KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 1
Môn: Khoa học
BÀI 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiến thức:
Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
Kĩ năng:
Kể ra một số điều kiện vật chất & tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 4, 5 SGK
- Phiếu học tập
110 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Khoa học 4 - Học kì I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 1
Môn: Khoa học
BÀI 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiến thức:
Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
Kĩ năng:
Kể ra một số điều kiện vật chất & tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
Thái độ:
Có ý thức bảo vệ môi trường sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 4, 5 SGK
Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
Hãy đánh dấu vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật.
Những yếu tố cần cho sự sống
Con người
Động vật
Thực vật
Không khí
Nước
Ánh sáng
Nhiệt độ (thích hợp với từng đối tượng)
Thức ăn (phù hợp với từng đối tượng)
Nhà ở
Tình cảm gia đình
Phương tiện giao thông
Tình cảm bạn bè
Quần áo
Trường học
Sách báo
Đồ chơi
(HS có thể kể thêm)
Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
3 phút
8 phút
1
8 phút
8 phút
4 phút
1 phút
Khởi động
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Động não
Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
Cách tiến hành:
Bước 1:
GV đặt vấn đề & nêu yêu cầu: Em
hãy kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình?
GV chỉ định từng HS nêu & viết các ý kiến đó lên bảng
Bước 2: GV tóm tắt lại tất cả những ý kiến của HS đã được ghi trên bảng & rút ra nhận xét chung dựa trên ý kiến các em đã nêu ra
Lưu ý: Nếu ý kiến của HS tương đối đầy đủ thì GV không cần phải nêu phần kết luận dưới đây.
Kết luận của GV:
Những điều kiện cần để con người sống & phát triển là:
Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại
Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập & SGK
Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm
GV phát phiếu học tập & yêu cầu HS làm phiếu học tập theo nhóm
Bước 2: Chữa phiếu học tập cho các nhóm
Bước 3: Thảo luận cả lớp
Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, GV yêu cầu HS mở SGK & thảo luận lần lượt 2 câu hỏi:
Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
Kết luận của GV:
Con người, động vật & thực vật đều cần đến thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình.
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần nhà ở, áo quần, phương tiện giao thông & những tiện nghi khác. Ngoài những yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội.
Hoạt động 3: Trò chơi Cuộc hành trình đến hành tinh khác
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu có nội dung bao gồm những thứ “cần có” để duy trì cuộc sống & những thứ các em “muốn có”. Mỗi tấm phiếu chỉ vẽ 1 thứ.
Bước 2: GV hướng dẫn cách chơi & chơi
Bước 3: Thảo luận cả lớp
Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm mình với các nhóm khác & giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy?
Củng cố :
- Như mọi sinh vật khác, con người cần những gì để duy trì sự sống của mình?
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
Dặn dò:
GV nhận xét chung tiết học, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người.
HS nêu ý ngắn gọn
HS theo dõi
HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp
HS bổ sung, nhận xét
HS nêu
HS theo dõi
HS chia thành nhóm nhỏ để tham gia trò chơi
Các nhóm bàn bạc với nhau, chọn ra 10 thứ (được vẽ trong 20 tấm phiếu) mà các em thấy cần phải mang theo khi các em đến 1 hành tinh khác (những tấm phiếu vẽ các hình đã loại ra phải nộp lại cho GV)
Tiếp theo, mỗi nhóm hãy chọn 6 thứ cần hơn cả để mang theo
HS trả lời
HS trả lời
Hình
trang 4, 5
Phiếu học tập
Bộ trò chơi
Các ghi nhận, lưu ý:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 1
Môn: Khoa học
BÀI 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiến thức:
HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào & thải ra trong quá trình sống.
Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
Kĩ năng:
HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Thái độ:
Có ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 6, 7
Giấy trắng khổ to, bút vẽ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
10 phút
12 phút
2 phút
Khởi động
Bài cũ: Con người cần gì để sống
- Như mọi sinh vật khác, con người cần những gì để duy trì sự sống của mình?
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người
Mục tiêu:
Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào & thải ra trong quá trình sống.
Nêu được thế nào gọi là trao đổi chất.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát & thảo luận theo cặp
Trước hết, em hãy kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6.
Sau đó, phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình (ánh sáng, thức ăn, nước uống).
Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được qua hình vẽ như không khí.
Cuối cùng tìm xem cơ thể người lấy những gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình.
Bước 2: Thảo luận
Trong khi thảo luận, GV kiểm tra & giúp đỡ các nhóm.
Bước 3: Hoạt động cả lớp
Bước 4: GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục Bạn cần biết & trả lời câu hỏi:
Trao đổi chất là gì?
Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật & động vật.
Kết luận của GV:
Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi & thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại.
Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường & thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
Con người, thực vật & động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
Mục tiêu:HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
GV nêu yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình
Lưu ý: hình 2 trang 7 chỉ là một gợi ý. HS hoàn toàn có thể vẽ sơ đồ bằng chữ hoặc bằng hình ảnh tuỳ theo sự sáng tạo của mỗi nhóm.
