Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 39-43

I. Mục TIÊU BÀI HỌC:

 - Rèn luyện kĩ năng viết CTCT và gọi tên.

 - Rèn luyện kĩ năng lập CTPT của hợp chất hữu cơ, viết PTHH của phản ứng thế có chú ý vận dụng quy luật thế vào phân tử ankan.

II. Chuẩn bị:

 GV: - Kẻ sẵn bảng tổng kết như SGK nhưng chưa điền dữ liệu.

 - Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập.

 HS: - Chuẩn bị các bài tập trong chương 5 trước khi đến lớp.

 - Hệ thống lại kiến thức đã được học.

III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, phát vấn.

IV. Các HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.

 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp bài luyện tập.

 

doc19 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 156 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 39-43, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 27/12/2010 Tiết:39 Bài 26. XICLOANKAN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: HS biết: - Công thức chung, đồng đẳng, đồng phân, gọi tên và đặc điểm cấu tạo phân tử của xicloankan. - So sánh được sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất của xicloankan với ankan. HS hiểu: Vì sao cùng là hidrocacbon no nhưng xicloankan lại có một số tính chất khác ankan (phản ứng mở vòn đối với C3 và C4) HS vận dụng: - Viết các CTCT của xicloankan, gọi tên các chất. - Viết được các PTHH thể hiện tính chất hoá học của xicloankan. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng 5.2 SGK trang117. - HS: Ôn lại kiến thức bài ankan. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn. IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Phản ứng đặc trưng của ankan là gì? Viết phản ứng thế của CH4 với Cl2 (ás) (7 phút) 3. Học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: (10 phút) I. CẤU TẠO: C«ng thøc ph©n tư : C3H6 C4H8 C5H10 C6H12 C«ng thøc cÊu t¹o : M« h×nh rçng : M« h×nh ®Ỉc : Tªn gäi : xiclopropan xiclobutan xiclopentan xiclohexan GV đặt câu hỏi: - Từ CTCT của các xicloankan trong bảng 5.2 SGK: em hãy cho biết đặc điểm về cấu tạo phân tử của xicloankan. - Từ đó hãy cho biết công thức phân tử chung của xicloankan đơn vòng. GV yêu cầu HS quan sát tên gọi của các xicloankan trong bảng 5.2 SGK và rút ra quy tắc gọi tên xicloankan mạch đơn vòng không nhánh và có nhánh. Cho thí dụ. GV đặt câu hỏi: Đặc điểm cấu tạo của xicloankan là chỉ có liên kết đơn (liên kết ) hãy dự đoán tính chất hoá hoá học của nó? HS quan sát và thảo luận: - Xicloankan là những hidrocacbon no có mạch vòng (một hoặc nhiều vòng). Chúng ta chỉ xét các xicloankan có một vòng (gọi là xicloankan đơn vòng hay monoxicloankan). - Các liên kết C – C là liên kết đơn. - Công thức phân tử chung: CnH2n với n3 HS xem SGK và gọi tên: - Với mạch đơn vòng không nhánh: Xiclo + tên ankan không nhánh có cùng số nguyên tử C. Thí dụ: xiclopropan xiclobutan -Với mạch vòng có nhánh: Tên gốc hidrocacbon mạch nhánh + xiclo + tên ankan không nhánh có cùng số nguyên tử C trong vòng. Thí dụ: metylxiclopropan HS dự đoán tính chất hoá học của xicloankan: pứ thế, pứ tách và pứ cháy. II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản ứng thế và xác định sản phẩm của phản ứng thế trong thí dụ sau: + Br2 Chú ý điều kiện phản ứng: Chiếu sáng hoặc đun nóng. GV cung cấp thông tin: - Các xicloankan vòng 3 hoặc 4 cạnh có cấu trúc kém bền nên ngoài khả năng phản ứng thế tương tự ankan, hai chất này còn dễ tham gia phản ứng cộng mở vòng. - Khi phản ứng một trong các liên kết C – C bị bẻ gãy, tác nhân phản ứng cộng bị phân chia làm 2 phần mỗi phần cộng vào mỗi đầu của liên kết C – C vừa bị bẻ gãy tạo thành hợp chất no mạch hở (ankan). GV yêu cầu HS viết sản phẩm các pứ: + H2 + H2 + Br2 + HBr GV nêu vấn đề: Tương tự ankan, các xicloankan cũng bị