I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức : cho học sinh hiểu
-Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion
-Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li
2. Kỹ năng :
-Học sinh vận dụng được các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li để làm đúng bài tập lí thuyết và bài tập thực nghiệm .
-Học sinh viết đúng phương trình ion đầy đủ, phương trình ion rút gọn của phản ứng .
II.CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ .
- Hoá chất : Na2SO4 , BaCl2 , NaOH , HCl , CH3COONa , Na2CO3 .
III. PHƯƠNG PHÁP :Trực quan , đàm thoại gợi mở .
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
* Xác định [H+] và pH trong môi trường trung tính ? axit ? và bazơ ? các biểu thức tính pH ?
* Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của học sinh .
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 7, Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li - Hoàng Minh Hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết :7
NS: 10/09
NG: 16/09
§4. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức : cho học sinh hiểu
-Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion
-Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li
2. Kỹ năng :
-Học sinh vận dụng được các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li để làm đúng bài tập lí thuyết và bài tập thực nghiệm .
-Học sinh viết đúng phương trình ion đầy đủ, phương trình ion rút gọn của phản ứng .
II.CHUẨN BỊ:
Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ .
Hoá chất : Na2SO4 , BaCl2 , NaOH , HCl , CH3COONa , Na2CO3 .
III. PHƯƠNG PHÁP :Trực quan , đàm thoại gợi mở .
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
* Xác định [H+] và pH trong môi trường trung tính ? axit ? và bazơ ? các biểu thức tính pH ?
* Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của học sinh .
3. Bµi Míi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động1 :
Điều kiện xảy ra phản ứng
- Gv làm thí nghiệm :
Cho dd BaCl2 + Na2SO4
- Hs quan sát hiện tượng , nhận xét kết quả và viết phương trình phản ứng
BaCl2 + Na2SO4 ® BaSO4 + 2NaCl
- Phương trình ion rút gọn :
Ba2+ + SO42- ® BaSO4
- Gv hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng dưới dạng ion và ion rút gọn .
=> Nhận xét về bản chất của phản ứng ?
-Bản chất của phản ứng là sự kết hợp giữa các ion Ba2+ và SO42- để tạo thành chất kết tủa
* Lưu ý : Chất kết tủa , chất khí , chất điện li yếu , H2O viết dưới dạng phân tử .
Hoạt động 2:
- Yêu cầu Hs viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn của phản ứng của NaOH và HCl . - Nêu bản chất của phản ứng ?
- Viết phương trình phản ứng :
NaOH + HCl ® NaCl + H2O
H+ + OH- ® H2O
-Bản chất của phản ứng là tạo thành chất điện li yếu là H2O
- Tương tự cho học sinh viết phương trình phân tử và ion rút gọn của phản ứng :
Mg(OH)2 + HCl .
- Gv làm thí nghiệm :
CH3COONa + HCl ®
-Hs ngửi mùi của sản phẩm tạo thành , giải thích
- Viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion rút gọn
-Học sinh rút ra nhận xét .
Hoạt động 3:
- Gv làm thí nghiệm
HCl + Na2CO3 ®
- Nêu bản chất của phản ứng ?
- Gv gợi ý , hướng dẫn học sinh rút ra kết luận chung .
- Học sinh quan sát , giải thích và viết phương trình phản ứng .
- Bản chất của phản ứng là do sự kết hợp giữa ion H+ với CO32-
Tạo thành chất khí .
I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li :
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa :
a. Thí nghiệm :
sgk
b. Giải thích :
Na2SO4 ® 2Na+ + SO42-
BaCl2 ® Ba2+ + 2Cl-
- Phương trình phân tử :
Na2SO4 + BaCl2 ® BaSO4 + 2NaCl
- Bản chất của phản ứng là :
Ba2+ + SO42- ® BaSO4
- Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong
dung dịch chất điện li
2. Phương trình tạo thành chất điện li yếu :
a. Phản ứng tạo thành nước :
* Thí nghiệm 1 ( Sgk)
* Giải thích :
-Phương trình phân tử :
NaOH + HCl ® NaCl + H2O
-Phương rình ion :
Na+ + OH- + H++ Cl- ® Na+ + Cl- + H2O
-Phương trình ion rút gọn :
H+ + OH- ® H2O
- Bản chất của phản ứng là sự kết hợp giữa cation H+ và anion OH- , tạo nên chất điện li yếu là H2O .
-Phản ứng trung hoà dễ xảy ra vì tạo ra chất điện li yếu là H2O
Ví dụ :
Mg(OH)2 + 2H+ ® Mg2+ + H2O
b. Phản ứng tạo thành axit yếu :
* Thí nghiệm 2 :
CH3COONa + HCl ® NaCl
+ CH3COOH
- Phương trình ion rút gọn :
CH3COO- + H+ ® CH3COOH
- Nhận xét : bản chất của phản ứng là do sư kết hợp giữa cation H+ và anion CH3COO- tạo thành axit yếu CH3COOH .
3. Phản ứng tạo thành chất khí
* Thí nghiệm :
Sgk
* Giải thích :
2HCl + Na2CO3 ®2NaCl + H2O + CO2
2H+ + 2Cl- + 2Na+ + CO32- ®
2Na+ + 2Cl- + H2O + CO2
- Phương trình ion rút gọn :
2H+ + CO32- ® H2O + CO2
II. Kết luận :
- Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion .
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau :
* Tạo thành chất kết tủa
* Tạo thành chất khí
* Tạo thành chất điện li yếu .
4.Cũng cố: Viết phương trình phân tử , phương trình ion và phương trình ion rút gọn :
FeCl3 + KOH , Fe(OH)3 + H2SO4 , K2SO3 + HCl . Nêu bản chất của các phản ứng đó ?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Câu 1 : Trong 3 dung dịch có các ion sau : Ba2+ , Mg2+ , Na+ , SO42- , CO32- , NO3- , mỗi dung dịch chỉ chứa 2 ion không trùng lặp , Xác định 3 dung dịch muối đó ?
Câu 2 : Trộn lẫn những dung dịch sau đậy , cho biết trường hợp nào xảy ra phản ứng ? viết phương trình phân tử và ion rút gọn :
a.KCl + AgNO3
b.Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2
c.Na2S + HCl
d.BaCl2 + KOH
e.FeSO4 + NaOH
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_7_bai_4_phan_ung_trao_doi_ion_tr.doc