Giáo án Lịch sử Lớp 10 - Chương trình cả năm

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức.

- Học sinh nắm những mốc thời gian và bước tiến của loài người nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con người, vai trò và tác dụng của lao động trong tiến trình phát triển của xã hội loài người.

2. Giáo dục

- Biết trân trọng những sáng tạo của tổ tiên và xác định cần phấn đấu sáng tạo nhiều hơn cho sự phát triển của xã hội loài người.

3. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng trình bày nội dung lịch sử kết hợp sử dụng mô hình, tranh ảnh.

II.Thiết bị.

 Bản đồ thế giới, tranh ảnh, sơ đồ, bảng tổng hợp kiến thức

III. Tiến trình dạy- học.

1. Ổn định tổ chức: GV ghi sĩ số hs

2. Kiểm tra: Không

3. Bài mới:

Tiến trình phát triển của LSTG đã trải qua 4 thời kì, tương ứng với nó là 5 hình thái xã hội. Hình thái xã hội đầu tiên là xã hội nguyên thuỷ. Vậy xã hội nguyên thuỷ có những đặc điểm gì và phát triển như thế nào?

 

doc140 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 276 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 10 - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I: lịch sử thế giới thời nguyên thuỷ cổ đại và trung đại Chương I: xã hội nguyên thuỷ tiết 1: Bài 1 sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thuỷ. Ngày soạn: 5/9/2012 Ngày dạy: 10a: sĩ số 10a: 10b: 10b: I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức. - Học sinh nắm những mốc thời gian và bước tiến của loài người nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con người, vai trò và tác dụng của lao động trong tiến trình phát triển của xã hội loài người. 2. Giáo dục - Biết trân trọng những sáng tạo của tổ tiên và xác định cần phấn đấu sáng tạo nhiều hơn cho sự phát triển của xã hội loài người. 3. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng trình bày nội dung lịch sử kết hợp sử dụng mô hình, tranh ảnh. II.Thiết bị. Bản đồ thế giới, tranh ảnh, sơ đồ, bảng tổng hợp kiến thức III. Tiến trình dạy- học. 1. ổn định tổ chức: GV ghi sĩ số hs 2. Kiểm tra: Không 3. bài mới: Tiến trình phát triển của LSTG đã trải qua 4 thời kì, tương ứng với nó là 5 hình thái xã hội. Hình thái xã hội đầu tiên là xã hội nguyên thuỷ. Vậy xã hội nguyên thuỷ có những đặc điểm gì và phát triển như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Con người có nguồn gốc từ đâu? ? Đặc điểm của loài vượn người? ? Thời gian tìm được dấu tích người tối cổ? ? Địa điểm? Đặc điểm của người tối cổ? ? Đời sống vật chất của bầy người nguyên thuỷ? ? Em hiểu thế nào là Bầy người nguyên thuỷ? ? người tinh khôn bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào? ? Bước hoàn thiện về hình dáng và cấu tạo cơ thể được biểu hiện như thế nào? ? Sự sáng tạo của người tinh khôn trong việc chế tạo công cụ lao động bằng đá? ? Những tiến bộ khác trong cuộc sống lao động và vật chất? ? Đá mới là công cụ đá có điểm khác nh thế nào so với công cụ đá cũ? ? Cuộc cách mạng đá mới đã có những thay đổi gì trong cuộc sống con người? - GV kết luận: Như vậy, từng bước, từng bước con người không ngừng sáng tạo, kiếm được thức ăn nhiều hơn. Cuộc sống dần bớt đi sự lệ thuộc vào thiên nhiên, cuộc sống con người tiến bộ hơn, ổn