I . Mục tiêu .
HS biết:
Mộ số tính chất vật lí kim loại như: Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim .
Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất .
Biết thực hiện thí nghệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lí .
Biết liên hệ tính chất vật lí, tính chất hoá học với một số ứng dụng của kim loại .
II. Chuẩn bị .
GV: Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ :
Các thí nghiệm bao gồm :
+ Một đoạn dây thép dài 20cm .
+ Đèn cồn, bao diêm.
+ Một số đồ vật kgác: cái kim ca nhôm, giấy gói bánh kẹo .
+ Một đèn điện để bàn .
+ Một đoạn dây nhôm .
+ Một mẩu than gỗ .
+ Một chiếc búa đinh .
HS : Đọc trước bài mới ở nhà .
III.Tiến trình bài giảng .
81 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 382 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 19-36 - Lê Văn Hòa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19 Thực hành tính chất :
Hoá học của bazơ và muối
Ngày soạn : Ngày dạy :
I . Mục tiêu
Học sinh củng cố kiến thức đã học bằng thực nghiệm.
Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, rèn luyện khả năng quan sát, suy đoán .
II. Chuẩn bị .
GV: Chuẩn bị các bộ dụng cụ thí nghiệm theo nhóm :
Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm :
* Dụng cụ:
Giá ống nghiệm
ống nghiệm
ống hút
* Hoá chất:
Dung dịch NaOH
Dung dịch H2SO4
Dung dịch BaCl2
Dung dịch FeCl3
Dung dịch CuSO4
Dung dịch HCl
Dung dịch Na2SO4
Đinh sắt
HS : Đọc trước bài mới ở nhà .
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
GV: Kiểm tra tình hình chuẩn bị dụng cụ hoá chất củ phòng thí nghiệm có đầy đủ không .
HS1: Nêu tính chất hoá học của bazơ
HS2: Nêu tính chất hóa học của muối
GV: Yêu cầu hai học sinh này viết lên góc bảng.
3. Bài mới.
Họt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm .
Thí nghiệm 1:
Nhỏ một vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd FeCl3, lắc nhẹ ống nghiệm quan sát hiện tượng .
Thí nghiệm 2:
Đồng (II) hiđrõit tác dụng với axit :
Cho 1 it Cu(OH)2 vào đầy ống nghiệm, nhỏ vài giọt dd HCl lắc đều quan sát hiện tượng .
GV: Gọi HS nêu :
+ Hiện tượng quan sát được
+ Giải thích hiện tượng
+ Viết PTHH
+ Kết kuận về tính chất hoá học của bazơ.
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm .
Thí nghiệm 3:
Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại :
Ngâm một đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm chứa 1 ml dd CuSO4 quan sát hiện tượng .
Thí nghiệm 4:
Bari clorua tác dụng với nước :
Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd Na2SO4 đ quan sát .
Thí nghiệm 5:
Bari clorua tác dụng với axit :
Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd H2SO4 loãng, quan sát .
GV: Yêu cầu các nhóm học sinh nêu hiện tượng:
+ Viết PTPƯ.
+ Giải thích hiện tượng
+ Kết luận về tích chất hoá học của muối .
I. Tiến hành thí nghiệm
1. Tính chất hoá học của bazơ
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
HS: Nêu hiện tượng, viết phương trình PƯ giải thích và nêu kết luận .
2. Tính chất hoá học của muối
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
HS: Nêu hiện tượng :
+ Viết PTPƯ
+ Giải thích hiện tượng
+ Kết luận về tính chất hóa học của muối .
Hoạt động 2
GV: Nhận xét buổi thực hành . Cho học sinh kê lại bàn ghế rửa dụng cụ .
GV: Yêu cầu học sinh viết bản tường trình .
II. Viết bản tường trình
HS: Kê lại bàn ghế, rửa dụng cụ
HS: Viết bản tường trình theo nhóm
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 20 Kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn: Ngày dạy:
I. Mục tiêu
Kiểm tra học sinh về tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ
Khả năng nhận biết các hợp chất vô cơ .
Kĩ năng viết làm các dạng bài trắc nghiệm và tự luận.
