Giáo án Khoa học Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2016-2017

I.MỤC TIÊU:

- Biết được hằng ngày ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.

 - Nêu được một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất ; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người).

+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, khong có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết

- HS biết áp dụng tốt vào cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: SGK, bảng phụ

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

 

doc5 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2016-2017, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2016 KHOA HỌC SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I.MỤC TIÊU: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). - Giáo dục HS ăn uống hợp lí. - HS biết áp dụng vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: + Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài 2. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật ? 3. Khám phá: * Kể tên những món rán (chiên) hay xào: - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK/20, kể tên những món rán (chiên) hay xào. - GV yêu cầu HS kể tên - GV nhận xét, kết luận * Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : + Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ? + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật ? - GV nhận xét, kết luận * Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi : + Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người ? + Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ? - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao. 4. Thực hành: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật ? + Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ? - Yêu cầu HS làm bài tập trong vở thực hành khoa học. 5. Ứng dụng: - Nhận xét tiết học. - Về nhà chia sẻ với người thân biết tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật - 2 HS lên bảng trả lời. - Lắng nghe - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi - HS quan sát, lắng nghe - HS nối tiếp kể tên - Lắng nghe - HS suy nghĩ trả lời + Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào, + Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có chứa nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch. - Lắng nghe - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi - Đại diện các nhóm trình bày +Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ.Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực. +Ăn mặn rất khát nước.Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao. - Nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - HS suy nghĩ trả lời - HS làm bài - Lắng nghe, ghi nhận Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2016 KHOA HỌC ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I.MỤC TIÊU: - Biết được hằng ngày ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất ; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người). + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, khong có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết - HS biết áp dụng tốt vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật ? - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài 2. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? 3.Khám phá: * Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày : - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK, thảo luận theo cặp nội dung sau : + Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ? + Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì ? - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận * Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm : - Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi : + Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch ? + Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ? + Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ? + Vì sao không nên dùng thực phẩm có màu sắc và có mùi lạ ? + Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ? + Nấu chín thức ăn có lợi gì ? + Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi nấu xong ? - GV nhận xét, kết luận 4. Thực hành: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì ? - Yêu cầu HS làm bài tập trong vở thực hành khoa học. 5. Ứng dụng: - Nhận xét tiết học. - Về nhà chia sẻ với người thân biết một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn - 2 HS lên bảng trả lời. - Lắng nghe - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi - Quan sát, thảo luận theo cặp - Đại diện các nhóm trình bày : + Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được. + Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng. - HS nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - HS suy nghĩ trả lời + Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, + Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi. + Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ. + Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ có thể đã bị nhiễm hoá chất của phẩm màu, dễ gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người. + Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ. + Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh. + Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để đảm bảo nóng sốt, ngon miệng, không bị ruồi, muỗi hay các vi khuẩn khác bay vào. - Lắng nghe - HS suy nghĩ trả lời - HS làm bài - Lắng nghe, ghi nhận KÍ DUYỆT TUẦN 5

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_lop_4_tuan_5_bai_su_dung_hop_li_cac_chat_be.doc
Giáo án liên quan