tách hiđro. GV đưa ra thí dụ cho HS hiểu về pư tách H2 của C6H12. GV yêu cầu HS viết PTHH của pư tách H2 từ metylxiclohexan GV yêu cầu HS viết PTHH chung của phản ứng cháy cho xicloankan và nhận xét về số mol CO2 và H2O tạo ra. Cho thí dụ. 1. Phản ứng thế: Nguyên tử H lần lượt thay thế bởi nguyên tử halogen, khi bị chiếu sáng hoặc đun nóng. 2. Phản ứng cộng mở vòng: HS thảo luận nghiên cứu SGK và viết PTHH: a) Xiclopropan và xiclobutan tham gia phản ứng cộng mở vòng b) Với Br2, axit (chỉ có xiclopropan). Các xicloankan vòng lớn (5, 6) cạnh không có phản ứng cộng mở vòng. 3. Phản ứng tách: HS viết PTHH: 4. Phản ứng oxi hoá: CnH2n + O2 nCO2 + nH2O - Phản ứng toả nhiệt. - Thí dụ: Hoạt động 3: (5 phút) III. ĐIỀU CHẾ: GV giới thiệu 2 cách điều chế: - Lấy từ sản phẩm chưng cất dầu mỏ. - Phương pháp tách H2, đóng vòng. 1. Các xicloankan chủ yếu lấy từ sản phẩm chưng cất dầu mỏ 2. Đóng vòng ankan. Thí dụ: IV. ỨNG DỤNG: GV cho HS tham khảo SGK và nêu các ứng dụng cơ bản. HS thảo luận: - Làm nhiên liệu. - Làm dung môi. - Làm nguyên liệu điều chế chất khác. Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò (3 phút) GV khắc sâu kiến thức về xicloankan: - Công thức chung, đặc điểm cấu tạo; Phản ứng thế, tách và phản ứng cộng mở vòng (đối với xicloankan 3, 4 cạnh) - Ứng dụng của xicloankan. - HS về nhà học bài, làm bài tập SGK trang 120 – 121. - Chuẩn bị bài LUYỆN TẬP. V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn 03/01/2011 Tiết 40 Bài 27. LUYỆN TẬP ANKAN VÀ XICLOANKAN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Rèn luyện kĩ năng viết CTCT và gọi tên. - Rèn luyện kĩ năng lập CTPT của hợp chất hữu cơ, viết PTHH của phản ứng thế có chú ý vận dụng quy luật thế vào phân tử ankan. II. CHUẨN BỊ: GV: - Kẻ sẵn bảng tổng kết như SGK nhưng chưa điền dữ liệu. - Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập. HS: - Chuẩn bị các bài tập trong chương 5 trước khi đến lớp. - Hệ thống lại kiến thức đã được học. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp bài luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: Hoạt động 1: GV nêu các vấn đề đã được học, yêu cầu HS đưa các thí dụ minh hoạ, phân tích để khắc sâu và củng cố kiến thức đã được học. 1. Các phản ứng chính của hidro cacbon no. 2. Đặc điểm về cấu trúc và công thức chung của ankan. 3. Ankan có đồng phân mạch C (từ C4 trở đi). 4. Tính chất hoá học đặc trưng của ankan và xicloankan là phản ứng thế. So sánh ankan và xicloankan về cấu tạo và tính chất. 5. Ứng dụng của ankan và xiclo ankan. Hoạt động 2: GV lập bảng như trong SGK với các thông tin như nội dung sau: Giống nhau Khác nhau Cấu tạo Tính chất hóa học GV yêu cầu HS ghi các nội dung còn thiếu HS thảo luận và đưa ra kết quả Giống nhau Khác nhau Cấu tạo Trong phân tử chỉ chứa các liên kết đơn (hiđrocacbon no). - Ankan: Mạch hở. -Xicloankan: Mạch vòng Tính chất hóa học - Đều có phản ứng thế. - Có phản ứng tách hiđro. - Cháy toả nhiều nhiệt. Xicloankan vòng 3,4 cạnh có phản ứng cộng mở vòng. Hoạt động 3: Củng cố kiến thức trọng tâm bằng các bài tập GV hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập SGK Bài 1: Viết CTCT của các ankan sau: pentan, 2-metylpentan, isobutan. Các chất trên còn có tên gọi nào khác không? Bài 2: Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C2H5. a. Tìm CTPT, viết CTCT và gọi têh Y. b. Viết phương trình hoá học phản ứng của Y với clo khi chiếu sáng, chỉ rõ sản phẩm chính của phản ứng. Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí A gồm metan và etan thu được 4,48 lít khí cacbonic. Các thể tích khí được đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm của mỗi khí trong hỗn hợp A. Bài 4: Khi 1,00 gam metan cháy toả ra 55,6 kJ. Cần bao nhiêu lít metan (đktc) để lượng nhiệt toả ra đủ đun 1,00 lít nước (D = 1,00g/cm3) từ 250C lên 1000C. Biết rằng muốn nâng 1,00 gam nước lên 1,00C cần tiêu tốn 4,18J và giả sử nhiệt sinh ra chỉ dùng để làm tăng nhiệt độ của nước. (biết 1000J = 1kJ). Bài 5: Khi cho isopentan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1 sản phẩm chính thu được là; A. 2-brompetan B. 1-brompetan C.1,3- đibrompentan D. 2,3 – đibrompentan ? Bài 6: Đánh dấu Đ ( đúng) hoặc S ( sai) vào các ô trống cạnh các câu sau đây. a. Ankan là hiđrocacno no, mạch hở. Đ b. Ankan có thể bị tách hiđro thành anken. Đ c. Crắckinh ankan thu được hỗn hợp các ankan. S d. Phản ứng của clo với ankan tạo thành ankyl clorua thuộc loại phản ứng thế. Đ e. Ankan có nhiều trong dầu mỏ. Đ HS chú ý lắng nghe và làm các bài tập SGK a. Ankan có CTPT dạng (C2H5)n C2nH5n Vì là ankan " CxH2x + 2 : nên 2n = x, Còn 5n = 2x + 2 vì vậy 5n = 2x + 2 = 2(2n) + 2 5n = 4n + 2 " n =2 " C4H10 butan. CTCT của Y là: CH3 – CH2 – CH2 – CH3. (Theo đầu bài Y mạch không nhánh). b. Gọi số mol CH4 là x, số mol C2H6 là y. nA = 0,150 mol = x + y (1) = 0,20 mol = x + 2y (2) Tư (1) và (2) x = 0,100; y= 0,0500 % = 66,7% và % = 33,3%. - Tính cho 1 gam nước: Nâng 1,00 gam nước lên 1,00C cần tiêu 4,18J Vậy nâng 1,00 g nước từ 250 lên 1000 tức lên tổng cộng 1000 - 250 = 750 thì cần: 75,0 x 4,18 = 314 (J) - Tính cho 1 lít nước. Nếu là 1,00 lít nước (tức 1,00.103g) thì cần: 314 x1,00.103 = 314 x 103 (J) = 314 KJ. Biết 1g CH4 khi cháy toả ra 55,6kJ x ! 314kJ . Đổi ra thể tích khí: Đáp án: A a. Đ b. Đ c. S d. Đ e. Đ Hoạt động 4: Củng cố – dặn do ø GV nhắc lại các nội dung chính đã đề cập trong bài luyện tập. HS về nhà làm lại bài tập SGK và chuẩn bị BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn :06/1/2011 Tiết 41 Bài 28: BÀI THỰC HÀNH 3 PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGUYÊN TỐ. ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA METAN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết nguyên tắc phân tích định tính các hợp chất hữu cơ: xác định sự có mặt của C, H trong hợp chất hữu cơ. - Tính chất của hiđrocacbon: Điều chế và thu khí CH4; thử tính chất của CH4; Phản ứng cháy, thử phản ứng với dung dịch Br2, dung dịch KMnO4. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành với các hợp chất hữu cơ. - Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất như nung nóng ống nghiệm chứa chất rắn, thử tính chất của khí II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ thí nghiệm: - Ống nghiệm - Bộ giá thí nghiệm - Giá để ống nghiệm - Ống hút nhỏ giọt - Nút cao su - Ống dẫn chữ L (dài, nhọn) - - Thìa lấy hoá chất - Đèn cồn 2. Hoá chất: - Saccarozơ (đường kính) - CuO - CuSO4 khan - CH3COONa khan - Vôi tôi xút (CaO+NaOH) - dd Thuốc tím (KMnO4). - Bông không thấm nước. 3. Yêu cầu HS ôn tập những kiến thức có liên quan đến các thí nghiệm thực hành: đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon no. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp. 2. Học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH: Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: Xác định định tính cacbon và hiđro GV hướng dẫn các nhóm HS tiến hành làm thí nghiệm như SGK trình bày. GV hướng dẫn HS xem cách lắp dụng cụ theo hình 4.1 SGK tr 90. GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm GV yêu cầu đại diện từng nhóm nêu hiện tượng thí nghiệm, viết PTHH và giải thích. HS tiến hành thí nghiệm theo các bước: - Trộn đều 0,2 g saccarozơ với 1-2 g CuO sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô. - Cho thêm khoảng 1 g CuO phủ kín hỗn hợp. - Phần trên ống nghiệm được nhồi một nhúm bông có rắc một ít bột CuSO4 khan. - Đun ống nghiệm có chứa hỗn hợp phản ứng (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). HS: Quan sát hiện tượng và ghi vào tờ tường trình