II. Đề bài
Phần I. Trắc nghiệm khác quan (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm). Đơn chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất khí:
A: Cacbon B: Sắt C. Đồng D. Bạc
Câu 2: (1 điểm). Chất có thể tác dụng với nước cho một dung dịch làm cho phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng:
A. CO2 B. K2O C. P2O5 D. SO2
Câu 3: (1 điểm). Giấy quỳ tím chuyển màu đỏ khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ:
A. 0,5 mol H2SO4 và 1,5 mol NaOH
B. 1 mol HCl và 1 mol KOH
C. 1,5 mol Ca(OH)2 và 1,5 mol HCl
D. 1 mol H2 SO4 và 1,7 mol NaOH
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 4: (2 điểm). Cho những chất sau: CuO, MgO, H2O, SO2, CO2. Hãy chọn những chất thích hợp để điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
A. HCl + ... đ CuCl2 + ...
B. H2SO4 + Na2SO3 đ Na2SO4 + H2O + ...
C. Mg(OH)2 đ ... + H2O
D. 2HCl + CaCO3 đ CaCl2 + ... + H2O
Câu 5: (2 điểm). Có 2 lọ không ghi nhãn, một lọ đựng một chất rắn Na2CO3 và Na2SO4. Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết hai chất trên. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 6: (3 điểm). Một dung dịch chứa 10 gam NaOH tác dụng với một dung dịch chứa 10 gam HNO3. Thử dung dịch sau khi phản ứng bằng giấy quỳ. Hãy cho biết màu quỳ tím biến đổi nào? giải thích và viết phương trình phản ứng.
(Na = 23, O = 16, H = 1, N = 14)
III. Rút kinh nghiệm
Chương II- Kim loại
Tiết 21 Tính chất vật lí của kim loại
Ngày soạn : Ngày dạy :
I . Mục tiêu .
HS biết:
Mộ số tính chất vật lí kim loại như: Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim .
Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất .
Biết thực hiện thí nghệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lí .
Biết liên hệ tính chất vật lí, tính chất hoá học với một số ứng dụng của kim loại .
II. Chuẩn bị .
GV: Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ :
Các thí nghiệm bao gồm :
+ Một đoạn dây thép dài 20cm .
+ Đèn cồn, bao diêm.
+ Một số đồ vật kgác: cái kim ca nhôm, giấy gói bánh kẹo .
+ Một đèn điện để bàn .
+ Một đoạn dây nhôm .
+ Một mẩu than gỗ .
+ Một chiếc búa đinh .
HS : Đọc trước bài mới ở nhà .
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm :
+ Dùng búa dập vào đoạn dây nhôm .
+ Lấy búa đập vào mẩu than
GV: Gọi đại diện nhóm học nêu hiện tượng , giả thích và nêu kết luận .
GV: Cho học sinh quan sát các mẫu :
+ Giấy gói kẹo làm bằng nhôm .
+ Vỏ của các đồ hộp
đ Kim loại có tính dẻo
I. Tính dẻo
HS: làm thí nghiệm theo nhóm .
HS: Hiện tượng :
+ Than chì vỡ vụn .
+ Dây nhôm chỉ bị dát mỏng .
Giải thích:
+ Dây nhôm chỉ bị dát mỏng là do kim loại có tính dẻo .
+ Còn than chì bị vỡ vụn là than không có tính dẻo .
Kết luận: Kim loại có tính dẻo .
Hoạt động 2
GV: Làm thí nghiệm 2-1 (SGK).
GV: Nêu câu hỏi để học sinh trả lời .
+ Trong thực tế, dây dẫn thường được làm bằng kim loại nào?
+ Các kim loại có dẫn điẹn không ?
GV: Gọi một học sinh nêu kết luận .
GV: Bổ sung thông tin :
+ Kim loại khác nhau có khă năng dẫn điện khgác nhau. Kim loại dẫn điẹn tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe
+ Do tính dẫn điện, một số kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện, ví dụ: Cu, Al.
Chú ý: Không nên sử dụng dây dẫn điện trần, hoặc dây dẫn điện bị hỏng để tránh bị điện giật
II. Tính dẫn điện
HS: Quan sát và nêu hiện tượng đồng thời trả lời câu hỏi của GV .
Hiện tượng: đèn sáng .
HS: Trả lời câu hỏi của gv .
+ Trong thực tế, dây dẫn thường được làm bằng đồng , nhôm
+ Các kim loại khác có dẫn điện (nhưng khả năng dẫn điện thường khác nhau ).
HS: Nêu kết luận :
Kim loại có tính dẫn điện
Hoạt động 3
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm .
+ Đốt nóng một đoạn dây thép trên ngọn lửa đèn cồn đ nhận xét hiện tượng và gải thích .
