp lỏng so với tạo thành khi hỗn hợp lỏng đó.
A. hỗn hợp rắn B. hỗn hợp hơi
C. đun nóng D. đun sôi
Người ta thường sử dụng phương pháp chung cất đối với các chất có khác nhau. Chiết dựa vào sự khác nhau về của các chất.
A. độ tan B. nhiệt độ nóng chảy
C. nhiệt độ sôi D. thành phần
Người ta thường sử dụng phương pháp chiết để tách các chất lỏng hoặc tách chất ra khỏi chất rắn
A. độ tan B. không tan
C. bay hơi D. không trộn lẫn vào nhau
Tinh chế chất rắn bằng cách kết tinh trong dung môi dựa vào theo nhiệt độ.
A. sự thay đổi tỷ khối B. sự kết tinh
C. sự thăng hoa D. sự thay đổi độ tan
Bài 2 : Thiết lập CTPT các hợp chất A và B ứng với số liệu thực nghiệm sau :
a.C : 49,4% , H : 9,8% , N : 19,10% , dA/kk = 2,52
b. C: 54,54% , H : 9,09% , dB/CO2 = 2,00
Bài 3 :Một hợp chất A chứa 54,8%C , 9,3%N , 4,8%H còn lại là ôxi , cho biết phân tử khối của nó là 153 đvc . Xác định CTPT của hợp chất . Vì sao phân tử khối của các hợp chất chứa C , H , O là số chẵn mà phân tử khối của A lại là số lẻ ?
Bài 1 : Điền từ vào chỗ trống:
hỗn hợp hơi/ đun sôi
nhiệt độ sôi/ độ tan
không trộn lẫn vào nhau/ chất rắn/ trong hỗn hợp răn
sự thay đổi độ tan
Bài 2 .
a. %O =100% - (49,4 + 9,8 + 19,1 ) = 21,7 %
d(A/kk) = MA/29 = 2,52 ® MA =73
12x/49,4 =y/9,8 = 16z/21,7 = 14t/19,1 = 73/100 =0,73
® x= 3 ,y = 7 , z = 1 , t = 1 .Vậy CT A : C3H7ON
b . Tương tự : B :C4H8O2
Bài 3 . Tương tự bài 2 . CT A :C7H7O3N ;- Vì N có hóa trị lẻ (3) hoặc (5)
4. Củng cố : Kết hợp trong quá trình luyện tập.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Làm bài tập : 4.27 à 4.32/ 35 – 36 sbt
- Chuẩn bị bài mới :
+ Đọc trước bài 30 : Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ. Gạch dưới những kiến thức quan trọng
+ Trình bày nội dung của thuyết cấu tạo hóa học?
+ Cho khái niệm về đồng phân cấu tạo, đồng phân lập thể.
=========================================
Tiết : 42
Ngày soạn : 11/12/09
Bài 30: CẤU TRÚC PHÂN TỬ
HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- HS biết về khái niệm đồng phân cấu tạo ,đồng phân lập thể .
- HS hiểu những luận điểm cơ bản của thyết cấu tạo hóa học .
2. Kỹ năng :
- HS biết viết cấu tạo của hợp chất hữu cơ .
3. Trọng tâm :
Những luận điểm cơ bản của thyết cấu tạo hóa học .
Biết viết cấu tạo của hợp chất hữu cơ .
Biết khái niệm đồng phân cấu tạo ,đồng phân lập thể .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Vận dụng – đàm thoại – nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ :
- Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử etan .
- Mô hình phân tử cis – but – 2 – en và trans – but – 2 – en
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Oån định lớp :
2. Kiểm tra :
Viết tất cả các CTCT của C2H4O2 , C5H12 , C4H8
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt độn
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_tiet_37_85.doc