A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- So sánh cấu tạo phân tử, tính chất hoá học hiđrôcacbon thơm, dẫn xuất halogen, ancol,phenol.
- phản ứng đặc trưng của dẫn xuất halogen, ancol,phenol .
- Phương trình chuyển hoá giữa dẫn xuất halogen, ancol,phenol
2. Kỹ năng:
- Viết các phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hiđrôcacbon thơm, dẫn xuất halogen, ancol,phenol .
- Nhận biết các chất nhờ phản ứng đặc trưng của chúng.
- Rèn luyện một số kĩ năng giải bài tập hóa học về hỗn hợp các chất hữu cơ
3. Tình cảm thái độ:
- Rèn đức tính thật thà, tự giác trong học tập
- Đức tính, cẩu thận, chính xác, khả năng tư duy
B. Chuẩn bị:
GV: Ra đề, sao chép phát tới từng học sinh
HS : Ôn tập kiến thức trong chương .
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 61: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 31/3/09 Tiết: 61
Giảng: 11B: KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- So sánh cấu tạo phân tử, tính chất hoá học hiđrôcacbon thơm, dẫn xuất halogen, ancol,phenol.
- phản ứng đặc trưng của dẫn xuất halogen, ancol,phenol .
- Phương trình chuyển hoá giữa dẫn xuất halogen, ancol,phenol
2. Kỹ năng:
- Viết các phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hiđrôcacbon thơm, dẫn xuất halogen, ancol,phenol .
- Nhận biết các chất nhờ phản ứng đặc trưng của chúng.
- Rèn luyện một số kĩ năng giải bài tập hóa học về hỗn hợp các chất hữu cơ
3. Tình cảm thái độ:
- Rèn đức tính thật thà, tự giác trong học tập
- Đức tính, cẩu thận, chính xác, khả năng tư duy
B. Chuẩn bị:
GV: Ra đề, sao chép phát tới từng học sinh
HS : Ôn tập kiến thức trong chương .
C. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
11B:
2. Ma trận đề kiểm tra:
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Hiđrôcacbon thơm
2
0,5
2
0,5
1
1
5
2
Dẫn xuất halogen
2
0,5
2
0,5
4
1
Ancol
2
0,5
4
1,0
1
3
7
4,5
phenol
4
1
2
0,5
1
1
7
2,5
Tổng
10
2,5
12
4,5
1
3
23
10
3. Đề kiểm tra?
Đáp án
Phần 1 : (5 điểm)Trắc nghiệm khách quan:
Mỗi ý đúng 0, 25 điểm :
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
C
D
A
C
C
B
D
B
A
A
A
C
A
D
B
B
D
C
B
Phần 2:
Câu 1 : (2,5 điểm)
Lấy mẫu thử ra các ống nghiệm riêng biệt
- Cho dd brôm vào từng ống nghiệm . nếu xuất hiện kết tủa màu trắng, đó là phenol C6H5OH + 3Br2 C6H2OHBr3 + 3HBr
Nếu không có hiện tượng gì, đó là 3 chất còn lại.
- Cho Cu(OH)2 vào 3 ống nghiệm còn lại . Nếu tao dd màu xanh lam đặc trưng, đó là glixerol. 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O ]2 Cu + 2H2O
Nếu không có hiện tượng gì, đó là 2 chất còn lại (1 điểm)
- Cho brôm khan, bột sắt vào 2 ống nghiệm đựng 2 chất còn lại, nếu tạo chất lỏng vàng, khí bay ra làm giấy quỳ ẩm hoá đỏ, đó là benzen. (1 điểm)
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
Chất còn lại là C2H5OH (0, 5 điểm)
Câu 1:( 2,5 điểm)
a) C6H5OH + Na C6H5ONa + 1/2 H2
x mol 0,5x mol
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2 H2
y mol 0,5y mol
Số mol H2 = 2,24 : 22,4 = 0,01 mol (0, 5 điểm)
Theo phương trình phản ứng và theo đầu bài ta có:
94x + 46y = 16,4
0,5x + 0,5y = 0,1
Giải hệ phương trình ta có x = 0,15, y = 0,05 (0, 5 điểm)
Khối lượng C2H6OH là: 0,05 . 46 = 2,3(gam)
%mC2H5OH = = 14,02% (0, 5 điểm)
b) Khối lượng C6H5OH là : 16,4 – 2,3 = 14,1(g)
C6H5OH + 3Br2 → C6H2(Br)3OH + 3HBr
1mol 1mol
0,15mol 0,15mol (0, 5 điểm)
Khối lượng chất kết tủa thu được là:
0,15 . 331 = 49,65(gam) (0, 5 điểm)
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_61_kiem_tra_1_tiet.doc