GV: Làm thí nghiệm với dây đồng , nhôm ta cũng thấy hiện tượng tương tự . Gọi một học sinh nêu nhận xét .
GV: Bổ sung thông tin :
+ Kim loại khác nhau có khả năng dẫn diệt khác nhau. Kim loại dẫn nhiệt tốt thường dùng dẫn nhiệt tốt .
+ Do tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác nên nhôm, thép không dỉ (i nox) được dùng làm dụng cụ nấu ăn .
III. Tính dẫn nhiệt .
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm .
Hiện tượng : Phần dây thép không tiếp xúc với ngọn lửa cũng bị nóng lên
Giải thích: Đó là do thép có tính dẫn nhiệt .
HS: Nhận xét :
Kim loại có tính dẫn nhiệt .
Hoạt động 4
GV: Thuyết trình :
Quan sát đồ trang sức bằng: bạc, vàng ta thấy trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh rất đẹp các kim loại khác cũng có vẻ sáng tương tự .
GV: Gọi HS nêu nhận xét
GV: Bổ sung :
Nhờ tính chất này, kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật trang trí khác .
GV: Gọi một học sinh đọc phần “Em có biết ”.
IV. ánh kim
HS: Nghe và ghi bài
HS: Nhận xét :
Kim loại có ánh kim .
HS: Nghe và đọc SGK
4. Củng cố
GV: Gọi HS nêu lại nội dung chính của bài .
HS: Nêu lại nội dung chính của bài
5. Hướng dẫn học ở nhà .
Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4, 5 SGK tr. 48.
IV. Rút kinh nghiệm .
Tiết 22 tính chất hoá họccủa kim loại
Ngày soạn : Ngày dạy :
I . Mục tiêu .
HS biết được tính cgất hoá học của kim oại nói chung : Tác dụng của kim loại với phi kim, với dung dịcg axit , với dung dịch muối .
Biết rút vra tính chất hoá học của kim loại bằng cách :
+ Nhớ lại kiến thức đã biết về lớp 8 và chương 2 lớp 9 .
+ Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét .
+ Từ phản ứng của một kim loại cụ thể, khái quát hoá để rút ra tính chất hoá học của kim laọi .
+ Viết các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của kim loại.
II. Chuẩn bị .
GV: Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ :
* Dụng cụ:
Giá ống nghiệm
ống nghiệm
Kẹp gỗ
Đèn cồn
Muôi sắt
Lọ thuỷ tinh miệng rộng
* Hoá chất:
Dung dịch H2SO4 loãng
Dung dịch CuSO4
Dung dịch AgNO3
Dung dịch AlNO3
Fe, Zn, Cu
HS : Đọc trước bài mới ở nhà .
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Nêu tính chất chất vật lí của kim loại ?
GV: Tổ chức để học sinh nhận xét hoặc trình bày cách làm .
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Làm thí nghiệm và yêu càu học sinh quan sát .
GV: Làm thí nghiệm 1: Đốt sắt trong oxi .
Làm thí nghiệm 2: Đưa một muôi sát đựng Na nóng chảy vào bình đựng clo đ Gọi học sinh nêu hiện tượng, sau đó GV chiếu lên màn hình .
GV: Yêu cầu học sinh vuết PTPƯđ sau đó GV chiếu lên màn hình .
GV: Giới thiệu chiếu lên màn hình .
+ Nhiều kim loại trừ (Ag, Au Pt) Pư với oxi tạo thành oxit .
+ ở nhiệt độ cao, kim loại Pư với nhiều phi kim khác nhau tạo thành muối .
GV: Gọi HS đọc phần kết luận trong SGK đ GV chiếu kết luận trên màn hình .
I. PƯ của kim loại với phi kim .
1. Tác dụng với oxi .
HS: Quan sát thí nghiệm
HS: Nêu hiện tượng
Thí nghiệm 1: Sắt chấy trong oxi với ngọn lửa chói sáng, tạo ra nhiều hạt màu nâu đen (Fe3O4).
Thí nghiệm2: Na nóng chảy cháy trong clo tạo thành khói trắng .
HS: Viết phương trình PƯ:
to
3Fe + 2O2 Fe3O4
(r) (k) (r)
(Trắng xanh) (không màu) (nâu đen)
2. Tác dụng với phi kim khác
to
2Na + Cl2 2 NaCl
(r) (k) (r)
(vàng lục) (trắng)
HS: Đọc kết luận :
+ Hầu hết kim loại(trừ Ag, Au, Pt) pư với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao.
