Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 37-70

I. Mục TIÊU BÀI HỌC:

HS biết:

 - Công thức chung của dãy đồng đẳng ankan, công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đơn

 giản.

 - Tính chất hoá học của ankan và phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là phản ứng thế.

 - Tầm quan trọng của hiđrocacbon no trong công nghiệp và trong đời sống.

 HS hiểu:

 - Vì sao ankan khá trơ về mặt hoá học, do đó hiểu được vì sao phản ứng đặc trưng của

 ankan là phản ứng thế.

 - Ví sao các hiđrocacbon no lại được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất, từ đó thấy được tầm quan trọng và ứng dụng của hđrocacbon.

 HS vận dụng:

 - Lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân.

 - Viết và xác định được các phẩm chính của phản ứng thế. Gọi được tên các ankan cũng như sản phẩm tạo ra trong các sản phẩm đó.

II. Chuẩn bị:

· GV: Mô hình phan tử butan; bật lửa gas dùng để biểu diễn thí nghiệm phản ứng cháy.

· HS: Ôn lại lí thuyết về đồng đẳng, đồng phân, loại phản ứng và cách viết.

III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, phát vấn.

IV. Các bước thực hiện:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp. (2 phút)

 2. Kiểm tra bi cũ: viết các đồng phân của C5H15, gọi tn?

 2. Học bài mới:

 

