A. Mục tiêu :
1.Về kiến thức: HS biết
- Định nghĩa, phân loại ancol.
- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân, danh pháp (gốc chức và thay thế).
- Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro.
- Công thức phân tử, cấu tạo của glixerol
2. Về kĩ năng :
- Viết được công thức cấu tạo các đồng phân ancol.
- Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol (có 4C 5C).
3.Về thái độ:
- Lòng say mê học tập, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
- Bên cạnh lợi ích đem lại còn biết cách sử dụng hợp lí ancol đe tránh tránh gây ô nhiễm môi trường và bảo vệ bản thân.
B. Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của GV: - Mô hình phân tử ancol etylic, etanol
2.Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị tốt bài mới.
C. Phương pháp: Đàm thoại kết hợp với phương tiện trực quan.
D. Tiến trình bài giảng :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Từ axetilen viết phương trình hh điều chế etylbrômua, vinyl clorua .
- Hoàn thành sơ đồ sau: CH4 A B etylbromua
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 237 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 55, Bài 40: Ancol, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết PPCT: 55
Bài: 40 ANCOL
A. Mục tiêu :
1.Về kiến thức: HS biết
- Định nghĩa, phân loại ancol.
- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân, danh pháp (gốc - chức và thay thế).
- Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro.
- Công thức phân tử, cấu tạo của glixerol
2. Về kĩ năng :
- Viết được công thức cấu tạo các đồng phân ancol.
- Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol (có 4C - 5C).
3.Về thái độ:
- Lòng say mê học tập, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
- Bên cạnh lợi ích đem lại còn biết cách sử dụng hợp lí ancol đe tránh tránh gây ô nhiễm môi trường và bảo vệ bản thân.
B. Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của GV: - Mô hình phân tử ancol etylic, etanol
2.Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị tốt bài mới.
C. Phương pháp: Đàm thoại kết hợp với phương tiện trực quan.
D. Tiến trình bài giảng :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Từ axetilen viết phương trình hh điều chế etylbrômua, vinyl clorua .
- Hoàn thành sơ đồ sau: CH4 A B etylbromua
2. Nội dung bài học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Định nghĩa
GV: Cho HS biết một vài ancol đã biết
HS: Nhận xét về điểm giống nhau về cấu tạo của các hợp chất hữu cơ trên .
GV: Ghi nhận phát biểu và trỉnh sửa lại nhắc HS lưu ý: nhóm hiđrôxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử C no.Cho HS quan sát mô hình phân tử ancol etylic, metanol
* Như vậy không có ancol có nhóm OH liên kết với cac bon mang liên kết bội.
HS: xác định bậc của ancol
GV: Hướng dẫn HS thay thế nguyên tử H liên kết với nguyên tử C có bậc khác nhau bằng nhóm OH được các ancol có bậc tương ứng.
Hoạt động 2: Phân loại
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu SGK nêu cơ sở phân loại ancol
HS: nghiên cứu SGK trả lời
GV: Ngoài phương pháp trên người ta còn phân laọi ancol theo bậc ancol
HS: trình bày cách phân loại theo gốc và theo số lượng nhóm OH
GV; thông báo trong bài học chỉ xét cac ancol no mạch hở
Hoạt động 3: Đồng phân
GV: Yêu cầu HS nêu khái niệm đồng phân
Viết đồng phân của C4H9OH
Trong các đồng phân trên đồng phân nào là đồng phân mạch? đồng phân nào là đồng phân vị trí?
HS: Viết đồng phân C4H10O
Hoạt động 4:Danh pháp
HS: Nghiên cứu bảng 8.1SGK rút ra nhận xét về cách gọi tên, cách chọn mạch chính, cách đánh số
GV: Yêu cầu HS gọi tên các đồng phân C4H9OH
GV bổ xung thêm một số tên gọi của các ancol khác:
CH2- CH2 CH2-CH-CH2
| | | | |
OH OH OH OH OH
Etilenglicol glixerol
CH2=CH-CH2OH prop-2-en-1-ol
Ancol anlylic
Hoạt động 5: Tính chất vật lí
GV: cho HS quan sát mẫu ancol etylic
HS: Rút ra tính chất vật lí của ancol etylic .
GV: Cho HS quan sát bảng 8.2
HS: rút ra sự biến thiên tính chất khi phân tử khối của ancol tăng
GV: Thông báo Liên kết hiđrô là loại LK yếu có bản chất tĩnh điện do lực hút gữa nguyên tử H linh động và nguyên tử phi kim có độ âm điện lớn hơn (như On,F,Cl...)
Khi cho ancol vào nước có bao nhiêu loại liên kết hiđrô?
HS: thảo luận và nhận xét
I. Định nghĩa, phân loại:
1. Định nghĩa:
CH3-OH
CH3-CH2-OH
CH3-CH2-CH2-OH
...........
CnH2n+1OH
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđrôxil –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cac bon no.
2. Phân loại:
Cơ sở phân loại:
Đặc điểm gốc hiđrôcacbon
Số lượng nhóm OH
a) ancol no, đơn chức mạch hở
phân tử có nhóm OH LK với gốc ankyl
CnH2n+1OH
b) ancol, không no đơn chức mạch hở
CH2=CH- CH2 –CH2OH
Phân tử có nhóm OH LK với nguyên tử C no của gốc hiđrôcacbon không no.
c) ancol thơm đơn chức:
phân tử có nhóm OH LK với nguuyên tử C no của mạch nhánh vòng benzen
- CH2OH
d) ancol vòng no đơn chức :
Phân tử có nhóm OH LK với vòng no thuộc hiđrôcacbon vòng no
e) ancol đa chức :
Phân tử có hai hay nhiều nhóm OH
II. Đồng phân, danh pháp :
1. Đồng phân:
Cac ancol no đơn chức mạch hở có đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm chức OH
C4H10O Có 4 đồng phân
2. Danh pháp :
a) tên thông thường:
ancol + tên gốc ankyl + ic
b) tên thay thế :
Tên hiđrôcacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol
- Đánh số thứ tự nguyên tử C mạch chính từ phía gầm nhóm OH hơn
- Mạch chính là mạch dài nhất LK với nhóm OH
III. Tính chất vật lí :
ancol etylic là chất lỏng không màu, tan tốt trong nước, dễ bay hơi
Các ancol là chất lỏng hay chất rắn ở điều kiện thường .
Nhiệt độ sôi của các ancol tăng dần khí khối lượng phân tử tăng.
độ tan của các ancol giảm khi phân tử khối tăng dần
Ancol có nhiệt độ sôi cao hơn hiđrôcacbon tương ứng
Giải thích: do ancol có LK hiđrô
Nhiệt độ sôi của CH3OCH3 thấp hơn nhiều nhiệt độ sôi của CH3CH2OH
3. Củng cố :
HS: nhắc lại nội dung chính của bài
GV: yêu cầu làm bài tập làm bài tập 1
Viết CTCT và gọi tên các ancol đồng phân có CTPT C5H12O
4. Hướng dẫn về nhà : làm bài tập
Chuẩn bị phần tiếp theo
E. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_55_bai_40_ancol.doc