thực hành. HS: Nhận xét hiện tượng - Bông trộn CuSO4 trở nên xanh. - dd Ca(OH)2 vẫn đục. -Các PTHH: C12H22O11 + 2CuO 12CO2­ + 11H2O +24 Cu CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (trắng) Hoạt động 2: Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của CH4 GV hướng dẫn các nhóm HS tiến hành làm thí nghiệm như SGK trình bày. GV hướng dẫn HS xem cách lắp dụng cụ theo hình 5.2 SGK tr 114. GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra. Yêu cầu đại diện từng nhóm nêu hiện tượng thí nghiệm, viết PTHH và giải thích. GV hướng dẫn HS tiếp tục làm thí nghiệm thử tính chất của CH4. GV lưu ý HS: Trong 2 thí nghiệm trên khi dừng thí nghiệm phải tháo các ống nghiệm cẩn thận, đúng thứ tự các thao tác, tháo ống dẫn dd Ca(OH)2, dd Br2 trước sau đó mới tắt đèn cồn. HS tiến hành thí nghiệm theo các bước: - Cho vào ống nghiệm khô có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 g hỗn hợp bột mịn đã được trộn đều gồm CH3COONa và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1: 2 về khối lượng, tiến hành lắp dụng như các hình vẽ. 5.2a, 5.2 b, 5.2c, 5.2d. - Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn HS: Quan sát hiện tượng và ghi vào tờ tường trình thực hành. HS: Nhận xét hiện tượng - Có khí thoát ra. - Đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí ngọn lửa xanh và tỏa nhiệt mạnh. - Các PTHH: CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O HS tiến hành thí nghiệm theo các bước: - Dẫn dòng khí lần lượt vào các ống nghiệm đựng: + dd Brôm + dd KMnO4. HS: Quan sát hiện tượng và ghi vào tờ tường trình thực hành. HS: Nhận xét hiện tượng: không thấy hiện tượng gì xảy ra. Hoạt động 3: Công việc sau buổi thực hành GV nhận xét về buổi thực hành và hướng dẫn HS thu dọn hóa chất rửa ống nghiệm và dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phồng thí nghiệm. GV yêu cầu nộp tường trình thí nghiệm. HS: Thu dọn vệ sinh phòng thí nghiệm cẩn thận an toàn. HS nộp bài tường trình thí nghiệm. V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn 10/1/2011 Chương 6. HIĐROCACBON KHÔNG NO Tiết 42 Bài 29. ANKEN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: HS biết: Cấu tạo danh pháp, đồng phân, tính chất của anken; Phân biệt anken với ankan bằng phương pháp hoá học. HS hiểu: Vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan tương ứng; Vì sao anken có phản ứng tạo polime. HS vận dụng: - Viết được các đồng phân (đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên kết đôi), các PTHH thể hiện tính chất hoá học cảu anken. - Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập nhận biết. II. CHUẨN BỊ: Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá đỡ. Khí etilen (điều chế sẵn đựng trong túi polietilen), dung dịch brom, dung dịch thuốc tím. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp. 2. Học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA G VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Giới thiệu hidrocacbon không no Khái niệm: hidrocacbon không no là những hidrocacbon trong phân tử có liên kết đôi C = C hoặc liên kết ba C º C hoặc cả hai liên kết đó. I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP. Hoạt động 2: 1. Dãy đồng đẳng anken: GV giới thiệu chất đầu tiên của dãy đồng đẳng anken là etilen C2H4 (CH2 = CH2). Etilen : a) Liªn kÕt p ; b) M« h×nh rçng ; c) M« h×nh ®Ỉc HS nhận xét đặc điểm cấu tạo của anken, từ đó rút ra khái niệm anken và lập công thức phân tử chung của anken. - Anken là những hidrocacbon mạch hở trong phân tử có có một liên kết đôi C = C. - Etilen (C2H4) và các chất tiếp theo C3H6, C4H8 có tính chất tượng tự etilen lập thành dãy đồng đẳng etilen có công thức phân tử chung CnH2n (n 2) được gọi là anken hay olefin. Hoạt động 3: 2. Đồng phân: GV nêu vấn đề: Do trong