doc94 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 37-70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :15/12/2010 Chương 5. HIĐROCACBON Tiết 37 Bài 25. ANKAN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:HS biết: - Công thức chung của dãy đồng đẳng ankan, công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đơn giản. - Tính chất hoá học của ankan và phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là phản ứng thế. - Tầm quan trọng của hiđrocacbon no trong công nghiệp và trong đời sống. HS hiểu: - Vì sao ankan khá trơ về mặt hoá học, do đó hiểu được vì sao phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế. - Ví sao các hiđrocacbon no lại được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất, từ đó thấy được tầm quan trọng và ứng dụng của hđrocacbon. HS vận dụng: - Lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân. - Viết và xác định được các phẩm chính của phản ứng thế. Gọi được tên các ankan cũng như sản phẩm tạo ra trong các sản phẩm đó. II. CHUẨN BỊ: GV: Mô hình phan tử butan; bật lửa gas dùng để biểu diễn thí nghiệm phản ứng cháy. HS: Ôn lại lí thuyết về đồng đẳng, đồng phân, loại phản ứng và cách viết. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn. IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp. Học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP: Hoạt động 1: 1. Dãy đồng đẳng ankan: GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ôn lại khái niệm về đồng đẳng. - Nêu khái niệm về đồng đẳng. - Nếu biết chất đồng đẳng đầu tiên của dãy ankan là CH4, em hãy lập công thức các chất đồng đẳng tiếp theo. - Viết CTTQ chung của dãy đồng đẳng. - Điều kiện tồn tại của n. GV cho HS quan sát mô hình phân tử butan. Giúp HS rút ra được các nhận xét. - HS nhắc lại khái niệm đồng đẳng. - HS thảo luận: CH4, C2H6, C3H8, C4H10, lập thành dãy đồng đẳng ankan (hay parafin) có công thức chung CnH2n + 2 với n . HS nhận xét: Nguyên tử C tạo được 4 liên kết đơn hướng từ nguyên tử C ra 4 đỉnh của một tứ diện đều. Các ngtử C không cùng nằm trong một đường thẳng (là đường gấp khúc, trừ C2H6). Hoạt động 2: 2. Đồng phân: GV đặt câu hỏi: Với ba chất đầu dãy đồng đẳng, em hãy viết CTCT cho các chất đó. Các chất này có một hay nhiều CTCT mạch hở? Tương tự, GV yêu cầu HS viết CTCT cho các chất C4H10, C5H12. Nhận xét về kết quả tìm được. GV hướng dẫn HS phân biệt các trật tự sắp xếp cấu trúc của chất đó (lưu ý HS tránh viết các cấu trúc trùng lặp nhau, chú ý đến trình tự viết CTCT các đồng phân) HS thảo luận: CH4: CH4 C2H6: CH3 – CH3 C3H8: CH3 – CH2 – CH3. Nhận xét: Ba chất đầu dãy đồng đẳng ankan, mỗi chất có duy nhất một CTCT. - C4H10 có 2 đp cấu tạo: CH3 – CH2 - CH2 - CH3 - C5H12 có 3 đp cấu tạo: CH3CH2CH2CH2CH3 Nhận xét: Trong dãy đồng đẳng ankan, từ C4 trở đi xuất hiện các đồng phân về mạch C. Hoạt động 3: 3. Danh pháp: GV giới thiệu bảng 5.1 SGK trang 111. HS rút ra nhận xét về đặc điểm trong tên gọi của ankan và gốc ankyl. GV giới thiệu quy tắc gọi tên các ankan mạch nhánh theo danh pháp thay thế: GV cho thí dụ về mạch C có nhiều nhánh: 3-etyl-2,3 –đimetylpentan GV chú ý: ( theo thứ tự vần A, B, C, số tiếp số bằng dấu phẩy, số cách chữ bằng gạch – chữ liền chữ, có dùng chữ đi, tri và têtra cho 2 hoặc 3 nhánh giống nhau). GV giới thiệu một chất có tên thông thường. GV giới thiệu bặc C. HS xem thông tin ở bảng 5.1 rút ra nhận xét: - Các ankan đều có tận cùng là: an. - Tên gốc ankyl: Tên ankan tương ứng bằng cách đổi an → yl. @. Danh pháp thay thế (các ankan mạch nhánh): Bước 1: Chọn mạch C dài nhất, nhiều nhánh nhất làm mạch chính. Bước 2: Đánh số nguyên tử C mạch chính bắt đầu từ phía gần nhánh nhất. Bước 3: Gọi tên mạch nhánh (nhóm ankyl) –số vị trí nhánh – tên nhánh tên ankan tương ứng của mạch chính. @. Danh pháp thông thường: " Có một nhóm CH3 ở C thứ 2 đọc là iso thí dụ: isobutan " có hai nhóm CH3 ở C thứ 2 đọc là neo thí dụ: neopentan @. Bậc C: Tính bằng số liên kết của C đó với C xung quanh: Thí dụ: Hoạt động 4: II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: GV yêu cầu HS đọc SGK nhận xét quy luật biến đổi các tính chất sau của ankan: Trạng thái Nhiệt độ sôi Nhiệt độ nóng chảy Khối lượng riêng Tính tan GV nhấn mạnh lại tóm tắt SGK. HS lần lượt trả lời các câu hỏi rút ra nhận xét: - Trạng thái + Từ C1 " C4 : chất khí. + Từ C5 " C17 : ch/lỏng. + Từ C18 trở đi là chất rắn. - Khi phân tử khối tăng, Tnc, T sôi, khối lượng riêng cũng tăng theo. - Các ankan đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò. GV khắc sâu kiến thức trọng tâm cho HS . - HS về nhà làm bài tập 1, 2, 6 trang 115, 116 SGK. V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn :25/12/2010 Tiết 38: Bài 25. ANKAN (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: HS biết: - Công thức chung của dãy đồng đẳng ankan, công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đơn giản. - Tính chất hoá học của ankan và phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là phản ứng thế. - Tầm quan trọng của hiđrocacbon no trong công nghiệp và trong đời sống. HS hiểu: - Vì sao ankan khá trơ về mặt hoá học, do đó hiểu được vì sao phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế. - Ví sao các hiđrocacbon no lại được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất, từ đó thấy được tầm quan trọng và ứng dụng của hđrocacbon. HS vận dụng: - Lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân. - Viết và xác định được các phẩm chính của phản ứng thế. Gọi được tên các ankan cũng như sản phẩm tạo ra trong các sản phẩm đó. II. CHUẨN BỊ: GV: Mô hình phan tử butan; bật lửa gas dùng để biểu diễn thí nghiệm phản ứng cháy. HS: Ôn lại lí thuyết về đồng đẳng, đồng phân, loại phản ứng và cách viết. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn. IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp. (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: viết các đồng phân của C5H15, gọi tên? 2. Học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: Hoạt động 1: GV yêu cầu HS đọc SGK và đưa ra những nhận xét chung về đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của ankan. GV lưu ý cho HS phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế. GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản ứng thế và nêu quy tắc thế trong phân tử metan: Thay thế lần lượt từng nguyên tử H. GV yêu cầu HS xác định bậc C trong phân tử propan và viết PTHH pứ thế kèm theo % các chất sản phẩm. Nhận xét về sản phẩm chính HS đọc SGK và đưa ra những nhận xét chung về đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của ankan. 1. Phản ứng thế bởi halogen. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl clometan (metyl clorua) CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl điclo metan (mrtylen clrrua) CH2Cl2 + Cl2 CHCl3 + HCl triclometan (clorofom) CHCl3 + Cl2 CCl4 + HCl Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc cao dễ bị thế hơn nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc thấp hơn. Hoạt động 2: 2. Phản ứng tách: GV yêu cầu HS: - Nghiên cứu SGK trên cơ sở khái niệm của phản ứng tách - GV cho các thí dụ về C2H6 và C4H10, yêu cầu HS viết sản phẩm phản ứng. HS nghiên cứu và hoàn thành các phương