định hơn từ thời đại đá mới. 1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thuỷ. a) Sự xuất hiện loài người: - Loài người do một loài vượn cổ chuyển biến thành khoảng 6 triệu năm trước đây. + Đặc điểm: Đi đứng bằng hai chân, tay cầm nắm thức ănDi cốt hóa thạch tìm thấy ở Đông Phi, Tây á, Việt Nam - Người tối cổ xuất hiện khoảng 4 triệu năm trước đây. + Đặc điểm: Đi đứng hoàn toàn bằng hai chân, cơ thể có nhiều biến đổi, bộ não phát triển, dấu vết tìm thấy ở một số nơi như Đông Phi, Inđônêxia, Trung Quốc, Việt Nam. b) Đời sống vật chất của bầy người nguyên thuỷ. + Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ). + Tạo ra lửa. + Tìm kiếm thức ăn, săn bắt - hái lượm - Quan hệ xã hội của người tối cổ được gọi là bầy người nguyên thuỷ. -> Gồm 5- 7 gia đình sống chung trong hang động, mái đá, có quan hệ ruột thịt với nhau. 2. Người tinh khôn và óc sáng tạo - người tinh khôn xuất hiện khoảng 4 vạn năm. + Hình dáng và cấu tạo cơ thể hoàn thiện như người ngày nay (người hiện đại). - óc sáng tạo là sự sáng tạo của người tinh khôn trong công việc cải tiến công cụ đồ đá và biết chế tác thêm nhiều công cụ mới: dao, rìu, cung tên, lều, nhà cửa + Công cụ đá: Đá cũ (thô sơ) -> đá mới (ghè - mãi nhẵn - đục lỗ tra cán). + Công cụ mới: Lao, cung tên. + Đặc điểm: công cụ gọn, chính xác, phù hợp với từng công việc. 3. Cuộc cách mạng đá mới. - 1 vạn năm trước đây loài người tiến vào thời đá mới. - Cuộc sống con người đã có những thay đổi lớn: + Săn bắt, hái lợm -> săn bắn ->Trồng trọt, chăn nuôi. + ở hang động, mái đá -> làm nhà cửa, lều để ở. + Làm sạch tấm da thú che thân. + Làm đồ trang sức. ->Cuộc sống no đủ hơn, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên. 4. Củng cố: + Nguồn gốc của loài người, nguyên nhân quyết định đến quá trình tiến hoá? + Thế nào là người tối cổ? Cuộc sống vật chất và xã hội của người tối cổ? + Những tiến bộ về kĩ thuật khi người tinh khôn xuất hiện. 5. Giao nhiệm vụ về nhà: + Học bài theo câu hỏi SGK, đọc trước bài mới và làm bài tập. ********************************** Bài 2: tiết 2: xã hội nguyên thuỷ Ngày soạn : 05/09/2011 Ngày dạy : 10a: Sĩ số 10a: 10b: 10b: I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức. + Nắm được khái niệm cấu trúc tổ chức xã hội đầu tiên của loài người và tầm quan trọng của sự xuất hiện công cụ kim khí làm cho năng suất lao động tăng và xã hội nguyên thuỷ tan dã. 2. Giáo dục. + Bồi dưỡng tinh thần sáng tạo trong lao động và là nguồn gốc của sự phát triển. 3. Kĩ năng. + Rèn luyện kỹ năng phân tích và đánh giá nội dung lịch sử. II. Thiết bị dạy học. - Tranh ảnh công cụ đồ đồng, đồ sắt - Vài mẩu chuyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức : GV ghi sĩ số hs 2. Kiểm tra: ? Tại sao nói thời đại NTK cuộc sống của con người tốt hơn, đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Gv : giải thích nguyên nhân xuất hiện thị tộc, bộ lạc: khi NTK xuất hiện do có những bước tiến trong kĩ thuật làm cho đời sống của họ dần ổn định -> số dân đông, tập thể con người ngày càng xây dựng vững chắc và được tổ chức theo một trật tự mới. ? Thế nào là thị tộc? ? Mối quan hệ trong thị tộc? ? từ đặc điểm của thị tộc, hãy định nghĩa thế nào là bộ lạc? ? Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc? - giống : cùng có chung một dòng máu - khác: tổ chức lớn hơn gồm nhiều thị tộc). Mqh trong bộ lạc là sự gắn bó, giúp đỡ nhau, chứ không có quan hệ hợp sức lao động kiếm ăn. Gv: từ chỗ con người biết chế tạo công cụ đá và ngày càng cải tiến để công cụ gọn hơn, sắc hơn, sử dụng có hiệu quả hơn. Không dừng lại ở các công cụ đá, xương, tre gỗ mà con người đã phát hiện ra kim loại, dùng kim loại để chế tạo đồ dùng và công cụ lao động. ? Tìm các mốc thời gian con người tìm thấy kim loại? Vì sao lại cách xa nhau như thế? Gv nhấn mạnh: con người tìm thấy các kim loại cách xa nhau bởi lúc đó điều kiện còn rất khó khăn, việc phát minh mới về kĩ thuật là điều không dễ. Mặc dù con người đã bước sang thồi đại kim khí từ 5500 năm trước đây nhưng trong suốt 1500 năm, kim loại đồng còn rất ít, quí nên họ mới dùng chế tạo thành trang sức, vũ khí mà công cụ lao dộng chủ yếu vẫn là đồ đá, gỗ. Phải đến thời đồ sắt con người mới chế tạo phổ biến thành công cụ lao động. Đây là nguyên nhân cơ bản tạo nên một sự biến đổi lớn lao trong cuộc sống con người. ? Sự xuất hiện của công cụ kim loại có ý nghĩa ntn đối với sản xuất? Trong xã hội nguyên thuỷ, sự công bằng và bình đẳng là “ nguyên tắc vàng” bởi lúc đó, con người trong cộng đồng dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp. - Điều đặc biệt quan trọng là cuộc sống của con người từ chỗ bấp bênh, tới chỗ đủ sống tiến tới con người làm ra một lượng sản phẩm thừa thường xuyên. ?: Việc chiếm sản phẩm thừa của một số người có chức phận đã tác động đến xã hội nguyên thuỷ ntn? + Trong XH có người nhiều, người ít của cải. của thừa tạo cơ hội cho một số người dùng thủ đoạn chiếm làm của riêng tư hữu xuất hiện trong cộng đồng bình đẳng, không có của cải bắt đầu bị phá vỡ. + Trong gia đình cũng thay đổi. Đàn ông làm công việc nặng, cày bừa tạo ra nguồn thức ăn chính và thường xuyên-> gia đình phụ hệ xuất hiện. 1. Thị tộc, bộ lạc. a, Thị tộc: - là nhóm người ( hơn 10 gia đình) gồm 2-3 thế hệ và có chung dòng máu. - Quan hệ trong thị tộc: công bằng, bình đẳng, cùng làm cùng hưởng. Lớp trẻ tôn kính ông bà, cha mẹ và cha mẹ đều yêu thương, chăm sóc tất cả con cháu của thị tộc. b. Bộ lạc: - Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau và có cùng nguồn gốc tổ tiên. - Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc là gắn bó, giúp đỡ nhau. 2. Buổi đầu của thời đại kim khí. - Con người tìm và sử dụng kim loại: + khoảng 5500 năm trước - đồng đỏ. + khoảng 4000 năm trước - đồng thau. + khoảng 3000 năm trước - sắt. - Hệ quả: + Năng suất lao động tăng-> sản phẩm thừa thường xuyên. + Diện tích đất đai trồng trọt được mở rộng. + Thêm nhiều ngành nghề mới. 3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp. - Người lợi dụng chức phận chiếm của chung làm của riêng -> tư hữu xuất hiện. - Gia đình phụ hệ thay thế gia đình mẫu hệ. - Xã hội phân chia giai cấp. 4.Củng cố: + Thế nào là thị tộc, bộ lạc? + Sự phát triển của công cụ kim loại đã dẫn đến những hệ quả KT- XH như thế nào? 5. Giao nhiệm vụ về nhà. + So sánh điểm giống và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc. Chương II: xã hội cổ đại tiết 3: Bài 3: các quốc gia cổ đại phương đông. Ngày soạn : 10/09/2011 Ngày dạy : 10a: Sĩ số ;10a: 10b: 10b: I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức. - Những đặc điểm về ĐKTN và sự phát triển ban đầu của các ngành kinh tế ở các quốc gia cổ đại phương Đông. Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã hội của xã hội, hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại. Những thành tựu lớn về văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông. 2. Giáo dục. - tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đông, trong đó có Việt Nam. 3. Kĩ năng. - biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của điều kiện địa lí ở các quốc gia cổ đại phương Đông. II. Thiết bị. - Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông - Tranh ảnh về những thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương đông III. Tiến trình dạy - học. 1. ổn định tổ chức : GV ghi sĩ số. 2. Kiểm tra: - Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ? Biểu hiện? 3. bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Treo bản đồ “ các quốc gia cổ đại” yêu cầu HS quan sát. ? Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện bao giờ, nằm ở đâu ? ? có những thuận lợi gì? ? bên cạnh những thuận lợi đó còn có những khó khăn gì? ? Muốn khắc phục khó khăn cư dân phương Đông đã phải làm gì ? Muốn bảo vệ mùa màng và cuộc sống của mình, ngay từ đầu cư dân phương Đông đã phải đắp đê, trị thuỷ, làm thuỷ lợi. Công việc này đòi hỏi công sức của nhiều người, vừa tạo nên nhu cầu để mọi người sống quần tụ, gắn bó với nhau trong các tổ chức xã hội. ? với ĐKTN như vậy nền KT của các quốc gia cổ đại phương Đông phát triển theo hướng nào? ?tại sao chỉ băng công cụ chủ yếu là gỗ và đá, cư dân trên lưu vực sông lớn ở châu á, châu Phi đã sớm xây dựng được nhà nước của mình? ĐKTN thuận lợi, sản xuất phát triển mà không cần đợi đến khi xuất hiện của công cụ bằng sắt, trong xã hội đã xuất hiện của cải dư thừa dẫn đến sự phân hoá xã hội: giàu- nghèo, tầng lớp quí tộc- bình dân. Trên cơ sở ấy nhà nước ra đời ? Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành sớm nhất ở đâu? Trong khoảng thời gian nào? Việt Nam bên lưu vực sông Hồng, sông Cả đã sớm xuất hiện nhà nước cổ đại. ? Trong xã hội cổ đại phương Đông có những tầng lớp nào? Nguồn gốc và vai trò của họ trong xã hội ? Nhà nước phương Đông hình thành ntn? Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại? ? Thế nào là vua chuyên chế? Vua dựa vào đâu để trở thành chuyên chế? ? Tại sao 2 ngành lịch và thiên văn ra đời sớm nhất ở phương Đông? + GV cho HS xem tranh ảnh về cách viết chữ tượng hình của cư dân phương Đông xa và hiện nay trên thế giới vẫn còn một số quốc gia sử dụng chữ tượng hình như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc Gv cho HS giới thiệu về các công trình trên cơ sở các em đã sưu tầm ở nhà thông qua tranh ảnh. Gv có thể giới thiệu thêm một vài thành tựu khác: y học, văn học ? Em hãy đa ra nhận xét chung về các thành tựu văn hoá phương Đông cổ đại? bắt nguồn từ cuộc sống, thực tiễn sản xuất nông nghiệp nên dù còn thô sơ, đơn giản nhưng nó phản ánh cuộc sống, phục vụ cuộc sống. 1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế a, Điều kiện tự nhiên. - 3500 TCN- 2000 TCN, trên