Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 53-59

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1- Về kiến thức:

 Học sinh biết:

 Đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp.

 Phương pháp điều chế và ứng dụng của butađien và isopren.

2- Về kỹ năng:

 Viết phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp của butađien và isopren.

II- CHUẨN BỊ:

 Mô hình phân tử But - 1,3 đien.

III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1- Ổn định tổ chức: Sĩ số:

 2- Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi - Bài tập SGK - 170

 

doc24 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 53-59, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO Tiết : 53,54,55 AnKen I- Mục tiêu bài học: Học sinh biết: Cấu trúc electron và cấu trúc không gian của anken. Viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên anken. Phương pháp điều chế và ứng dụng của anken. Học sinh hiểu: Tính chất hoá học của anken. II- Chuẩn bị: Mô hình phân tử etilen, mô hình đồng phân hình học cis - trans của but-2-en. ống nghiệm, nút cao su ken ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm. Hoá chất: H2SO4 (đặc), C2H5OH, cát sạch, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2. III- Tổ chức hoạt động dạy học: 1- ổn định tổ chức: Sĩ số: 2- Kiểm tra bài cũ: trình bày tóm tắt đặc điểm cấu tạo và tính chấ hoá học cơ bản của hiđrocacbon no mạch hở. 3- Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: I- Đồng đẳng và Danh pháp: +) Dựa vào khái niệm về chất đồng Hoạt động 1: đẳng và dẫy đồng đẳng hãy xây 1. Dãy đồng đẳng và tên thông thường dựng dãy đồng đẳng của etilen với +) Xây dựng dãy đồng đẳng của etilen với 10 chất đầu. 10 chất đầu dãy. +) Rút ra công thức tổng quát và định nghĩa dãy đồng đẳng của etilen. +) Tên thông thường được áp dụng +) Gọi tên của 4 chất đầu dãy theo tên thông cho các anken đơn giản. thường. 2. Tên thay thế: hoạt động 2: Hoạt động 2: +) Viết các đồng phân cấu tạo anken Nhận xét, rút ra quy luật gọi tên. của C4G8, C5H10 và gọi tên thay thế. +) Lưu ý: Đánh số thứ tự mạch Các anken theo tên thay thế. chính từ phía gần đầu nối đôi hơn. Số chỉ vị trí - tên nhánh - tên mạch chính - +) Mạch chính là mạch có nối đôi, số chỉ dài nhất, nhiều nhánh nhất. Vị trí - en. +) Vận dụng gọi tên các đồng phân anken của C6H12. II- Cấu trúc và đồng phân: hoạt động 3 : 1- Câu trúc: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu hoạt động 3: SGK và rút ra nhận xét. Nghiên cứu SGK và nhận xét. a) Cấu trúc electron. a) Cấu trúc electron (cấu tạo hoá học) b) Cấu trúc không gian. +) Nguyên tử C nối đôi ở trạng thái lai hoá +) Bổ xung: sp2 * Mặt phẳng chứa liên kết p nằm +) Liên kết đôi gồm 1 liên kết dầy (bền) và 1 vuông góc với mặt phẳng chứa các liên kết p (kém bền) liên kết dầy C = C nên các nhóm b) Cấu trúc không gian. nguyên tử liên kết với nhau bằng +) Hai nguyên tử C và 4 nguyên tử H đều liên kết đôi C = C không quay tự nằm trên một mặt phẳng. do được quanh trục liên kết. - Góc liên kết HCH và góc HCC gần bằng * Các đồng đẳng của etilen, có 2 C(sp2), còn lại là C(sp3) nên không nhau và gần bằng 120OC. nằm trên một mặt phẳng. 