phân tử anken có một liên kết đôi C = C nên anken (n 4) còn có thêm đồng phân vị trí liên kết đôi. GV yêu cầu HS viết các đồng phân anken của C4H8 và rút ra nhận xét. GV cho HS mô hình phân tử đồng phân của but-2-en dưới dạng cis và dạng trans. cis-but-2-en trans-but-2-en HS nhận xét rút ra kết luận về đồng phân hình học a) Đồng phân cấu tạo. Thí dụ: Các đồng phân anken của C4H8: CH2 = CH – CH – CH3 CH3 – CH = CH – CH3 Từ C4H8 trở đi anken có đồng phân về mạch C và đồng phân vị trí liên kết đôi. b) Đồng phân hình học. - Dùng sơ đồ sau để giải thích: Điều kiện: R1# R2 và R3 # R4 Trong phân tử anken, mạch chính là mạch chứa nhiều C nhất và có chứa liên kết đôi C=C. - Nếu hai đầu mạch chính cùng nằm về một phía so với liên kết đôi C= C là đồng phân cis-. - Nếu hai đầu mạch chính nằm ở hai phía khác nhau so với liên kết đôi C = C là đồng phân trans-. Hoạt động 4: 3. Danh pháp: GV cho thí dụ và yêu cầu HS rút ra cách gọi tên thông thường. GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 6.1 SGK và thảo luận rút ra cách gọi tên thay thế. Yêu cầu HS nhận xét về: - Cách chọn mạch chính. - Cách đánh số. - Cách gọi tên. GV yêu cầu HS gọi tên các anken có công thức C4H8 theo tên thay thế a. Tên thông thường. Thí dụ: C2H6 etan " C2H4 etilen C3H8 propan " C3H6 propilen Đổi đuôi của an của ankan thành đuôi ilen của anken b. Tên thay thế. - Tên anken = tên ankan đổi đuôi –an thành –en. - Anken không nhánh: Tên mạch chính – số chỉ vị trí liên kết đôi – en - Các anken phân nhánh khác gọi qui tắc sau: 1. Chọn mạch C dài nhất chứa nối đôi làm mạch chính. 2. Đánh số thứ tự các nguyên tử C trong mạch chính, ưu tiên bắt đầu đánh từ phía nào có liên kết đôi gần nhất. 3. Gọi tên: Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh - tên mạch chính – số chỉ vị trí liên kết đôi – en. Thí dụ: 2-metylbut-2-en Thí dụ: CH2 = CH – CH – CH3 but-1-en CH3 – CH = CH – CH3 but-2-en 2-metylpropen Hoạt động 5: II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 6.1 SGK và nhận xét quy luật biến đổi các tính chất sau của anken: - Trạng thái. - Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ tan. HS thảo luận, lần lượt trả lời các câu hỏi và rút ra nhận xét: - Trạng thái: C2H4 " C4H8 : chất khí, từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc rắn. - Khi phân tử khối càng tăng thì nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng càng tăng. - Các anken đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước. Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò GV khắc sâu kiến thức trọng tâm. HS về nhà học bài, làm bài tập 1 – 2 trang 132 SGK. V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn :10/01/2011 Tiết 43 Bài 29. ANKEN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:HS biết: Cấu tạo danh pháp, đồng phân, tính chất của anken; Phân biệt anken với ankan bằng phương pháp hoá học. HS hiểu: Vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan tương ứng; Vì sao anken có phản ứng tạo polime. HS vận dụng: - Viết được các đồng phân (đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên kết đôi), các PTHH thể hiện tính chất hoá học cảu anken. - Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập nhận biết. -Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá đỡ. Khí etilen (điều chế sẵn đựng trong túi polietilen), dung dịch brom, dung dịch thuốc tím. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp. 2.Kiểm tra bài cũ : Viết các đồng phân cấu tạo anken của C5H10, gọi tên? 2. Học bài mới: III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: Hoạt động 1: GV dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử anken: có 1 liên kết kém bền, dễ bị phân cắt, gây nên tính chất hoá học đặc trưng của anken: dễ tham gia phản ứng cộng tạo thành hợp chất no tương ứng. GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản ứng cộng. HS: Pư cộng là pư trong đó phân tử HCHC kết hợp với phân tử khác tạo thành chất mới. HS: - Viết PTHH của pư giữa etilen và H2. - Viết PTHH hóa học tổng quát anken cộng H2. - Nêu sản phẩm của pư. GV làm thí nghiệm yêu cầu HS quan sát nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng bằng PTHH. GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng cộng của C2H4 với tác nhân H2O và HBr. GV viết PTHH của phản ứng propen với HBr và cho biết sản phẩm chính. Yêu cầu HS xác định bậc C và rút ra qui tắc cộng Mac – côp – nhi – côp. GV đưa ra sơ đồ minh họa qui tắc. 1. Phản ứng cộng: a. Cộng hiđro: Thí dụ: Sản phẩm thu được là ankan. b. Cộng halogen: - Thí nghiệm: Dẫn khí C2H4 từ từ đi qua dung dịch brom, thấy màu nâu đỏ của dd bị nhạt dần. - Giải thích do etien pư với Br2. CH2 = CH2 + Br2 " CH2Br – CH2Br Màu nâu đỏ không màu 1,2- đi brometan Ứng dụng: phản ứng này dùng để phân biệt anken với ankan. c. Cộng HX (X là OH, Cl, Br): - Anken đối xứng: CH2 = CH2 + H-OH CH3 – CH2 - OH CH2 = CH2 + H-Br CH3 – CH2 - Br - Anken bất đối xứng: Qui tắc Mac–côp-nhi-côp (1838 -1904): Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần mang điện tích dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn(có nhiều H hơn) còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện tích âm) cộng vào nguyên tử cac bon bậc cao hơn (có ít H hơn). Hoạt động2: 2. Phản ứng trùng hợp: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK rồi trả lời các câu hỏi sau: - Viết PTHH của pư trùng hợp etilen. - Nêu ý nghĩa các đại lượng. - Rút ra khái niệm pư trùng hợp, cách gọi tên. GV Nhấn mạnh: Để có thể trùng hợp tạo phân tử polime thì các monome phải chứa liên kết bội. Thí dụ: Etilen polietilen - Phân tử CH2 = CH2 : gọi là monome; n: là hệ số trùng hợp; ( -CH2 – CH2-)n gọi là polime; -CH2 – CH2-: gọi là mắt xích. - Khái niệm: Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau thành những phân tử rất lớn (gọi là polime). - Tên polime = poli + monome Hoạt động 3: 3. Phản ứng oxi hoá: GV làm thí nghiệm đốt cháy etilen trong không khí yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Màu ngọn lửa. - Viết PTHH của pư , nhận xét mối quan hệ số mol của CO2 và H2O. GV làm thí nghiệm sục khí etilen vào dd KMnO4 loãng yêu cầu HS: - Nêu hiện tượng. - Giải thích. - Ứng dụng của pư. a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn. CnH2n + O2 nCO2+ nH2O Nhận xét: b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn. - Hiện tượng: dd KMnO4 màu tím bị nhạt dần, có kết tủa đen xuất hiện. - Giải thích: 3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 3HOCH2CH2OH + 2MnO2 + 2KOH - Ứng dụng: Phản ứng này dùng để phân biệt anken với ankan. Hoạt động 4: IV. ĐIỀU CHẾ GV giới thiệu phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ ancol etylic (hình 6.3 SGK). HS xem SGK viết PTHH GV hỏi: cho đá bọt vào ống nghiệm với mục đích gì? GV nêu phương pháp điều chế anken trong công nghiệp yêu cầu HS viết PTHH. HS xem SGK viết PTHH 1. Trong phòng thí nghiệm: CH3CH2OH CH2 = CH2 + H2O Đá bọt mục đích để hỗn hợp sôi đều, không bắn ra khỏi miệng ống nghiệm, gây nguy hiểm. 2. Trong côngnghiệp: Anken được lấy từ sản phẩm tách H2 từ ankan. CnH2n +2 CnH2n + H2 ankan anken Hoạt động 5: V. ỨNG DỤNG GV cho HS nghiên cứu SGK rút ra những ứng dụng của anken: - Là nguyên liệu cho quá trình SX hoá học. - Các anken đầu dãy dùng để tổng hợp polime có nhiều ứng dụng trong đời sống. Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò GV khắc sâu kiến thức trọng tâm: phản ứng cộng của anken. HS về nhà học bài, làm bài tập 3 – 6 trang 132 SGK. Nghiên cứu trước bài: “ANKAĐIEN”

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_39_43.doc