+ ở nhiệt độ cao, kim loại pư với nhiều phi kim khác tạo thành muối .
Hoạt động 2
GV: Gọi một HS nhắc lại tính chất này đồng thời gọi HS viết PTPƯ minh hoạ .
GV: Chiếu bài luyện tập 1
Bài tập 1:
Hãy hoàn thành PTHH theo sơ đồ PƯ sau:
a, Zn + S đ ?
b, ? + Cl2 đ AlCl3
c, ? + ? đ MgO
d, ? + ? đ CuCl2
e, ? + HCl đ FeCl2 + ?
f, R + ? đ RCl2 + ?
g, R + ? đ R2(SO4)3 + ?
( trong đó R là kim loại có hoá trị tương ứng ở mỗi phương trình )
GV: Chiếu bài làm của HS lên màn hình và gọi HS khác nhận xét .
II. PƯ của kim loại với dd axit.
HS: Nêu lại một số kim loại pư với dd axit , tạo thành muối và giải phóng khí hiđro .
Phương trình:
Mg + H2SO4đ MgSO4 + H2
2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2
(r) (dd) (dd) (k)
HS: Làm bài tập 1 vào vở :
to
a, Zn + S ZnS
to
b, 2Al + 3Cl2 2AlCl3
to
c, Mg + O2 2MgO
to
d, Cu + Cl2 CuCl2
e, Fe + HCl đ FeCl2 + H2
f, R + HCl đ RCl2 + H2
g, R + H2SO4 loãng đ R2(SO4)3 + H2
Hoạt động 3
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm .
Thí nghiệm 1: Cho một dây đồng vào ống nghiệm đựng dd AgNO3 .
Thí nghiêm 2: Cho một mẩu dây Zn hoặc đinh sắt vào ống nghiệm đựng dd CuSO4.
Thí nghiệm 3: Cho một dây đồng vào ống nghiệm chứa dd AlCl3 đ quan sát .
GV: Gọi đại diện cá nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm . Viết PTPƯ và nêu nhận xét.
GV: Gọi HS viết PTPƯ, điền trạng thái ở thí nghiệm 2, và nêu nhận xét. Sau đó GV chiếu lên màn hình .
GV: Gọi học sinh nêu hiện tượng và nhẫn xét (ở thí nggiệm 3).
GV: Vậy chỉ có kim loại hoạt động mạnh hơn mới đẩy đươch kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối (trừ Na, K, Ba, Ca).
GV: Gọi HS đọc kết luận SGK tr. 50 đ chiếu lên màn hình .
GV: Chiếu đề bài tập 2 lên màn hình.
Bài tập 2:
Hoàn thành các PTPƯ sau:
a, Al + AgNO3 đ ? + ?
b, ? + CuSO4 đ FeSO4 + ?
c, Mg + ? đ ? + Ag
d, Al + CuSO4đ ? + ?
GV: Chiếu lên màn hình bài làm của HS và gọi HS khác nhận xét.
III. PƯ của kim loại với dd muối
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm .
HS: Nêu hiện tượng :
ở thí nghiệm 1:
+Có kim loại màu tỷắng bám vào dây đồng . Đồng tan dần .
+ Dung dịch không màu chuyển sang mà xanh .
Phương trình :
Cu + 2AgNO3 đ Cu(NO3)2 + 2Ag
(r) (dd) (dd) (k)
Nhận xét:
Đồng đã đẩy bạc ra khỏi muối, ta nói đồng hoạt động mạnh hơn bạc .
ở thí nghiệm 2:
+ Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm .
+ Màu xanh của dd CuSO4 nhạt dần .
+ Kẽm tan dần .
Phương trình hoá học:
Zn + CuSO4 đ ZnSO4 + Cu
(r) (dd) (dd) (k)
(lam nhạt) (xanh lam) (đỏ)
Nhận xét :
Kẽm đẫ đẩy đồng ra khỏi hợp chất. Ta nói kẽm họat động hoá học mạnh hơn đồng .
Thí nghiệm 3: Không có hiện tượng gì xẩy ra .
Nhận xét:
Đồng không đẩy nhôm ra khỏi hợp chất . Ta nói đồng hoạt động hoá họ mạnh hơn nhôm .
HS: Đọc kết luận và ghio vào vở .
