I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải::
1. Kiến thức : Biết được:
- Thành phần định tính và định lượng của nước.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra được nhận xét về thành phần của nước.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức được vai trò và tầm quan trọng của nước trong đời sống, tiết kiệm nước, có ý thức bảo vệ nguồn nước.
4. Trọng tâm:
- Thành phần khối lượng của các nguyên tố H, O trong nước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Bảng phụ, hình vẽ quá trình phân hủy và tổng hợp nước.
b. Học sinh: làm bài, đọc trước bài mới.
2. Phương pháp:
- Quan sát nêu nhận xét.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ : (8’)
- Nhận xét về bài kiểm tra 1 tiết, sửa bài và trả bài
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 54, Bài 36: Nước (Tiết 1) - Nguyễn Đình Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Ngày soạn : 21/03/2013.
Tiết 54 Ngày giảng : 23/03/2013.
Bài 36: NƯỚC (Tiết 1).
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải::
1. Kiến thức : Biết được:
- Thành phần định tính và định lượng của nước.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra được nhận xét về thành phần của nước.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức được vai trò và tầm quan trọng của nước trong đời sống, tiết kiệm nước, có ý thức bảo vệ nguồn nước.
4. Trọng tâm:
- Thành phần khối lượng của các nguyên tố H, O trong nước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Bảng phụ, hình vẽ quá trình phân hủy và tổng hợp nước.
b. Học sinh: làm bài, đọc trước bài mới.
2. Phương pháp:
- Quan sát nêu nhận xét.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ : (8’)
- Nhận xét về bài kiểm tra 1 tiết, sửa bài và trả bài
3. Vào bài mới : (27’)
* Như các em đã biết nước đóng vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống của con người cũng như sinh vật trên trái đất. Nước được tạo nên từ hai nguyên tố H và O.Vậy thành phần của mỗi nguyên tố đó trong hợp chất ra sao, cách phân hủy và tổng hợp nước như thế nào, ta cùng tìm hiểu ở bài hôm nay.
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần hóa học của nước, sự phân hủy nước. (12’)
GV lắp thiết bị điện phân nước (có pha thêm 1 ít dd H2SO4 để làm tăng độ dẫn điện của nước
GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét( có thể gọi 1-2 HS lên bàn để quan sát thí nghiệm)
GV em hãy nêu các hiện tượng thí nghiệm
GV ở điện cực âm có khí H2 sinh ra và ở cực dương có khí O2 sinh ra.Em hãy so sánh thể tích của H2 và O2 sinh ra ở 2 điện cực?
GV bổ sung và rút ra kết luận
HS quan sát thí nghiệm.
HS nêu nhận xét: Khi cho dòng điện 1 chiều chạy qua nước, trên bề mặt của 2 điện cực xuất hiện nhiều bọt khí
HS lắng nghe.
HS nhận xét.
I Thành phần hóa học của nước
1.Sự phân hủy nước
aThí nghiệm.
SGK/ 121
bNhận xét: Khi phân hủy nước ta thu được khí H2 và khí O2
thể tích khí H2 bằng 2 lần thể tích khí O2
quá trình phân hủy nước được biểu diễn bằng PTHH sau:
2H2Oà 2H2 + O2
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tổng hợp nước.(10’)
GV cho HS mô tả thí nghiệm.
GV cho HS thảo luận theo nhóm và trả lời.
?1.Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện,có những hiện tượng gì?
?2. Mực nước trong ống dâng lên có đầy ống không? Vậy các khí O2 và khí H2 có phản ứng hết không?
?3.Đưa tàn đóm vào phần khí còn lại có hiện tượng gì? Vậy khí còn dư là khí nào?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để tính
Tỉ lệ hóa hợp (về khối lượng ) giữa hiđro và oxi.
Thành phần % về khối lượng của oxi và hiđro trong nước.
GV nhận xét.
- HS mô tả thí nghiệm.
HS thảo luận nhóm và trả lời:
HS tàn đóm bùng cháy đó là khí O2 HS nhận xét khi đốt bằng tia lửa điện hiđro và oxi đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ 2:1
HS thaỏ luận nhóm và tính thành phần %.
HS lắng nghe.
- HS đọc bài đọc thêm.
- HS lần lượt trả lời
2.Tổng hợp nước:
a.Thí nghiệm: (SGK/122).
bNhận xét:hai thể tích khí H2 đã hóa hợp với 1 thể tích O2 để tạo thành nước được biểu diễn bằng PTHH sau:
2H2 + O2 à 2H2O.
- Thành phần phần trăm khối lượng của H và O trong nước là 11,1% và 88,89% hay mH: mO = 1:8 Þ số nguyên tử H: số nguyên tử O = 2:1 Þcông thức phân tử của nước được thực nghiệm chứng minh là H2O.
Hoạt động 3: Kết luận chung.(5’)
GV yêu cầu các HS trả lời các câu hỏi sau:
?1.Nước là hợp chất được tạo thành từ những nguyên tố nào?
?2.Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và về thể tích với nhau như thế nào ?
?3.Em hãy rút ra công thức hóa học của nước.
GV nhận xét chung.
các câu hỏi.
HS khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
HS lắng nghe và ghi bài.
3. Kết luận:
Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi chúng hóa hợp với nhau
a. Theo tỉ lệ về thể tích là 2 phần khí H2 và 1 phần khí O2
b.Theo tỉ lệ khối lượng là:1 phần hidro và 8 phần oxi.
4. Củng cố – Dặn dò: (8’)
a. Củng cố: (7’)
- GV hệ thống lại nội dung chính của bài.
- GV treo bảng phụ bài tập:
* Bài 1:Tính thể tích khí hidro và oxi (ở đktc) cần tác dung5 với nhau để tạo ra được 7,2 gam nước.
GV gọi học sinh nêu hướng giải và gọihọc sinh lên giải bài tập.
b. Dặn dò:
- Nhận xét tình hình học tập của lớp.
- Dặn dò: + Về nhà học bài, làm bài tập:1,2,3,4,5,6 sách giáo khoa/125.
+ Đọc phần tiếp theo.
IV. Nhận xét - Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_54_bai_36_nuoc_tiet_1_nguyen_dinh.doc