. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được :
Phương pháp điều chế axit cacboxylic trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
ứng dụng của axit axetic và axit khác.
Hiểu được : Tính chất hoá học :
+ Tính axit và ảnh hưởng của nhóm thế (phân li thuận nghịch trong dung dịch, xét hằng số Ka, ảnh hưởng của gốc hiđrocacbon, của nhóm thế có độ âm điện lớn).
+ Tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt động mạnh.
+ Phản ứng tạo thành dẫn xuất axit (tác dụng với ancol tạo thành este, tách nước liên
phân tử).
+ Phản ứng ở gốc hiđrocacbon (no, không no, thơm).
2. Kĩ năng
Tiến hành thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, mô hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.
Phân tích mối liên hệ giữa cấu trúc nhóm cacboxyl với liên kết hiđro và tính chất hoá học của axit, tính chất hoá học của axit cacboxylic có gốc no, không no, thơm.
Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học.
Phân biệt axit cụ thể với ancol, phenol bằng phương pháp hoá học.
Giải được bài tập : Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch của axit tham gia phản ứng, một số bài tập khác có nội dung liên quan.
3. Trọng tâm:
Tính chất hoá học của axit cacboxylic
Phương pháp điều chế axit cacboxylic
4. Tình cảm, thái độ
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 335 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 68, Bài 45: Axit Cacboxylic (Tiếp theo) - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 68 – Bài 45: AXIT CACBOXYLIC (2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được :
- Phương pháp điều chế axit cacboxylic trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- ứng dụng của axit axetic và axit khác.
Hiểu được : Tính chất hoá học :
+ Tính axit và ảnh hưởng của nhóm thế (phân li thuận nghịch trong dung dịch, xét hằng số Ka, ảnh hưởng của gốc hiđrocacbon, của nhóm thế có độ âm điện lớn).
+ Tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt động mạnh.
+ Phản ứng tạo thành dẫn xuất axit (tác dụng với ancol tạo thành este, tách nước liên
phân tử).
+ Phản ứng ở gốc hiđrocacbon (no, không no, thơm).
2. Kĩ năng
- Tiến hành thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, mô hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.
- Phân tích mối liên hệ giữa cấu trúc nhóm cacboxyl với liên kết hiđro và tính chất hoá học của axit, tính chất hoá học của axit cacboxylic có gốc no, không no, thơm.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học.
- Phân biệt axit cụ thể với ancol, phenol bằng phương pháp hoá học.
- Giải được bài tập : Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch của axit tham gia phản ứng, một số bài tập khác có nội dung liên quan.
3. Trọng tâm:
- Tính chất hoá học của axit cacboxylic
- Phương pháp điều chế axit cacboxylic
4. Tình cảm, thái độ
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học.
II. Chuẩn bị:
Dụng cụ : ống nghiệm, đèn cồn, giấy chỉ thị pH.
Hóa chất : ancol etilic, axit axetic 0,1M, axit HCl 0,1M và H2SO4 đặc.
III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề.
IV. Tổ chức hoạt động:
1. Trả bài: viết đồng phân ctpt C3H6O2 và C4H8O2, gọi tên chúng ?
2. Bài mới
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Nội dung
Hoạt động 1
Gv y/c hs nhắc lại những tính chất hh của axit HCl.
Axit cacboxylic cũng có tính chất tương tự.
hs liệt kê tc hoá học của axit vô cơ
IV. Tính chất hóa học
1. Tính axit
a. Phân li trong nước
CH3-COOH CH3-COO- + H+.
Làm quỳ hóa đỏ.
b. Tác dụng với bazơ, oxit bazơ
VD: CH3COOH + NaOH -->
CH3COOH + ZnO --->
c. Tác dụng với muối: của các axit yếu hơn như CO32- , SO32-...
VD: CH3COOH + Na2CO3 --->
d. Tác dụng với KL: đứng trước H.
VD: CH3COOH + Na --->
Hoạt động 2
gv nêu các mẫu ptpư este hoá
dựa vào mẫu pư
hs viết các pt, hoàn thành ptpư
2. Phản ứng thế nhóm OH
Gọi là phản ứng este hóa .
VD: CH3COOH + CH3OH CH3COOCH3 + H2O
Hoạt động 3
gv yêu cầu hs nêu các pp điều chế axit
hs nêu pp điều chế axit viết pt minh hoạ
V. Điều chế
1. Lên men giấm
C2H5OH + O2 --lmg-> CH3COOH +
H2O.
2. Oxi hóa andehit
VD:...
3. Oxi hóa ankan
VD: 2C4H10 + 5O2 -180độ,50atm,xt->
4CH3COOH + 2H2O.
4. Từ metanol
CH3OH + CO -t0,xt--> CH3COOH
Hoạt động 4
yêu cầu hs nêu ứng dụng của axit
hs nêu ứng dụng
VI. Ứng dụng
Làm nguyên liệu cho một số nghánh công nghiệp như : mỹ phẩm, dệt, hóa học...
3. Củng cố: Làm bài tập 6/203 SGK tại lớp.
4. Dặn dò: Làm bài tập 7,8,9/203 SGK, học và soạn bài mới cho tiết sau.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_68_bai_45_axit_cacboxylic_tiep_t.doc