Kết luận:
Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn ( trừ Na, Ba, Ca, K0 có thể đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới .
HS: làm bài tập 2:
a, Al + 3AgNO3 đ Al(NO3)3 + 3Ag
b, Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu
c, Mg + 2AgNO3đ Mg(NO3)2 + 2Ag
d, 2Al + 3CuSO4đ Al2(SO4)3 + 3Cu
4. Củng cố .
GV: Gọi một HS nhắc lại nội dung của bài đ GV chiếu lại nội dung chính .
HS: Nhắc lại tính chất chung của kim loại
GV: Chiếu đề bài bài tập 3 lên màn hình .
Bài tập 3:
Ngâm 1 chiếc đinh sắt nặng 20 gam vào 50 ml dung dịch AgNO3 0,5M cho đến khi phản ứng kết thúc . Tính khối lượng đinh sắt sau thí nghiệm .
GV: Em hãy nbêu hiện tượng thí nghiệm trong bài tập trên .
HS: Hiện tượng :
+ Vì PƯ kết thuíc nên AgNO3 đã PƯ hết .
+ sắt tan một phần .
+ Bạc tạo thành bám vào đinh sát .
GV: Hỏi HS :
Vậy Khối lượng của chiếc đinh sát thay đổi như thế nào ?
HS: Khối lượng đinh sát sau Pư là:
m = m ban đầu – m Fe Pư + m Ag
GV: Yêu cầu học sinh nêu các bước làm bài . Sau đó GV chiếu lên màn hình
+ Viết PTPƯ.
+ Tính n AgNO3.
+ Từ n AgNO3 , tính được nFe pư
+ Tính khối lượng sắt đã pư, tính khối lượng bạc tạo thành
+ Tính khối lượng chiếc đinh sát sau pư
HS: Làm bài tập 3 :
Phương trình :
Fe + 2AgNO3 đ Fe(NO3)2 + 2Ag
nAgNO3 = V ´ CM = 0,05 ´ 0,5 = 0,025 (mol)
Theo phương trình :
nAg = nAgNO3 = 0,025 (mol)
nFe phản ứng =
mAg = n ´ M = 0,025 ´ 108 =2,7 (gam)
Khối lượng chiếc đinh sắt sau Pư là : m = 20 – 0,7 + 2,7 = 22(gam)
GV: Chiếu bài làm của HS lên màn hình và gọi HS nhận xét
5. Hướng dẫn học ở nhà .
Bài tập về nhà : 2, 3, 4, 5, 6, 7 SGK tr 51.
IV. Rút kinh nghiệm .
Tiết 23 Dãy hoạt động hoá học
của kim loại
Ngày soạn : Ngày dạy :
I . Mục tiêu .
HS biết dãy hoạt động hoá học của kim loại .
HS biết được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại
Biết cáh tiên shnàh nghiên cứu một thí nghiệm đối chứng để rút kim loại hoạt đông mạnh, yếu và cách sắp xếp thành tứng cặp. Từ đó rút ra cáh sắp xếp của dãy .
Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt đông hoá học của một số kim loại từ thí nghiệm và các pư đã biết .
Viết đựơc các PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học các kim loại .
Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để xét pư cụ thể của kim loại với chất khác có xảy ra không .
II. Chuẩn bị .
GV: Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ :
Dụng cụ thí nghiệm gồm :
* Dụng cụ:
Giá ống nghiệm
ống nghiệm
Kẹp gỗ
Cốc thuỷ tinh
* Hoá chất:
Dung dịch HCl
Dung dịch CuSO4
Dung dịch AgNO3
Dung dịch FeSO4
Na, H2O
Đinh sắt
Dây đồng
Dây bạc
Phenolphtalein
HS : Đọc trước bài mới ở nhà .
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Nêu tính chất chất hoá học chung của kim loại ? Viết PTPƯ minh hoạ
HS2: Chữa bài tập 2 :
Bài tập 2 :
a, Mg + 2HClđ MgCl2 + H2
b, Cu + 2AgNO3 đ Cu(NO3)2 + 2Ag
to
c, 2Zn + O2 2ZnO
to
d, Cu + Cl2 CuCl2
to
e, 2K + S K2S
HS 3: Chữa bài tập 3
Bài tập 3:
a, Zn+ 2H2SO4đ ZnSO4 + H2
b, Zn + 2AgNO3 đ Zn(NO3)2 + 2Ag
to
c, 2Na + S Na2S
to
d, Ca + Cl2 CuCl2
HS 4: Chữa bài tập 4:
Bài tập 4:
1, Mg + 2HClđ MgCl2 + H2
to
2, Mg + O2 2MgO
3, Mg + H2SO4đ MgSO4 + H2
4, Mg + 2AgNO3đ Mg(NO3)2 + 2Ag
to
5, Mg + S MgS
GV: Tổ chức để học sinh nhận xét và cho điểm .