trình phản ứng: Thí dụ: CH3 - CH3CH2 = CH2 + H2 Thí dụ : CH3CH2CH2CH3 C4H8 + H2 C3H6 + CH4 C2H4 + C2H6 Hoạt động 3: 3. Phản ứng oxi hóa: GV đưa thông tin gas là hỗn hợp nhiều hiđrocacbon no khác nhau ở dạng khí. GV làm thí nghiệm bật lửa gas và yêu cầu HS nhận xét: Màu ngọn lửa Sản phảm tạo thành. Viết PTHH tổng quát. Nhận xét. GV cho HS so sánh số mol CO2 với số mol H2O tạo thành và kết luận. GV bổ sung: Phản ứng cháy là pư oxi hóa hoàn toàn. Khi thiếu oxi, pư cháy ankan xảy ra không hoàn toàn va sản phẩm có thể có nhiều chất khác như CO, C, HCHO, HS quan sát và nhận xét: - Ngọn lửa không màu, sáng chói. - Không mùi, sản phảm khí. - PTHH tổng quát: CnH2n+2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O Nhận xét: Hoạt động 4: IV. ĐIỀU CHẾ GV viết PTHH điều chế CH4 bằng cách nung nóng natri axetat khan với vôi tôi xút. GV thông báo: Chưng cất phân đoạn dầu mỏ thu được các ankan ở các phân đoạn khác nhau. Từ khí thiên nhiên và khí mỏ dầu cũng thu được các ankan. 1. Trong phòng thí nghiệm. CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 2. Trong công nghiệp. - Chưng cất phân đoạn dầu mỏ. - Từ khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. V. ỨNG DỤNG CỦA ANKAN GV cho HS nghiên cứu SGK, kết hợp với những kiến thức thực tiễn của đời sống để thấy được ứng dụng của ankan trong 2 lĩnh vực: - Làm nguyên liệu sản xuất. - Làm nhiên liệu cung cấp năng lượng phục vụ cho đời sống. HS xem hình SGK trang 115 cho biết ứng dụng của ankan: Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò. GV khắc sâu kiến thức trọng tâm cho HS các nội dung sau: - Công thức chung, đặc điểm cấu tạo ankan. - Phản ứng đặc trưng của ankan là pư thế. - Ứng dụng quan trọng của ankan là dùng làm nguyên liệu và nhiên liệu. - HS về nhà làm bài tập 3, 4, 5, 7 trang 115, 116 SGK. - Chuẩn bị bài XICLOANKAN. V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn 27/12/2010 Tiết:39 Bài 26. XICLOANKAN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: HS biết: - Công thức chung, đồng đẳng, đồng phân, gọi tên và đặc điểm cấu tạo phân tử của xicloankan. - So sánh được sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất của xicloankan với ankan. HS hiểu: Vì sao cùng là hidrocacbon no nhưng xicloankan lại có một số tính chất khác ankan (phản ứng mở vòn đối với C3 và C4) HS vận dụng: - Viết các CTCT của xicloankan, gọi tên các chất. - Viết được các PTHH thể hiện tính chất hoá học của xicloankan. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng 5.2 SGK trang117. - HS: Ôn lại kiến thức bài ankan. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn. IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Phản ứng đặc trưng của ankan là gì? Viết phản ứng thế của CH4 với Cl2 (ás) (7 phút) 3. Học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: (10 phút) I. CẤU TẠO: C«ng thøc ph©n tư : C3H6 C4H8 C5H10 C6H12 C«ng thøc cÊu t¹o : M« h×nh rçng : M« h×nh ®Ỉc : Tªn gäi : xiclopropan xiclobutan xiclopentan xiclohexan GV đặt câu hỏi: - Từ CTCT của các xicloankan trong bảng 5.2 SGK: em hãy cho biết đặc điểm về cấu tạo phân tử của xicloankan. - Từ đó hãy cho biết công thức phân tử chung của xicloankan đơn vòng. GV yêu cầu HS quan sát tên gọi của các xicloankan trong bảng 5.2 SGK và rút ra quy tắc gọi tên xicloankan mạch đơn vòng không nhánh và có nhánh. Cho thí dụ. GV đặt câu hỏi: Đặc điểm cấu tạo của xicloankan là chỉ có liên kết đơn (liên kết ) hãy dự đoán tính chất hoá hoá học của nó? HS quan sát và thảo luận: - Xicloankan là những hidrocacbon no có mạch vòng (một hoặc nhiều vòng). Chúng ta chỉ xét các xicloankan