lưu vực các con sông lớn ở châu á, châu Phi. - Thuận lợi: đất màu mỡ, gần nguồn nước tưới tiêu, khí hậu nóng ẩm, thuận lợi cho trồng trọt và sinh sống. - Khó khăn: dễ bị lũ lụt, hạn hán gây mất mùa, ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân. -> đẩy mạnh công tác thuỷ lợi -> cơ sở hình thành quốc gia. b, kinh tế. - Chính: nông nghiệp lúa nước. - Phụ: chăn nuôi, thủ công, trao đổi sản phẩm. 2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại. - Cơ sở hình thành: Sự phát triển của sản xuất dẫn tới sự phân hoá giai cấp -> nhà nước ra đời. - Các quốc gia đầu tiên xuất hiện ở Ai Cập, - Lưỡng Hà, ấn Độ, Trung Quốc, vào khoảng TNK IV- III TCN . 3. Xã hội cổ đại phương Đông. - Nông dân công xã: chiếm số đông trong XH, tự nuôi sống bản thân và gia đình, nộp thuế cho nhà nước và làm các nghĩa vụ khác. - Quí tộc: gồm các quan lại địa phương, thủ lĩnh quân sự, người phụ trách lễ nghi tôn giáo. Họ sống sung sướng dựa trên sự bóc lột nông dân. - Nô lệ: chủ yếu là tù binh, NDCX bị mắc nợ hoặc bị phạm tội. Họ làm những công việc nặng nhọc và hầu hạ quí tộc. Cùng với NDCX họ là tầng lớp bị bóc lột trong XH. 4. Chế độ chuyên chế cổ đại. - Quá trình hình thành nhà nước là từ liên minh các bộ lạc, do nhu cầu trị thuỷ và xây dựng các công trình thuỷ lợi nên quyền hành tập trung vào tay người đứng đầu (vua) tạo nên chế độ chuyên chế cổ đại - Khái niệm: CĐCCCĐ là chế độ nhà nước do vua đứng đầu, có quyền lực tối cao và một bộ máy quan liêu giúp việc thừa hành. 5. Văn hoá cổ đại phương Đông. a, Sự ra đời của lịch pháp và thiên văn học. - là 2 ngành KH ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp. - thành tựu: + biết đến chuyển động của mặt trăng, mặt trời + Tính được một năm có 365 ngày, chia làm 12 tháng. Thời gian tính bằng năm,tháng, tuần, ngày, một ngày có 24 giờ -> nông lịch - đặc điểm: sơ khai, tương đối - tác dụng, ý nghĩa: + có ngay tác dụng đối với thực tiễn gieo trồng + Mở rộng tầm hiểu biết của con người. b, Chữ viết. - do nhu cầu trao đổi và lưu giữ kinh nghiệm, chữ viết hình thành vào TNK IV TCN. - Thành tựu: ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là chữ tượng ý, tượng thanh; phương tiện ghi chép. - Tác dụng, ý nghĩa: Là phát minh quan trọng nhất, nhờ nó mà chúng ta hiểu được phần nào lịch sử cổ đại. c, Toán học. - Nguyên nhân ra đời: do nhu cầu tính toán, tính lại ruộng đất, nhu cầu xây dựng - Thành tựu: các bài toán đơn giản về số học, các công thức sơ đẳng về hình học phát minh ra số 0 của c dân ấn Độ. - Tác dụng: phục vụ cuộc sống lúc bấy giờ và để lại kinh nghiệm quí báu cho giai đoạn sau. d, Kiến trúc. - các công trình: thành thị cổ Harappa ( AĐ), vườn treo Babilon(LH), KTT(AC), VLTT(TQ). - đặc điểm: đồ sộ thể hiện uy quyền của vua chuyên chế. - Ngày nay còn một số công trình tồn tại: VLTT, KTT, cổng I-sơ-ta thành Babilon. -ý nghĩa: kì tích về sức lao động và tài năng sáng tạo của con người. 