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt đọng 1
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1, thí nghiêm 2 và chiếu các bước lên màn hình .
Thí nghiêm 1:
+ Cho một mẩu Na vào cốc 1 đựng nước cất có thêm vài giọt dd phenolphtalein .
+ Cho 1 chiếc đinh sát vào cốc 2 cũng đựng nước cất có nhỏ vài giọt dd phenolphtalein .
Thí nghiệm 2:
+ Cho 1 chiếc đinh sát vào ống nghiệm 1 chứa 2 ml dd CuSO4 .
+ Cho thêm một mẩu dây đồng vào ống nghiệm 2 có chứa 2 ml dd FeSO4.
GV: Gọi đại diện các nhóm học sinh nêu hiện tượng ở thí nghiệm 1 :
+ Viết PTPƯ.
+ Nhận xét.
GV: Chiếu nội dung mà học sinh phát biểu lên màn hình .
GV: Gọi một HS nêu kết luận
GV: Chiếu kết luận lên màn hình .
GV: Gọi đại diện các nhóm HS nêu :
+ Hiện tượng ở thí nghiệm 2
+ Viết PTPƯ
+ Nhận xét
+ Kết luận
(GV chiếu các ý kiến đó lên màn hình )
GV: Chiếu kết luận lên màn hình .
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 3, thí nghiệm 4 (GV chiếu lên màn hình).
Thí nghiệm 3:
+ Cho một mẩu đồnh vào ống nghiệm 1 đựng 2 ml dd AgNO3.
+Cho một mẩu dây bạc vào ống nghiệm 2 đựng 2 ml dd CuSO4.
Thí nghiệm 4:
+ Cho một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm 1:chứa 2 ml dd HCl .
+ Cho một lá đồng vào ống nghiệm 2 : chứa 2 ml dd HCl .
GV: Gọi đại diện các nhóm HS nêu :
+ Hiện tượng ở thí nghiệm .
+ Viết PTPƯ.
+ Nêu nhận xét và kết luận .
(GV chiếu lên màn hình ý kiến mà học sinh nêu)
GV: Chiếu kết luận lên màn hình .
GV: Gọi đại diện các nhóm học sinh nêu :
+ Hiện tượng ở thí nghiệm 4
+ Viết PTPƯ.
+Nhận xét và kết luận .
(GV chiếu ý kiến đó lên màn hình )
GV: Căn cứ vào các kết luận thí nghiệm 1, 2, 3, 4 em hãy sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học (GV chiếu lên màn hình )
GV: Giới thiệu:
Bằng thí nghiệm khác nhau, người ta săpó xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học .
GV: Chiếu dãy hoạt động hoá học của một số kim loại lên màn hình .
I. Dãy hoạt đông hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào ?
HS: Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV và quan sát .
1. Thí nghiệm 1
HS: Nêu hiện tượng ở thí nghiệm 1 .
* Cốc 1:
+ Na chạy nhanh trên mặt nước, có khí thoát ra .
+ Dung dịch chuyển sang màu đỏ .
* Cốc 2:
Không có hiện tượng gì .
Nhận xét : Natri Pư với nước sinh ra dung dịch bazơ lên làm cho phenolphtalein đổi sang màu đỏ .
2Na + 2H2O đ 2NaOH + H2
(r) (l) (dd) (k)
Kết luận: Natri hoạt đông hoá học manh hơn sắt. Ta xếp natriddứng trước sắt: Na, Fe .
2. Thí nghiệm 2
Hiện tượng:
+ ở ống nghiệm 1: có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sát, màu xanh của dd CuSO4 nhạt dần
+ ở ống nghiệm 2: không có hiện tượng gì
Nhận xét:
+ ở ống nghiệm 1: sắt dẩy đồng ra khỏi dung dịch muối đồng .
Phương trình :
Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu
(r) (dd) (dd) (r)
(trắng xanh) (đỏ)
+ ở ống nghiệm 2: Đồng không đẩy được sắt ra khỏi dd muối sắt .