2- Đồng phần: a) Đồng phân cấu tạo. hoạt động 4: hoạt động 4: Hãy phân loại các đồng phân cấu +) Dựa vào các đồng phân cấu tạo đã viết ở tạo anken của C4G8, C5H10, C6H12 phần danh pháp đã viết ở phần danh pháp. ị Nhận xét: Anken có đồng phân cấu tạo: +) Đồng phân mạch cacbon (VD) +) Đồng phân vị trí liên kết đôi (VD) +) Bổ xung: b) Đồng phân hình học: Điều kiện xuất hiện đồng phân +) Dựa vào mô hình cấu tạo phân tử cis-bút hình học: -2-en và trans-but-2-en để rút ra khái niệm N R3 R1 ạ R2 đồng phân hình học. C = C R3 ạ R4 R2 R4 +) Đồng phân cis khi mạch chính +) Vận dụng xác định các đồng phần của nằm cùng một phía của liên kết penten, đồng phân nào có đồng phân hình C = C học. +) Đồng phân trans khi mạch chính H CH2 - CH3 H H nằm ở 2 phía khác nhau của liên C = C C = C kết C = C CH3 H CH3 CH2CH3 Nguyên nhân xuất hiện đồng phân Tran-pent-2-en Cis-pent-2-en hình học: Do sự cản trở của liên kết p ị Các nhóm nguyên tử III- Tính chất vật lý: liên kết với nhau bằng liên kết 1- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và khối C = C không quay tự do được xung lượng riêng. quanh trục liên kết. Hoạt động 6: Nghiên cứu bảng 7.1- SGK và nhận xét. - Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy khối lượng hoạt động 6: Hướng dẫn học sinh riêng của anken: Không khác nhiều so với nghiên cứu và tìm hiểu trong SGK ankan tương ứng và thường nhỏ hơn so với xicloankan có cùng số nguyên tử C . - Trạng thái: anken từ C2 đ C4 là chất khí - Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tăng theo phân tử khối. - Các anken đều nhẹ hơn nước. 4- Củng cố bài: 2- Tính tan và màu sắc của anken (SGK) + Hướng dẫn học sinh trả lời câu Trả lời câu hỏi và bài tập. hỏi và bài tập: Bài 1 đ bài 5 Bài 1: Định nghĩa đúng: C và D (SGK - 169, 170) để củng cố bài. Bài 2: Công thức phân tử: CnH2n (n³2) Công thức cấu tạo: R1R2C = CR3R4. Ankan Anken XiCloankan Thành phần: C, H C, H C, H Cấu tạo: Mạch hở Mạch hở Mạch vòng trong phân tử trong phân tử chỉ có liên kết dày có 1 liên kết C = C hoạt động 7: IV- Tính chất hoá học: Hãy phân tích đặc điểm cấu tạo hoạt động 7: Phân tích đặc điểm cấu tạo và của anken và dự đoàn trung tâm dị đoán. phản ứng của anken. - Liên kết đôi C = C là trung tâm phản ứng - Liên kết p ở nối đôi của anken kém bền vững nên trong phản ứng dễ bị đứt ra để tạo thành liên kết dầy với các nguyên tử khác. hoạt động 8: 1. Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hoá) + Hãy viết PTPƯ hoạt động 8: Viết phương trình phản ứng - Etilen + H2 CH2 = CH2 + H2 CnH2n+2 - Anken + H2 R1R2C = CR3R4 + H2 R1R2CH = CHR3R4 +) Hãy nghiên cứu SGK - hình 7.3 CnH2n + H2 CnH2n+2 và viết PTPƯ etilen + Cl2 2- Phản ứng cộng Halogen (P.ứng halogen hoá). + Nghiên cứu SGK - hình 7.3 (206) + Phương trình phản ứng: +) Tiến hành thí nghiệm CH2 = CH2 + Cl2 đ CH2 - CH2 Dấn khí C2H4 vào dung dịch Br2 (Khí) (Khí) Cl Cl (lỏng) +) Quan sát thí nghiệm: Dẫn khí etilen vào +) Yêu cầu học sinh viết PTPƯ dung dịch nước Brom bị mất màu. CH3CH = CHCH2CH2CH3 + Br2 đ ? * Giải thích: CH2 = CH2 + Br2 đ CH2 - CH2 Br Br Vận dụng viết phương trình phản ứng: CH3CH = CH CH2CH2CH3 + Br đ đ CH3CH - CH CH2CH3 Br Br Hoạt động 9: +) Gọi H.sinh lên bảng viết PTPƯ 3- Phản ứng cộng axit và nước. CH2 = CH2 + HCl (khí) Hoạt động 9: CH2 = CH2 + HOSO3 (đặc) a) Cộng axit HA (HCl, HBr, Hi, HOSO3H --) - Viết phương trình phản ứng +) Chú ý: CH2 = CH2 + H - Cl (khí) đ CH3CH2Cl - Phân tử H-A bị phân cắt dị hình (etylclorua) - Cacbocation là tiểu phân trung CH2 = CH2 + HOSO3(đặc) đ CH3CH2OSO3H gian không bền. (etylhiđrosunfat) - Phân mang điện tích dương tấn b) Cộng H2O (phản ứng hiđrat hoá) công trước. +) Viết phương trình phản ứng. CH2 = CH2 + H - OH CH3 - CH2OH (etanol) c) Hướng của phản ứng cộng. +) Bổ sung: Sản phẩm chính và + Viết phương trình phản ứng. sản phẩm phụ Cl + Giải thích: CH3CH - CH3 CH2 = CHCH3 + HCl (SP’ chính) H + H CH3CH2CH2Cl H - C - C - C - H bền hơn (SP’ phụ) H H H CH2 = CHCH3+ HOH CH3CH - CH3+ + CH3CH2 CH2OH OH (SP’C) H H H (SP’ phụ) H - C - C - C+ Quy tắc Mac-Cóp-Nhi-Côp (SGK) H H H 4- Phản ứng trùng hợp Hoạt động 10: Hoạt động 10: +) Viết sơ đồ và PTPƯ +) Vận dụng viết PTPƯ: nCH2 = CH2 (- CH2-CH2)n nCH2 = CH [ - CH2 - CH ]n PE CH3 CH3 +) Yêu cầu học sinh vận dụng viết PTPƯ trùng hợp các anken nCH2 = CH- CH2 CH3 [-CH2-CH]n CH2CH3 +Rút ra các khái niệm: Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn gọi là polime. monome: Các chất đầu (Phân tử nhỏ) trong phản ứng trùng hợp. Hệ số trùng hợp: Số lượng mắt xích trong một phân tử polime. 5- Phản ứng oxi hoá Hoạt động 11 Hoạt động 11: + Tiến hành thí nghiệm: Dẫn khí a) Phản ứng cháy. C2H4 vào dung dịch KMnO4 + Viết PTPƯ CnH2n + O2 nCO2 + nH2O; H< 0 Nhận xét: n(CO2) = n(H2O) + Viết PTPƯ và nêu ý nghĩa của phản ứng b) Oxi hoá bằng KMnO4 (dd) + Quan sát thí nghiệm + VD: Bằng phương pháp hoá học + Hiện tượng: Dung dịch KMnO4 bị mất màu phân biệt propan, xiclopropan, + Giải thích. propen. 3CH2 = CH2+ KMnO4 + 4H2O đ 3CH2 - CH2 + 2KOH + 2MnO2¯ xám OH OH +) Vận dụng phân biệt propan, xiclopropan, propen. 