4.Củng cố: + Bằng kiến thức của bài học, hãy giải thích rõ sự tác động của ĐKTN đã ảnh hưởng đến đặc điểm phát triển về KT- XH- chính trị- VH của các quốc gia cổ đại phương Đông như thế nào? 5. Giao nhiệm vụ về nhà : Học bà theo câu hỏi SGK Tư liệu về Kim tự tháp: + Từ 2778~2723 TrCN Vương triều III xây dựng Kim tự tháp tầng cấp gồm 6 bậc, cao 63m , đáy vuông, mỗi cạnh dài 72m , quan tài chôn sâu 28m + Từ 2723~2563 TrCN Vương triều IV xây dựng Kim tự tháp hình chóp, có 67 Kim tự tháp. Trong đó điển hình là Khêôp cao 146,60m ( nay còn 137,70m ) đáy hình vuông mỗi cạnh dài 232m hướng TBĐN , xây bằng 2 500 000m3đá, có 2 600 000 tảng đá. ***************************************** tiết 4: Bài 4: các quốc gia cổ đại phương tây hi lạp và rô ma. Ngày soạn: 10/9/2011 Ngày dạy : 10a: Sĩ số ;10a: 10b: 10b: I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức. - ĐKTN của các quốc gia cổ đại phương tây với sự phát triển của TCN- TN đường biển và với CĐ chiếm. Từ cơ sở KT- XH đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ-cộng hoà. 2. Giáo dục. - HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong XH chiếm nô. 3. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để phân tích được thuận lợi, khó khăn và vai trò của điều kiện địa lí đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ đại ĐTH. II.Thiết bị dạy học. bản đồ các quốc gia cổ đại Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại. III. Tiến trình dạy- học: 1. ổn định tổ chức: GV ghi sĩ số hs 2. Kiểm tra: Xã hội cổ đại phương Đông có những giai cấp nào? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Vậy ĐKTN ở phương Tây có những thuận lợi và khó khăn gì? ? công cụ bằng sắt xuất hiện có ý nghĩa ntn đối với vùng ĐTH? GV: công cụ bằng sắt ra đời không chỉ có tác dụng trong canh tác cày sâu, cuốc bẫm, mở rộng diện tích trồng trọt mà còn mở ra một trình độ kĩ thuật cao và toàn diện hơn (sản xuất thủ công và kinh tế hàng hoá tiền tệ). ? So sánh ĐKTH và sản xuất ban đầu của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây? - phương Đông ra đời sớm bên lưu vực các sông lớn, đồng bằng rộng, đất đai màu mỡ -> kinh tế chủ yếu là nông nghiệp - phương Tây ở bờ Bắc ĐTH nhiều đồi núi, cao nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp không thuận lợi phát triển nông nghiệp. Đờng bờ biển dài, nhiều vịnh thuận lợi phát triển TCN, TM đường biển. ? Nguyên nhân ra đời của thị quốc? Nghề chính của thị quốc? Do tình trạng đất đai phân tán nhỏ hẹp không có điều kiện tập trung đông dân cư. Mặt khác, kinh tế chủ yếu ở đây là thủ công và buôn bán đường biển nên cư dân không cần tập trung đông hơn ở một nơi. Mỗi vùng, mỗi mỏm bán đảo là giang sơn riêng của một bộ lạc. Khi xã hội xuất hiện giai cấp thì mỗi vùng đó trở thành một nước. Nước nhỏ nên cư dân tập trung ở thành thị -> thị quốc. ? Tổ chức của thị quốc? ? Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở điểm nào? So với phương Đông? Hs (lấy Aten làm ví dụ): không chấp nhận có vua, quyền lực thuộc về ĐHCD, HĐ500, tiến bộ hơn ở phương Đông( quyền lực nằm trong tay quí tộc mà cao nhất là vua). ? Có phải ai cũng có quyền dân chủ hay không? Vậy bản chất của nền dân chủ ở đây là gì? đó là nền dân chủ chủ nô( phụ nữ và nô lệ không có quyền công dân), vai trò chủ nô trong xã hội rất lớn vừa có quyền lực chính trị vừa giàu có dựa trên sự bóc lột nô lệ(là các ông chủ, nhiều nôlệ) Khai thác hình 7 SGK / 23 ? Cơ sở phát triển của văn hoá cổ đại Phương Tây là gì? ? Những hiểu biết của cư dân Địa Trung Hải về lịch và chữ viết? ? So với c dân cổ đại phương Đông có gì tiến bộ hơn? ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết? ? trình bày những hiểu biết về các lĩnh vực khoa học của c dân ĐTH cổ ? những thành tựu về văn học của cư dân ĐTH cổ đại? . ? Em nhận xét ntn về nội dung, giá trị của vở kịch? ? Những thành tựu về nghệ thuật của cư dân ĐTH cổ đại? các tác phẩm nghệ thuật đã sưu tầm: miêu tả đền Pac- tê nông, đấu trường ở Rôma, ngoài ra GV cho HS xem tranh lực sĩ ném đĩa, tượng thần A-thê-na 1. Thiên nhiên và đời sống của con người. - Hi Lạp, Rô Ma nằm ở ven biển ĐTH, nhiều đảo, đất canh tác ít và khô cứng. + Thuận lợi: có biển, nhiều hải cảng, giao thông trên biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển. + Khó khăn: đất ít và xấu chỉ thích hợp trồng cây lâu năm -> thiếu và phải nhập lương thực. - Khoảng TNK I TCN: sử dụng công cụ bằng sắt. -> ý nghĩa: diện tích trồng trọt tăng, sản xuất thủ công và kinh tế hàng hoá tiền tệ phát triển. Như vậy cuộc sống ban đầu của cư dân ĐTH là: sớm biết buôn bán, đi biển và trồng trọt. 2. Thị quốc Địa Trung Hải. - nguyên nhân ra đời: tình trạng đất đai phân tán nhỏ và đặc điểm cư dân sống bằng nghề thủ công và buôn bán. - Tổ chức của thành thị: (về đơn vị hành chính là một nước), trong nước thành thị là chủ yếu. Thàn thị có lâu đài, phố xá, sân vận động và bến cảng. - Tính chất dân chủ của thị quốc: quyền lực không nằm trong tay quí tộc mà nằm trong tay Đại hội công dân, hội đồng 500, mọi công dân đều được phát biểu và biểu quyết những công việc lớn của quốc gia. - Bản chất nền dân chủ: đó là nền dân chủ chủ nô, dựa vào sự bóc lột thậm tệ của chủ nô đối với nô lệ. 3. Văn hoá cổ đại Hi Lạp và Rô Ma. a. Cơ sở phát triển. - Thời gian hình thành muộn -> tiếp thu, kế thừa văn hoá cổ đại phương Đông - ĐKTN thuận lợi: nhiều biển, cầu nối giao lưu giữa các vùng - Sự phát triển cao về mọi mặt: KT-CT-XH(truyền thống dân chủ, KT C-TN và hằng hải) b. Thành tựu. * Lịch và chữ viết. - Lịch: một năm có 365 và 1/4 ngày, một tháng có lần lượt có 30 rồi 31 ngày, riêng tháng 2 có 28 ngày.--> dù cha thật chính xác nhưng đã rất gần với hiểu biết ngày nay. - Chữ viết: phát minh ra hệ thống chữ cái A,B,Clúc đầu có 20 chữ sau bổ sung thêm 6 chữ thành hệ thống chữ hoàn chỉnh như ngày nay; hệ thống chữ số La Mã:I,II,III - ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết: là cống hiến lớn lao của c dân ĐTH cho nền văn minh nhân loại. * Sự ra đời của khoa học. Chủ yếu các lĩnh vực: toán, lí, sử, địa. Khoa học.. thực sự vì có độ chính xác cao của KH, đạt tới trình độ khái quát thành định lí, lí thuyết, khả năng phổ biến rộng và nó được thực hiện bởi các nhà KH có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành KH đó. * Văn học. - nổi tiếng với 2 sử thi: Iliat, Ôđixê - chủ yếu là kịch( kịch kèm theo hát) - Một số nhà viết kịch tiêu biểu: Sô phốc, Ê- sin - Giá trị của các vở kịch: ca ngợi cái đẹp, cái thiện và có tính nhân đạo sâu sắc; ngôn ngữ hoàn thiện, kết cấu chặt chẽ. * Nghệ thuật. - Nổi tiếng về điêu khắc: tượng; kiến trúc: đền đài - Nghệ thuật tạc tượng thần và xây dựng đền thờ thần đạt đến đỉnh cao. Củng cố. + Văn hoá cổ đại phương Tây đạt được đỉnh cao dựa vào những cơ sở nào? + những