Kết luận: Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng .
Ta xếp trước đồng : Fe, Cu.
HS: Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV .
3. Thí nghiệm 3
HS: Nêu
Hiên tượng:
+ ở ống nghiệm 1: có chất màu xám bám ngoài dây đồng, dung dịch chuyển thành màu xanh
+ ở ống nghiệm 2: không có hiện tượng gì
Nhận xét: Đồng đẩy được bạc ra hỏi dung dịch bạc
Cu + 2AgNO3 đ Cu(NO3)2 + 2Ag
(r) (dd) (dd) (r)
(đỏ) (trắng xám)
Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dd muối .
Kết luận: Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc. Ta xếp đồng đứng trước bạc: Cu, Ag
4. Thí nghiêm 4
HS: Nêu
Hiện tượng :
+ ở ống nghiệm 1: Có bọt khí thoát ra .
+ ở ống nghiệm 2: không có hiện tượng gì .
Nhận xét:
Sắt đẩy được hiđro ra khỏi axit
Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2
(r) (dd) (dd) (k)
Đồng thời đẩy được dd hiđro ra khỏi dung dịch axit .
Kết luận: Ta xếp sắt đứng trước hiđro : Fe, H, Cu.
HS: Sắp xếp như sau: Na, Fe, H, Cu, Ag.
HS: Ghi vào vở : Dãy hoạt đông hoá học của một sô kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.
Hoạt động 2
GV: Chiếu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học lên màn hình và giải thích
II. ý nghĩa
HS: Ghi vào vở :
Dãy hoạt động hoá học của kim loại cho biết :
1, Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần từ trái qua phải .
2, Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng hiđro.
3, Kim loại đứng trước H phản ứng với một sô dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng ) giải phóng khí hiđro.
4, Kim loại đứng trước (trừ Na, K) đẩy được kim lọi đứng sau ra khỏi dd muối
4. Củng cố
GV: Chiếu đề bài bài tập 1 lên màn hình
Bài tập 1 :
Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Zn, Ag, Au. Kim loại nào tác dụng được với
a, Dung dịch H2SO4 loãng
b, Dung dịch FeCl2
c, Dug dịch AgNO3.
Viết các phương trình phản ứng
HS: Làm bài tập 1 vào vở
a, Kim loại tác dụng với dd H2SO4 là: Mg, Fe, Zn.
Phương trình hoá học:
Mg + H2SO4 đ MgSO4 + H2
Fe + H2SO4 đ FeSO4 + H2
Zn + H2SO4 đ ZnSO4 + H2
b, Kim loại tác dụng với dd FeCl2 gồm : Mg, Zn
Phương trình hoá học:
Mg + FeCl2 đ MgCl2 + Fe
Zn + FeCl2 đ ZnCl2 + Fe
c, Ki loại tác dụng với dd AgNO3 là: Mg, Zn, Fe, Cu.
Phương trình hoá học:
Mg + 2AgNO3 đ Mg(NO3)2 + 2Ag
Zn + 2AgNO3 đ Zn(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2AgNO3 đ Fe(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2AgNO3 đ Cu(NO3)2 + 2Ag
GV: Chiếu bài làm của HS lên màn hình và gọi HS khác nhạn xét.
GV: Chiếu đề bài luyện tập 2 lên màn hình :
Bài tập 2:
Cho 6 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe vào 100 ml dd HCl 1,5 M phản ứng kết thúc thu được 1,12 lit khí (ở đktc).
a, Viết phương trình phản ứng hoá học xaye ra.
b, Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu .
c, Tính nồng độ mol của dd thu được sâuphnr ứng ( coi thể tích dd sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dd đã dùng )
HS: Làm bài tập 2:
nHCl = CM ´ V = 1,5 ´ 0,1 = 0,15 (mol)
nH2 =
Cho hỗn hợp vào dd HCl chỉ có Fe phản ứng . Đồng không phản ứng (vì Cu đứng sau hiđro trong dãy hđhh)
Phương trình phản ứng:
Fe+ 2HCl đ FeCl2 + H2
Theo phương trình :
nHCl phản ứng = 2 ´ nH2 = 2 ´ 0,05 = 0,1 (mol)
đ HCl dư.
Vì axit HCl dư lên Fe phản ứng hết .