Bước 2: Trình bày sản phẩm
GV yêu cầu từng nhóm lên trình bày ý tưởng của bản thân hoặc của nhóm đã thể hiện
Bước 3: Nhận xét
GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời gian học về chủ đề Con người & sức khoẻ.
Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người (tt).
HS trả lời
HS nhận xét
HS quan sát & thảo luận theo cặp những nhiệm vụ GV giao
HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo hướng dẫn trên
Vài HS lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
HS đọc & trả lời câu hỏi
HS nhận xét & bổ sung
HS trình bày theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV
Từng nhóm trình bày sản phẩm của mình
Các nhóm khác nghe & có thể hỏi hoặc nêu nhận xét
SGK
Giấy khổ to, bút vẽ.
Các ghi nhận, lưu ý:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 2
Môn: Khoa học
BÀI 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt)
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiến thức:
HS có khả năng:
Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất & những cơ quan thực hiện quá trình đó.
Nêu được những vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
Kĩ năng:
HS trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể & giữa cơ thể với môi trường.
Thái độ:
Có ý thức tự giác bảo vệ môi trường sống quanh mình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 8. 9
Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất & những cơ quan thực hiện quá trình đó
Hoàn thành bảng sau:
Lấy vào
Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài
Thải ra
Thức ăn
Nước
Hô hấp
Bài tiết nước tiểu
Mồ hôi
Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ trong sơ đồ”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
15 phút
15 phút
5 phút
1 phút
Khởi động
Bài cũ: Trao đổi chất ở người
Trong quá trình sống, con người cần gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì?
GV nhận xét, chấm điểm
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1:
Mục tiêu: HS
Kể tên những biểu hiện bên ngoài
của quá trình trao đổi chất & những cơ quan thực hiện quá trình đó.
Nêu được vai trò của cơ quan tuần
hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS
GV phát phiếu học tập
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp
GV chữa bài
Bước 3: Thảo luận cả lớp
GV đặt câu hỏi:
Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, hãy nêu lên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường?
Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó.
Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể.
Kết luận của GV
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người
Mục tiêu: HS trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể & giữa cơ thể với môi trường.
Cách tiến hành: Trò chơi Ghép chữ vào chỗ trong sơ đồ
Bước 1:
GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm: 1 sơ đồ như hình 5 trang 9 SGK & các tấm phiếu rời có ghi những từ còn thiếu (chất dinh dưỡng, ô-xi, khí các-bô-níc; ô-xi & các chất dinh dưỡng; khí các-bô-níc & các chất thải; các chất thải)
Cách chơi: Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước để ghép vào chỗ trong sơ đồ cho phù hợp. Nhóm nào gắn nhanh, đúng & đẹp là thắng cuộc.
Bước 2: Trình bày sản phẩm
GV đánh dấu thứ tự xem nhóm nào làm xong trước.
Bước 3:
Bước 4: Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS nói lên vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.
Kết luận của GV:
GV sử dụng mục Bạn cần biết ở trang 9 SGK & nhấn mạnh: Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện.
Nếu 1 trong cơ quan hô hấp, bài tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngưng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng & cơ thể sẽ chết.
Củng cố :
GV yêu cầu HS suy nghĩ & trả lời câu hỏi:
Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì?
Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?
Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường.
HS trả lời
HS nhận xét
HS hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp
Những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất & cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất đó là:
+ Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện: lấy khí ô-xi; thải ra khí các-bô-níc.
+ Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực hiện: lấy nước & các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể; thải chất cặn bã (phân).
+ Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu (thải ra nước tiểu) & da (thải ra mồ hôi) thực hiện.
Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng (hấp thụ được từ cơ quan tiêu hoá) & ô-xi (hấp thụ được từ phổi) tới tất cả các cơ quan của cơ thể & đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài & đem khí các-bô-níc đến phổi để thải ra ngoài.
HS nhận bộ đồ chơi
Các nhóm thi đua
Các nhóm treo sản phẩm của mình
Các nhóm cử đại diện làm giám khảo để chấm về nội dung & hình thức của sơ đồ.
Đại diện nhóm trình bày về mối quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
HS trả lời
HS trả lời
SGK
Phiếu học tập
Bộ đồ chơi ghép chữ
Các ghi nhận, lưu ý:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 2
Môn: Khoa học
BÀI 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiến thức:
Sau bài học, HS có thể:
Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
Kĩ năng:
Nói tên & vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường.
Thái độ:
Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trong SGK
Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường:
Thứ tự
Tên thức ăn chứa nhiều
chất bột đường
Từ loại cây nào?
1
Gạo
2
Ngô
3
Bánh quy
4
Bánh mì
5
Mì sợi
6
Chuối
7
Bún
8
Khoai lang
9
Khoai tây
Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
8 phút
8 phút
8 phút
5 phút
Khởi động
Bài cũ: Trao đổi chất ở người
Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì?
Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?
Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
GV nhận xét, chấm điểm
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1:Tập phân loại thức ăn
Mục tiêu:
HS biết sắp xếp các thức ăn hằng
ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
Phân loại thức ăn dựa vào những
chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
Cách tiến hành:
Bước 1:
GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK & cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10
Bước 2:
Kết luận của GV
Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức
ăn thực vật hay thức ăn động vật.
Phân loại theo lượng các chất dinh
dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất khoáng & vi-ta-min
(Ngoài ra trong nhiều loại thức ăn còn chứa nhiều chất xơ & nước)
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường
Mục tiêu: HS nói tên & vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nói tên thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở trang 11 SGK
+ Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà các em ăn hằng ngày.
+ Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Sau mỗi câu hỏi, GV nêu nhận xét & bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh.
Kết luận của GV:
Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này.
Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Mục tiêu: HS nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ thực vật.
Cách tiến hành:
Bước 1:
GV phát phiếu học tập
Bước 2:
Chữa bài tập cả lớp
Kết luận của GV
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm & chất béo.
HS trả lời
HS nhận xét
Các em sẽ nói với nhau về tên thức ăn, đồ uống mà các em dùng hàng ngày.
Tiếp theo HS quan sát các hình trang 10 & cùng với bạn mình phân loại nguồn gốc của các loại thức ăn
Sau đó HS dựa vào mục Bạn cần biết để trả lời câu hỏi 3
Đại diện một số cặp trình bày kết quả mà các em đã cùng nhau làm việc.
HS làm việc theo cặp: HS nói với nhau tên các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có trong hình ở trang 11 SGK & cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất bột đường ở mục Bạn cần biết
HS trả lời
HS làm việc với phiếu học tập
Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp.
HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai
SGK
Phiếu học tập
Các ghi nhận, lưu ý:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 3
Môn: Khoa học
BÀI 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
Sau bài học, HS có thể:
Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm & một số thức ăn chứa nhiều chất béo.
Nêu vai trò của chất béo & chất đạm đối với cơ thể.
Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm & những thức ăn chứa chất béo.
Thái độ:
Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK
Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm
Thứ tự
Tên thức ăn chứa nhiều chất béo
Nguồn gốc
thực vật
Nguồn gốc
động vật
1
Đậu nành (đậu tương)
2
Thịt lợn
3
Trứng
4
Thịt vịt
5
Cá
6
Đậu phụ
7
Tôm
8
Thịt bò
9
Đậu Hà Lan
10
Cua, ốc
Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất béo
Thứ tự
Tên thức ăn chứa nhiều chất béo
Nguồn gốc
thực vật
Nguồn gốc
động vật
1
Mỡ lợn
2
Lạc
3
Dầu ăn
4
Vừng (mè)
5
Dừa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
12 phút
12 phút
5 phút
Khởi động
Bài cũ: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường
Kể tên một số loại thức ăn chứa chất bột đường mà em biết?
Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể?
GV nhận xét, chấm điểm
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm & chất béo
Mục tiêu: HS
Nói tên & vai trò của thức ăn chứa
nhiều chất đạm
Nói tên & vai trò của thức ăn chứa
nhiều chất đạm
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình 12 SGK
+ Kể tên các thức ăn có chứa chất đạm mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn.
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm?
+ Nói tên thức ăn giàu chất béo có trong hình 13 SGK
+ Kể tên các thức ăn có chứa chất béo mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn.
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
Sau mỗi câu hỏi, GV nêu nhận xét & bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh.
Kết luận của GV
Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo
Mục tiêu: HS biết phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo có nguồn gốc từ động vật & thực vật.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc với phiếu học tập
GV phát phiếu học tập
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp
Kết luận của GV
Các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo đều có nguồn gốc từ động vật & thực vật.
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài:
HS trả lời
HS nhận xét
HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo có trong hình ở trang 12, 13 SGK & cùng nhau tìm hiểu vai trò của chất đạm, chất béo ở mục Bạn cần biết
HS nêu
Chất đạm tham gia xây dựng & đổi mới cơ thể: làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại & tiêu mòn trong hoạt động sống. Vì vậy, chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em. Chất đạm có nhiều ở thịt, cá, trứng, sữa
HS nêu
Chất béo rất giàu năng lượng & giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, K, E. Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá & một số hạt có nhiều dầu như lạc, vừng, đậu nành
HS làm việc với phiếu học tập
Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp.
HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai
SGK
Phiếu học tập
Các ghi nhận, lưu ý:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 3
Môn: Khoa học
BÀI 6: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN,
CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
Sau bài học, HS có thể:
Nói tên & vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ.
Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ.
Thái độ:
Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK
Giấy khổ to; bút viết & phấn đủ dùng cho các nhóm
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
12 phút
15 phút
5 phút
Khởi động
Bài cũ: Vai trò của chất đạm & chất béo
Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể?
Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể?
GV nhận xét, chấm điểm
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ
Mục tiêu: HS
Kể tên một số loại thức ăn
chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ.
Nhận ra nguồn gốc của các
thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV tổ c
File đính kèm:
- 7 KHOA HOC LOP 4 HKI.doc