I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố, ôn tập các tính chất của phôt pho, axit phôtphoric và muối phôtphát
2. Kĩ năng: Trên cơ sở các kiến thức hóa học của chương II, luyện tập kĩ năng giải bài tập hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh học bài
III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại và diễn giải.
IV. Tổ chức hoạt động:
1. Bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 10: Bám sát 10. Bài tập - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bám sát 10: BÀI TẬP
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố, ôn tập các tính chất của phôt pho, axit phôtphoric và muối phôtphát
2. Kĩ năng: Trên cơ sở các kiến thức hóa học của chương II, luyện tập kĩ năng giải bài tập hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh học bài
III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại và diễn giải.
IV. Tổ chức hoạt động:
1. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi đk nếu có).
P P2O3 → P2O5 → H3PO4 → Na3PO4 → Ag3PO4
a.
Hoạt động 2
Nhận biết hóa chất bằng phương pháp hóa học:
Các dd : NaCl , NaNO3 , Na2CO3 , Na3PO4.
Chiết mỗi chất một ít làm mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch HCl vào thì:
- á là Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl à 2NaCl + CO2 + H2O
- Còn lại là NaCl , NaNO3, Na3PO4.
- Cho dung dịch AgNO3 vào 3 mẫu NaCl , NaNO3, Na3PO4.
+ Có â trắng là NaCl
AgNO3 + NaCl à AgCl + NaNO3
+ Có â vàng là Na3PO4
3AgNO3 + Na3PO4 à Ag3PO4 + 3NaNO3
+ Còn lại là NaNO3
Hoạt động 3
Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , đem cô dung dịch thu được đến cạn khô. Hỏi những muối nào được tạo ra và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
nNaOH = 1,1 mol
nH3PO4 = 0,4 mol
K = (nNaOH/ nH3PO4) = 2,75.
Có 2 loại muối được tạo thành: Na3PO4, Na2HPO4
H3PO4 + 2NaOH à Na2HPO4 + 2H2O
x 2x x
H3PO4 + 3NaOH à Na3PO4 + 3H2O
y 3y y
x + y = 0,4
2x + 3y = 1,1
x = 0,1; y = 0,3
mNa2HPO4 = 0,1.142 = 14,2 g
mNa3PO4 = 0,3.164 = 49,2 g
m muối = 63,4 g.
Hoạt động 4
Hòa tan 12 gam hợp kim sắt và đồng bằng dd HNO3 đặc nóng được 11.2 lít khí (đkc). Xác định hàm lượng sắt trong hợp kim?
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe, Cu
Fe + 6HNO3đ à Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
x 3x mol
Cu + 4HNO3đ à Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
y 2y mol
nNO2 = (11,2/22,4) = 0,5 mol
56x + 64y = 12
3x + 2y = 0,5
x= 0,1; y = 0,1
mFe = 5,6 g
mCu = 6,4 g
2.Củng cố và dặn dò: Về học bài và làm bài
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_10_bam_sat_10_bai_tap_nguyen_hai.doc