Theo phương trình :
nFe = nH2 =0,05(mol)
đ mFe = n ´ M = 0,05 ´ 56 = 28 (gam)
đ mCu = 6 – 2,8 = 3,2 (gam)
c, Dung dịch sau phản ứng có : FeCl2, HCl dư .
Theo phương trình phản ứng :
CM FeCl2 =
nHCl dư = 0,15- 0,1= 0,05(mol)
đ CM HCl dư=
GV: Chiếu baìo lànm của HS lên màn hình và gọi HS khác nhận xét.
5. Hướng dẫn học ở nhà .
Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4, 5 SGK tr. 54.
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 24 Nhôm
Ngày soạn : Ngày dạy :
I . Mục tiêu .
HS biết được :
Tính chất vật lí của nhôm: dẻo , dẫn nhiệt, dẫn điện tốt .
Tính chất hoá học của nhôm: có những tính chất hoá học của kim loại nói chung .
Biết dự đoán tínhc hất hoá học của nhôm từ tính chất hoá học chung của kim loại và kiến thức đã biết, vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hoá học, thí nghiện kiểm tra dự đoán: Đốt bột nhôm, tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, tác dụng với dd CuCl2 .
Dự đoán nhôm có phản ứng với dd kiềm không và dùng thí nghiêm để kiểm tra dự đoán .
Viết các PTHH biếu diễn các tính chất hoá học của nhôm
II. Chuẩn bị .
GV: Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ :
Dụng cụ thí nghiệm gồm :
* Tranh vẽ:
Tranh 2.14 sơ đồ điện phân nhôm oxit nóng chảy
* Dụng cụ:
Giá ống nghiệm
ống nghiệm
Kẹp gỗ
Đèn cồn
Lọ nhỏ
* Hoá chất:
Dung dịch HCl
Dung dịch CuCl2
Dung dịch AgNO3
Dung dịch NaOH
Bột Al, Fe
Dây Al, một số đồ dùng bằng Al
HS : Đọc trước bài mới ở nhà .
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Nêu tính chất chất hoá học chung của kim loại ?
HS2: Dãy hoạt động của một số kim loại được sắp xếp như thế nào ? Nêu ý nghĩa của dãy HĐHH đó.
HS 3: Chữa bài tập 3 SGK Tr. 54
Bài tập 3:
a, Phương trình hoá học điều chế CuSO4 từ Cu:
1, Cu + 2H2SO4 đ,n đ CuSO4 + 2H2O + SO2
to
hoặc:
1, 2Cu + O2 2CuO
2, CuO + H2SO4 đ CuSO4 + H2O
b, Điều chế MgCl2
1, Mg + 2HCl đ MgCl2 + H2
to
Hoặc:
Mg + Cl2 MgCl2
Hoặc:
Mg + CuCl2 đ MgCl2 + Cu
to
2, MgSO4 + BaCl2 đ MgCl2 + BaSO4
3, 2Mg + O2 2MgO
to
4, Mg + S MgS
GV: Tổ chức để học sinh nhận xét và cho điểm .
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Nêu mục tiêu bài học
GV: Các em hãy quan sát : lọ đựng bột nhôm, dây Al, đồng thời liên hệ thực tế đời sông hàng ngày và nêu các tính chất vật lí của Al.
GV: Gọi một HS nêu tính chất vật lí của Al.
GV: Chiếu các tính chất vật lí của Al lên màn hình .
GV: Bổ sung thông tin :
Al có tính dẻo nên có thể cán mỏng hoặc kéo dài thành sợi .
I. Tính chát vật lí
HS: Quan sát mẫu vật, liên hệ thực tế .
HS: Nêu các tính chất vật lí của nhôm :
+ Nhôm là kim loại mà trắng bạc có tính anh kim .
+ Nhẹ khối lượng rêng là2,7 gam/cm3
+ Dẫn nhiệt, dẫn điện .
+ Có tính dẻo .
Hoạt động 2
GV: Các em hãy dự đoán xem nhôm có tính chất hoá học như thế nào (giải thích lí do tại sao em lại giải thích như vậy)
GV: Các tính chất hoá học của kim loại đã được học sinh một gho ở góc bảng phải . Bây giừ các em hãy làm thí nghiệm để kiểm tra xem dự đoán của các em có đúng không ?
GV: Hướng dẫn họ sinh làm thí nghiệm rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn và quan sát .
Viết PTHH vào vở .
GV: Gọi địa diện học sinh nêu hiện tượng .
GV: Chiếu phương trì
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_19_36_le_van_hoa.doc