3CH3 - CH = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O đ CH3 - CH - CH2 + 2KOH + 2MnO2 OH OH D + Br2 đ CH2 - CH2 - CH2 Br Br V- Điều chế và ứng dụng: Hoạt động 12: 1- Điều chế: +) Đặt câu hỏi: Hãy dựa vào những Hoạt động 12: kiến thức đã biết, nêu và viết các +) Viết phương trình phản ứng. PTPƯ tạo ra anken. CH3CH2OH CH2 = CH2+H2O 170C CH3CH2CH2CH3 CH4 + C3H6 CH3CH2CH3 CH3CH = CH2 + H2 2- ứng dụng: nghiên cứu SGK a) Tổng hợp : Polime (VD) b) Tổng hợp các hoá chất khác (VD) 4- Củng cố bài: Hoạt động 13: +) Hướng dẫn và yêu cầu học sinh Trả lời câu hỏi và bài tập SGK - 170 để củng trả lời câu hỏi và bài tập. cố bài. Bài 6 đ bài 11 (SGK - 170) Bài 6: Viết phương trình phản ứng CH3-CH = CH2 + Br2 đ CH3 CH - CH2 Br Br CH3CH = CH2 + H2O CH3CH-CH3 OH 5- Hướng dẫn học ở nhà: Bài tập SGT Hoá 11 - Sách bài tập CH3CH = CH2 + HI đ CH3CH-CH3 - Bộ đề tuyển sinh. I CH3CH =CH2 + KMnO4 + H2OđCH3CH-CH2 KOH + MnO2 ¯ OH OH CH3CH = CH2+HOSO3H (đặc)đCH3CH-CH3 OSO3H nCH3CH = CH2 (CH2 - CH )n CH3 Tiết :56 AnKađien I- Mục tiêu bài học: 1- Về kiến thức: Học sinh biết: Đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp. Phương pháp điều chế và ứng dụng của butađien và isopren. 2- Về kỹ năng: Viết phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp của butađien và isopren. II- Chuẩn bị: Mô hình phân tử But - 1,3 đien. III- Tổ chức hoạt động dạy học: 1- ổn định tổ chức: Sĩ số: 2- Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi - Bài tập SGK - 170 3- Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: I- Phân loại: Hướng dẫn học sinh viết CTCT thu Hoạt động 1: gọn của ankađien ứng với công thức +) Viết CTCT: phân tử C3H4, C4H6, C5H8 C3H4 : CH2 = CI = CH2 (1) C4H6 : CH2 = C = CH CH3 (2) CH2 = CH - CH = CH2 (3) ? Hãy trình bày các khái niệm. C5H8: CH2 = C = CH - CH2CH3 (4) ankađien - CTTQ CH2 = CH - CH = CH - CH3 (5) Phân loại đien. CH2 = CH - CH2 - CJ = CH2 (6) Danh pháp đien. CH2 = C - CH = CH2 (7) CH3 +) Rút ra các khái niệm. Hợp chất đien: là những hiđrocacbon mà trong phân tử có hai liên kết đôi C = C. Ankađien: Là những hiđrocacbon mạch hở trong phân tử có 2 liên kết đôi C = C, có công thức chung: CnHn-2 (n³ 3) ? Hãy lấy ví dụ về các loại đien Gọi tên theo tên thay thế Phân loại: anlen (1), (2), (3) ankađien liên hợp (3) (5) (6) đien không liên hợp (6) + Tên thay thế. + Tên thông thường. II- Cấu trúc phân tử và phản ứng của butađien và isopren. 1- Cấu trúc phân tử butađien. Hoạt động 2: Nghiên cứu mô hình cấu trúc phân tử butađien: +) Các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá sp2 +) 4 nguyên tử C và 6 nguyên tử H đều nằ trên một mặt phẳng. +) Liên kết p liên hợp chung cho toàn phân tử. Hoạt động 3: 2- Phản ứng của buta - 1, 2 - đien và isopren +) Gọi học sinh lên bảng viết PTPƯ a) Cộng H2 Bút-1,3 đien tác dụng H2, Br2, HBr Hoạt động 3: isopren tác dụng H2, Br2, HBr +) Viết phương trình phản ứng: CH2 = CH - CH = CH2 + 2H2 đ CH3 - CH2 - CH2 - CH3 CH2 = C - CH = CH2 + 2H2 CH3 đ CH3 - CH - CH2 - CH CH3 b) Cộng Halogen và hiđrohalogen. +) Viết phương trình phản ứng. CH2 = CH - CH = CH + Br2 CH2 - CH =CH = OH2+CH2 - CH =CH - CH2 Br Br 80% Br 20% Br + Bổ sung tỉ lệ % sản phẩm cộng 1, 2 và 1,4 CH2 = CH - CH = CH2 + Br2 đ CH2 - CH - CH = CH2 + CH2 - CH = CH - CH2 Br Br 20% Br 80% Br CH2 = CH - CH = CH2 + HBr đ CH3 - CH - CH = CH2 + CH3 - CH = CH - CH2Br Br 80% 20% + Nhận xét: * Bút - 1, 3 - đien và isopren có khả năng tham gia phản ứng cộng. * ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng - 1, 2, ở nhiệt độ cao ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng - 1, 4. * Phản ứng cộng HX theo quy tắc Macconhicôp. c) Phản ứng trùng hợp. hoạt động 4: Hoạt động 4: +) Bổ sung: +) Viết phương trình phản ứng. * Polibutađien là thành phần chính CH2 = CH - CH = CH2 Cao su buna [ - CH2 - CH = CH - CH2]n * Ngoài hướng trùng hợp 1, 4 là polibutađien. chủ yếu, còn có hướng trùng hợp - 1,2 và sự đóng vòng anđơ-đinxơ nCH2 = C - CH = CH +) Hướng dẫn viết phương trình CH3 phản ứng trung hợp 1, 2 và phản [ - CH2 - C = CH - CH2]n ứng đóng vòng. CH3 hoạt động 5: Poli isopren Bổ sung: Phản ứng điều chế buta 1, 3 - đien từ C2H5OH 3- Điều chế - ứng dụng của butađien và isopren. hoạt động 5: Nghiên cứu SGK - 173 +) Ciết PTPƯ điều chế 4- Củng cố bài: Bài tập 2 (SGK - 173) 5- Hướng dẫn học ở nhà: Bài tập SGK - 173 Sách bài tập hoá 11 Bộ đề tuyển sinh Tiết : 57 khái niệm về tecpen I- Mục tiêu bài học: 1- Về kiến thức: Học sinh biết: Khái niệm về tecpen, thành phần và cấu tạo của tecpen. Nguồn gốc và giá trị của một số tecpen đơn giản để khai thác và sử dụng hợp lý nguồn técpen. 2- Về kỹ năng: Học sinh phân biệt được tecpen với những hiđrocacbon đã học. II- Chuẩn bị: Tranh hình 7.5 SGK. III- Tổ chức hoạt động dạy học: 1- ổn định tổ chức: Sĩ số: 2- Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi - Bàu tập SGK - 173. 3- Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- Thành phần cấu tạo và dẫn xuất. Hoạt động 1: 1- Thành phần: Nêu một số ví dụ về tecpen. Hoạt động 1: C10H16 (oximen trong tinh dầu lá +) Rút ra khái niệm. húng quế). Tecpen là tên goi nhóm hiđrocacbon không C10H16 (limonen trong tinh dầu no có công thức chung là (C5H8)n (n³ 2) chanh, bưởi). C40H56 carote, licopen có trong quả Hoạt động 2 cà chua, gấc, củ cà rốt. 2- Cấu tạo: Phân tử tecpen có cấu tạo mạch hở hoặc mạch vòng và có chứa các liên kết C = C Hoạt động 2: Viết CTCT của một số tecpen. CH3 C HC - CH H2C CH2 CH2 C C10H16 H2C CH3 (O Ximen) 3- Một vài dẫn xuất chứa oxi của tecpen. a) Loại mạch hở: CH2OH b) Loại mạch vòng: CH3 C C10H18O H2C - CH Geraniol H2C CH2 CH C Limonen CH2OH H2C CH3 OH C10H20O (mentot) C10H20O Xitronelol O Hoạt động 3: C10H20O (menton) Hướng dẫn học sinh nghiên cứu SGK và nhận xét. II- Nguồn Tecpen thiên nhiên: 1- Nguồn Tecpen thiên nhiên: hoạt động 3: Nghiên cứu SGK Nhận xét: Tecpen và dẫn xuất chứa oxi của tecpen thường gặp trong giới thực vật. Chúng có ở trong lá, thân, hoa, quả hoặc rễ thực vật: Tecpen và dẫn xuất còn có trong ĐV. Hoạt động 4: 2- Khai thác Tecpen: Hãy quan sát sơ đồ chưng cất lôi Hoạt động 4: cuốn hơi nước và tác dụng của các Nghiên cứu sơ đồ chưng cất lôi cuốn hơi bộ phận trang thiết bị đó. nước hình 7.6. 