có một vòng (gọi là xicloankan đơn vòng hay monoxicloankan). - Các liên kết C – C là liên kết đơn. - Công thức phân tử chung: CnH2n với n3 HS xem SGK và gọi tên: - Với mạch đơn vòng không nhánh: Xiclo + tên ankan không nhánh có cùng số nguyên tử C. Thí dụ: xiclopropan xiclobutan -Với mạch vòng có nhánh: Tên gốc hidrocacbon mạch nhánh + xiclo + tên ankan không nhánh có cùng số nguyên tử C trong vòng. Thí dụ: metylxiclopropan HS dự đoán tính chất hoá học của xicloankan: pứ thế, pứ tách và pứ cháy. II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản ứng thế và xác định sản phẩm của phản ứng thế trong thí dụ sau: + Br2 Chú ý điều kiện phản ứng: Chiếu sáng hoặc đun nóng. GV cung cấp thông tin: - Các xicloankan vòng 3 hoặc 4 cạnh có cấu trúc kém bền nên ngoài khả năng phản ứng thế tương tự ankan, hai chất này còn dễ tham gia phản ứng cộng mở vòng. - Khi phản ứng một trong các liên kết C – C bị bẻ gãy, tác nhân phản ứng cộng bị phân chia làm 2 phần mỗi phần cộng vào mỗi đầu của liên kết C – C vừa bị bẻ gãy tạo thành hợp chất no mạch hở (ankan). GV yêu cầu HS viết sản phẩm các pứ: + H2 + H2 + Br2 + HBr GV nêu vấn đề: Tương tự ankan, các xicloankan cũng bị tách hiđro. GV đưa ra thí dụ cho HS hiểu về pư tách H2 của C6H12. GV yêu cầu HS viết PTHH của pư tách H2 từ metylxiclohexan GV yêu cầu HS viết PTHH chung của phản ứng cháy cho xicloankan và nhận xét về số mol CO2 và H2O tạo ra. Cho thí dụ. 1. Phản ứng thế: Nguyên tử H lần lượt thay thế bởi nguyên tử halogen, khi bị chiếu sáng hoặc đun nóng. 2. Phản ứng cộng mở vòng: HS thảo luận nghiên cứu SGK và viết PTHH: a) Xiclopropan và xiclobutan tham gia phản ứng cộng mở vòng b) Với Br2, axit (chỉ có xiclopropan). Các xicloankan vòng lớn (5, 6) cạnh không có phản ứng cộng mở vòng. 3. Phản ứng tách: HS viết PTHH: 4. Phản ứng oxi hoá: CnH2n + O2 nCO2 + nH2O - Phản ứng toả nhiệt. - Thí dụ: Hoạt động 3: (5 phút) III. ĐIỀU CHẾ: GV giới thiệu 2 cách điều chế: - Lấy từ sản phẩm chưng cất dầu mỏ. - Phương pháp tách H2, đóng vòng. 1. Các xicloankan chủ yếu lấy từ sản phẩm chưng cất dầu mỏ 2. Đóng vòng ankan. Thí dụ: IV. ỨNG DỤNG: GV cho HS tham khảo SGK và nêu các ứng dụng cơ bản. HS thảo luận: - Làm nhiên liệu. - Làm dung môi. - Làm nguyên liệu điều chế chất khác. Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò (3 phút) GV khắc sâu kiến thức về xicloankan: - Công thức chung, đặc điểm cấu tạo; Phản ứng thế, tách và phản ứng cộng mở vòng (đối với xicloankan 3, 4 cạnh) - Ứng dụng của xicloankan. - HS về nhà học bài, làm bài tập SGK trang 120 – 121. - Chuẩn bị bài LUYỆN TẬP. V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn 03/01/2011 Tiết 40 Bài 27. LUYỆN TẬP ANKAN VÀ XICLOANKAN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Rèn luyện kĩ năng viết CTCT và gọi tên. - Rèn luyện kĩ năng lập CTPT của hợp chất hữu cơ, viết PTHH của phản ứng thế có chú ý vận dụng quy luật thế vào phân tử ankan. II. CHUẨN BỊ: GV: - Kẻ sẵn bảng tổng kết như SGK nhưng chưa điền dữ liệu. - Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập. HS: - Chuẩn bị các bài tập trong chương 5 trước khi đến lớp. - Hệ thống lại kiến thức đã được học. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp bài luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: Hoạt động 1: GV nêu các vấn đề đã được học, yêu cầu HS đưa các thí dụ minh hoạ, phân tích để khắc sâu và củng cố kiến thức đã được học. 1. Các phản ứng chính của hidro cacbon no. 2. Đặc điểm về cấu trúc và công thức chung của ankan. 3. Ankan có đồng phân mạch C (từ C4 trở đi). 