3- ứng dụng của Tecpen: làm bài tập 4 (SGK - 178) Giáo viên: Giới thiệu một số ứng dụng của Tecpen: - Công nghệ mỹ phẩm, thực phẩm. Tạo hương - Sản xuất dược phẩm. 4- Củng cố bài: Học sinh làm bài tập 2 (SGK - 177). O ximen Limonen Bài tập 5 (SGK - 178) a) + 2H2(dư) O ximen b) Br + 2Br2 (dư) đ Br Br Br c) + Na đ + H2ư CH2OH CH2ONa CH2OH CH2OH + Br2 đ Br Br 5- Hướng dẫn học ở nhà: Đọc và trả lời câu hỏi bài tập của bài Ankin. Tiết : 58 AnKin I- Mục tiêu bài học: 1- Về kiến thức: Học sinh biết: Khái niệm đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin. Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen. Học sinh hiểu: sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa akin và anken. 2- Về kỹ năng: Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của ankin. Giải thích hiện tượng thí nghiệm. II- Chuẩn bị: Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng, mô hình đặc của phân tử axetilen. Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, cặp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm. Hoá chất: CaC2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2. III- Tổ chức hoạt động dạy học: 1- ổn định tổ chức: Sĩ số: 2- Kiểm tra bài cũ: trình bày tóm tắt đặc điểm cấu tạo và tính chấ hoá học cơ bản của hiđrocacbon no mạch hở. 3- Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: I- Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và Giáo viên: Giới thiệu 2 ankin đầu cấu trúc. dãy 1- Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp. CTPT CTCT Hoạt động 1: C2H2 HC º CH +) Thiết lập dãy đồng đẳng của ankin ứng C3H4 HC º C - CH3 với 10 chất đầu dãy. ? Hãy thiết lập dãy đồng đẳng ankin +) Nhận xét: Ankin là những hiđrocacbon mạch hở có 1 liên kết ba trong phân tử. CTTQ: CnH2n-2 (n³) Hoạt động 2: Hoạt động 2: +) Gọi tên theo danh pháp IUPAC +) Viết các đồng phân ankin có CTPT C5H8 và tên thông thường của cá đồng HC º C - CH2 - CH2 - CH3 phân ankin của C5H8 và một số CH3 - C º C - CH2 CH3 ankin khác. HC º C - CH - CH3 C CH3 +) Nhận xét: Từ C4H6 ư có các đồng phân ankin: * Đồng phân mạch hở cacbon. * Đồng phân vị trí liên kết ba. +) Quy tắc gọi tên: - Tên IUPAC: Tương tự như gọi tên anken nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba. - Tên thông thường: Tên gốc ankyl + axetilen Hoạt động 3: 2- Cấu trúc phân tử: Giới thiệu cấu trúc electron qua hoạt động 3: tranh vẽ và mô hình phân tử +) Xem mô hình và tranh vẽ cấu tạo phân axetilen tử axetilen. +) Nhận xét: Trạng thái lai hoá của nguyên tử C. sp ở liên kết 3. Góc liên kết góc HCH và góc HCC : 180O. II- Tính chất hoá học: Hoạt động4: 1- Phản ứng cộng: Làm thí nghiệm điều chế C2C2 rồi Hoạt động 4: cho đi qua dung dịch Br2, dung dịch + Quan sát thí nghiệm. KMnO4 +) Nhận xét màu của dung dịch KMnO4 và dung dịch Br2: Nhạt màu và mất màu ị ? Hãy viết các phương trình phản Tính chất tương tự ankin. ứng cộng hợp của axetilen. +) Viết các PTPƯ: a) Cộng H2 CH º CH + 2H2 CH3 - CH3 +) Lưu ý học sinh: CH3 º CH + H2 CH2 = CH2 Để ankin + H2 đ anken thì dùng hỗn hợp Pd/PbCO3 b) Cộng Brom: Akin + HX và H2O  cũng tuân theo CH º CJ + Br2 đ CHBr = CHBr quy tắc Maccôpnhicôp CHBr = CHBr + Br2 đ Br - CH - CH - Br Br Br c) Cộng HCl +) Hướng dẫn học sinh viết PTPƯ. CH º CH + HCl CH2 = CH - Cl CH º CH + H- OH CH2 = CH - Cl +HCl đ CH3 CHCl2 CH3 - C º CH + H - OH d) Cộng H2O: CH3 - C = CH2 đ CH3 - C - CH3 CH º CH + H-OH [CH2 = CH-OH] OH O (không bền) (Không bền) đ CH3CHO Anđehitaxetic Hoạt động 5: e) Phản ứng đime hoá và trime hoá: Hoạt động5: 2CH º CH CH2 = CH - C º CH Hướng dẫn học sinh viết PTPƯ Vinylaxetlen đime hoá và trime hoá 3CH º CH (Benzen) 2- Phản ứng thế bằng ion kim loại: Hoạt động 6: Hoạt động 6: Phân tích vị trí nguyên tử H ở liên +) Quan sát thí nghiệm. kết ba của ankin. +) Viết PTPƯ +) Tiến hành thí nghiệm axetilen CH º CH + 2 [Ag(NH3)2]OH đ với dung dịch AgNO3/NH3 đ Ag - C º C - Ag ¯ + 2H2O + 4NH3 +) Lưu ý: Dùng phản ứng để nhận R - C CH + [Ag (NH3)2] OH đ ra axetilen và các ankin - 1 (các đ R - C º CAg ¯ + H2O + 2NH3 akin đầu mạch) 3- Phản ứng oxi hoá: Hoạt động 7: Hoạt động 7: + Viết PTPƯ cháy. CnH2n - 2 + O2 đ nCO2 + (n-1) H2O n(CO2) n(H2O) +) Ankin làm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO4 III- Điều chế và ứng dụng: Hoạt động 8: Hoạt động 8: +) Phương pháp chính điều chế +) Viết PTPƯ điều chế C2G2 từ CaCO3, C C2H2 trong công nghiệp hiện nay. CaCO3 CaO + CO2 2CH4 CaO + 3C CaC2 + 2H2O đ Ca(OH)2 + C2H2 +) Tìm hiểu về ứng dụng của C2H2 (SGK) 4- Củng cố bài: Hoạt động 9: Hoạt động 9: Hướng dẫn học sinh trả lời caua hỏi Giải bài tập SGK bài tập SGK để củng cố bài. Bà 1: Định nghĩa sai: A, B, C Định nghĩa đúng: D, E Bài 2: Các công thức cấu tạo hiđrocacbon mạch hở ứng với công thức C5H8 (9 đồng phân cấu tạo). Tiết : 59 Luyện tập HIĐROCACBON KHÔNG NO I- Mục tiêu bài học: 1- Về kiến thức: Học sinh biết: Sự giống nhau và khác nhau về tính chất giữa anken, ankin và ankađien. Nguyên tắc chung điều chế các hiđrocácbon không no dùng trong công nghiệp hoá chất.. Học sinh hiểu: Mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất các loại hiđrocacbon đã học. 2- Về kỹ năng: Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của anken, ankađien và ankin. So sánh 3 loại hiđrocacbon trong chương với nhau và với hiđrocacbon đã học. III- Tổ chức hoạt động dạy học: 1- ổn định tổ chức: Sĩ số: 2- Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ giảng). 3- Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Sử dụng bảng kiến thức cần nhớ hoạt động 1: để kiểm tra kiến thức học sinh. Viết công thức cấu tạo dạng tổng quát và điền những đặc điểm về cấu trúc của ankan Anken Ankađien Ankin anka 0 1,3 - đien, ankin vào bảng. 1. Cấu trúc hoạt động 2: 2. T/c vật lý Nêu những tính chất vật lý cơ bản vào 3. T/c hoá học bảng 4. ứng dụng. Hoạt động 1, hoạt động 2, hoạt động hoạt động 3: 3, hoạt động 4. Kiểm tra kiến thức Nêu những tính chất hoá học cơ bản của cơ bản cần nhớ của học sinh. anken, anka - 1,3 - đien và ankin vào bảng, lấy ví dụ minh hoạ bằng các PTPƯ. Hoạt động 4: hoạt động 5: Nêu những ứng dụng cơ bản của 3 loại Hướng dẫn học sinh làm bài tập. tính chất trên vào bảng. Bài tập 2 (SGK) Hoạt động 5: Giải bài tập. Bài 2 (SGK) a) Menton có CTPT C10H18O Có p + V = ( p = 1 ị V = 1) b) CTPT của Vitamin A là C20H30O có p + v = 6 (V = 1 ị p = 5) không có liên kết ba, vậy số liên kết đôi là 5. Bài tập 5 (SGK) Bài 5: CH3CH2CH2CH3 CH3 - CH = CH - CH3 + H2 (A) CH3CH2CH2CH3 CH3 = CH -CH2 - CH3 + H2 (B) CH3CH = CHCH3 H2 + CH3 - C º C - CH3 (C) CH3-CH = CH-CH3H2 +CH2 = CH -CH = CH2 (D) CH3=CH - CHCH3H2 +CH2 = CH -CH = CH2 (D) CH2=CH - CH2CH3H2 +CH º C -CH 2CH3 (E) Bài 6: CxHy + (x + )O2 đ xCO2 + H2O 1 + x + = x + đ y = 4 Vậy hiđrocacbon ở thể khí có thể là: CH4, C2H4, C3H4, C4H4 Bài 7: Số mol của hỗn hợp A: = 0,15 Gọi CTTQ chung của 2 anken là CnH2n- a) Cn-H2n- + Br2 đ Cn-H2n- Br2 0,15 0,15 Khối lượng bình Brom tăng chính là khối lượng của hai anken. MA = = 51,3 đ 14n- = 51,3đ n- = 3,66 Vì hai olepin kế tiếp nhau nên CTTP là C3H6 và C4H8. b) Gọi số mol của C3H6: a(mol) (M = 42) C4H8: b(mol) (M = 56) ta có hệ. a + b = 0,15 42a + 56b = 7,7 Giải hệ phương trình có a = 0,05 ; b = 0,1 % VC3H6 = = 33,33% % VC4H8 = 100% - 33,33% = 66,67% c) Các CTCT có thể có của. C3H6 là CH2 = CH - CH3 C4H8 là CH2 = CH - CH2CH3 CH3 - CH = CH - CH3; CH2 = C - CH3 CH3 Bài 8: Số mol của C2H6 : = 0,125 (mol) Khi nhiệt phân C2H6 thu được C2H4(amol) C2H2(bmol); H2(a+2b)mol và C2G6 dư. C2H4 + Br2 đ C2H4Br2 a(mol) a(mol) C2H2 + 2Br2 đ C2H2Br4 b(mol) 2b(mol) C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 đ AgC º CAg ¯ b(mol) b(mol) + 2NH4NO3 b= = 0,005 (mol) ; do đó 28a + 26b = 1,465.2 = 2,93 a = 0,1 (mol) ị n(H2) = a + 2b = 0,1 + 0,01 = 0,11 nC2H6(dư)= 0,125 - (a + b) = 0,125 - (0,1 + 0,005) = 0,02 đ Tổng số mol hỗn hợp khí: 0,1 + 0,005 + 0,11 + 0,02 = 0,235 % C2H4 = = 42,55% % C2H4 = = 2,13% % H2 = = 46,8% %C2H6 = 100% - (42,55% + 2,13% + 46,8%) = 8,52%

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_53_59.doc