4. Tính chất hoá học đặc trưng của ankan và xicloankan là phản ứng thế. So sánh ankan và xicloankan về cấu tạo và tính chất. 5. Ứng dụng của ankan và xiclo ankan. Hoạt động 2: GV lập bảng như trong SGK với các thông tin như nội dung sau: Giống nhau Khác nhau Cấu tạo Tính chất hóa học GV yêu cầu HS ghi các nội dung còn thiếu HS thảo luận và đưa ra kết quả Giống nhau Khác nhau Cấu tạo Trong phân tử chỉ chứa các liên kết đơn (hiđrocacbon no). - Ankan: Mạch hở. -Xicloankan: Mạch vòng Tính chất hóa học - Đều có phản ứng thế. - Có phản ứng tách hiđro. - Cháy toả nhiều nhiệt. Xicloankan vòng 3,4 cạnh có phản ứng cộng mở vòng. Hoạt động 3: Củng cố kiến thức trọng tâm bằng các bài tập GV hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập SGK Bài 1: Viết CTCT của các ankan sau: pentan, 2-metylpentan, isobutan. Các chất trên còn có tên gọi nào khác không? Bài 2: Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C2H5. a. Tìm CTPT, viết CTCT và gọi têh Y. b. Viết phương trình hoá học phản ứng của Y với clo khi chiếu sáng, chỉ rõ sản phẩm chính của phản ứng. Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí A gồm metan và etan thu được 4,48 lít khí cacbonic. Các thể tích khí được đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm của mỗi khí trong hỗn hợp A. Bài 4: Khi 1,00 gam metan cháy toả ra 55,6 kJ. Cần bao nhiêu lít metan (đktc) để lượng nhiệt toả ra đủ đun 1,00 lít nước (D = 1,00g/cm3) từ 250C lên 1000C. Biết rằng muốn nâng 1,00 gam nước lên 1,00C cần tiêu tốn 4,18J và giả sử nhiệt sinh ra chỉ dùng để làm tăng nhiệt độ của nước. (biết 1000J = 1kJ). Bài 5: Khi cho isopentan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1 sản phẩm chính thu được là; A. 2-brompetan B. 1-brompetan C.1,3- đibrompentan D. 2,3 – đibrompentan ? Bài 6: Đánh dấu Đ ( đúng) hoặc S ( sai) vào các ô trống cạnh các câu sau đây. a. Ankan là hiđrocacno no, mạch hở. Đ b. Ankan có thể bị tách hiđro thành anken. Đ c. Crắckinh ankan thu được hỗn hợp các ankan. S d. Phản ứng của clo với ankan tạo thành ankyl clorua thuộc loại phản ứng thế. Đ e. Ankan có nhiều trong dầu mỏ. Đ HS chú ý lắng nghe và làm các bài tập SGK a. Ankan có CTPT dạng (C2H5)n C2nH5n Vì là ankan " CxH2x + 2 : nên 2n = x, Còn 5n = 2x + 2 vì vậy 5n = 2x + 2 = 2(2n) + 2 5n = 4n + 2 " n =2 " C4H10 butan. CTCT của Y là: CH3 – CH2 – CH2 – CH3. (Theo đầu bài Y mạch không nhánh). b. Gọi số mol CH4 là x, số mol C2H6 là y. nA = 0,150 mol = x + y (1) = 0,20 mol = x + 2y (2) Tư (1) và (2) x = 0,100; y= 0,0500 % = 66,7% và % = 33,3%. - Tính cho 1 gam nước: Nâng 1,00 gam nước lên 1,00C cần tiêu 4,18J Vậy nâng 1,00 g nước từ 250 lên 1000 tức lên tổng cộng 1000 - 250 = 750 thì cần: 75,0 x 4,18 = 314 (J) - Tính cho 1 lít nước. Nếu là 1,00 lít nước (tức 1,00.103g) thì cần: 314 x1,00.103 = 314 x 103 (J) = 314 KJ. Biết 1g CH4 khi cháy toả ra 55,6kJ x ! 314kJ . Đổi ra thể tích khí: Đáp án: A a. Đ b. Đ c. S d. Đ e. Đ Hoạt động 4: Củng cố – dặn do ø GV nhắc lại các nội dung chính đã đề cập trong bài luyện tập. HS về nhà làm lại bài tập SGK và chuẩn bị BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn :06/1/2011 Tiết 41 Bài 28: BÀI THỰC HÀNH 3 PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGUYÊN TỐ. ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA METAN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết nguyên tắc phân tích định tính các hợp chất hữu cơ: xác định sự có mặt của C, H trong hợp chất hữu cơ. - Tính chất của hiđrocacbon: Điều chế và thu khí CH4; thử tính chất của CH4; Phản ứng cháy, thử phản ứng với dung dịch Br2, dung dịch KMnO4. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành với các hợp chất hữu cơ. - Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất như nung nóng ống nghiệm chứa chất rắn, thử tính chất của khí II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ thí nghiệm: - Ống nghiệm - Bộ giá thí nghiệm - Giá để ống nghiệm - Ống hút nhỏ giọt - Nút cao su - Ống dẫn chữ L (dài, nhọn) - - Thìa lấy hoá chất - Đèn cồn 2. Hoá chất: - Saccarozơ (đường kính) - CuO - CuSO4 khan - CH3COONa khan - Vôi tôi xút (CaO+NaOH) - dd Thuốc tím (KMnO4). - Bông không thấm nước. 3. Yêu cầu HS ôn tập những kiến thức có liên quan đến các thí nghiệm thực hành: đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon no. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp. 2. Học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH: Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: Xác định định tính cacbon và hiđro GV hướng dẫn các nhóm HS tiến hành làm thí nghiệm như SGK trình bày. GV hướng dẫn HS xem cách lắp dụng cụ theo hình 4.1 SGK tr 90. GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm GV yêu cầu đại diện từng nhóm nêu hiện tượng thí nghiệm, viết PTHH và giải thích. HS tiến hành thí nghiệm theo các bước: - Trộn đều 0,2 g saccarozơ với 1-2 g CuO sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô. - Cho thêm khoảng 1 g CuO phủ kín hỗn hợp. - Phần trên ống nghiệm được nhồi một nhúm bông có rắc một ít bột CuSO4 khan. - Đun ống nghiệm có chứa hỗn hợp phản ứng (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). HS: Quan sát hiện tượng và ghi vào tờ tường trình thực hành. HS: Nhận xét hiện tượng - Bông trộn CuSO4 trở nên xanh. - dd Ca(OH)2 vẫn đục. -Các PTHH: C12H22O11 + 2CuO 12CO2­ + 11H2O +24 Cu CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (trắng) Hoạt động 2: Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của CH4 GV hướng dẫn các nhóm HS tiến hành làm thí nghiệm như SGK trình bày. GV hướng dẫn HS xem cách lắp dụng cụ theo hình 5.2 SGK tr 114. GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra. Yêu cầu đại diện từng nhóm nêu hiện tượng thí nghiệm, viết PTHH và giải thích. GV hướng dẫn HS tiếp tục làm thí nghiệm thử tính chất của CH4. GV lưu ý HS: Trong 2 thí nghiệm trên khi dừng thí nghiệm phải tháo các ống nghiệm cẩn thận, đúng thứ tự các thao tác, tháo ống dẫn dd Ca(OH)2, dd Br2 trước sau đó mới tắt đèn cồn. HS tiến hành thí nghiệm theo các bước: - Cho vào ống nghiệm khô có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 g hỗn hợp bột mịn đã được trộn đều gồm CH3COONa và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1: 2 về khối lượng, tiến hành lắp dụng như các hình vẽ. 5.2a, 5.2 b, 5.2c, 5.2d. - Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn HS: Quan sát hiện tượng và ghi vào tờ tường trình thực hành. HS: Nhận xét hiện tượng - Có khí thoát ra. - Đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí ngọn lửa xanh và tỏa nhiệt mạnh. - Các PTHH: CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O HS tiến hành thí nghiệm theo các bước: - Dẫn dòng khí lần lượt vào các ống nghiệm đựng: + dd Brôm + dd KMnO4. HS: Quan sát hiện tượng và ghi vào tờ tường trình thực hành. HS: Nhận xét hiện tượng: không thấy hiện tượng gì xảy ra. Hoạt động 3: Công việc sau buổi thực hành GV nhận xét về buổi thực hành và hướng dẫn HS thu dọn hóa chất rửa ống nghiệm và dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phồng thí nghiệm. GV yêu cầu nộp tường trình thí nghiệm. HS: Thu dọn vệ sinh phòng thí nghiệm cẩn thận an toàn. HS nộp bài tường trình thí nghiệm. V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_37_70.doc