thành tựu nổi bật và ảnh hưởng sâu sắc của nền văn hoá cổ Hi- Lạp đối với đời sống nhân loại. Giao nhiệm vụ về nhà. - Lập bảng so sánh các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây về: thời gian hình thành, ĐKTN, KT, chính trị, XH, VH. Chương III: tiết 5: Bài 5: trung quốc thời phong kiến Ngày soạn: 15/9/2011 Ngày dạy: 10a: sĩ số 10a: 10b: 10b: I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức. - Sự hình thành XHPK ở Trung Quốc và các quan hệ trong XH, chính sách xâm lược. những đặc điểm kinh tế, văn hóa giáo dục thời phong kiến: 2. Giáo dục. - Biết đánh giá tính chất phi nghĩa của các cuộc chiến tranh xâm lược của các triều đại phong kiến, trân trọng những di sản văn hoá và ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc đến Việt Nam. 3. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng phân tích SKLS, nhận xét, rút ra kết luận, kĩ năng sử dụng bản đồ, sơ đồ; nắm vững các khái niệm cơ bản. II. Thiết bị dạy học - bản đồ, tranh ảnh, tranh ảnh. III. Tiến trình dạy - học. 1. ổn định tổ chức : GV ghi sĩ số . 2. Kiểm tra : Thị quốc là gì ? Mối quan hệ trong Thị quốc ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Nhà Tần tồn tại được 15 năm. ? Bộ máy chính quyền thời Tần-Hán được thiết lập ntnào? - GV cho HS xem sơ đồ và ptích - Cho HS xem H.12 SGK và giải thích HS vẽ sơ đồ vào vở - Bộ máy chính quyền thời Tần- Hán: ? Nhà Đường được thành lập như thế nào? ? Kinh tế thời Đường so với các triều đại trước phát triển ntnào? ? Bộ máy nhà nước thời Đường có gì khác so với các triều đại trước? ? Vì sao cuối triều đại nhà Đường lại nổ ra các cuộc khởi nghĩa nông dân ? GV gthích chức tiết độ sứ: đứng đầu 1 đạo, dưới các bộ, trên quận. Nửa cuối thế kỉ IX nhà Đường đặt chức này ở Việt Nam. Người đầu tiên của xứ An Nam là Chu Toàn Dục. 1. Trung Quốc thời Tần - Hán a. Sự hình thành nhà Tần-Hán. - năm 221 TCN, nhà Tần đã thống nhất TQ, vua Tần tự xưng là Tần Thuỷ Hoàng. - 206TCN ->220 Lưu Bang lập ra nhà Hán: CĐPKTQ đã được xác lập. b. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần- Hán. - Bộ máy chính quyền thời Tần- Hán: - ở trung ương: Hoàng đế có quyền tuyệt đối, bên dưới có thừa tướng, thái uý cùng các quan văn võ -> nhà nước chuyên chế trung ương tập quyền. - ở địa phương: quan thái thú và huyện lệnh. ( tuyển dụng quan lại chủ yếu bằng hình thức tiến cử). - Chính sách xâm lược của nhà Tần- Hán: xâm l ược các vùng xung quanh, Triều Tiên và đất đai của người Việt cổ Hoàng đế Thừa tướng Thái uý Các chức quan khác Các quan văn Các quan võ Các chức quan khác Quan coi giữ tài chính, lương thực Thái thú (quận) Huyện lệnh (huyện) 2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường - Lý Uyên lên ngôi Hoàng đế lập ra nhà Đường (618 - 907). * Về Kinh tế: So với các triều đại trước, kinh tế phát triển tương đối toàn diện. + Nông nghiệp: Thực hiện giảm sưu thuế, bớt sưu dịch, thực hiện chế độ quân điền; áp dụng kĩ thuật canh tác vào sản xuất. + Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển thịnh đạt: có các xưởng thủ công luyện sắt, đóng thuyền * Về chính trị: - Nhà Đường tiếp tục củng cố chính quyền trung ương để hoàn chỉnh bộ máy cai trị. - Cử người thân cai quản các địa phương giữ chức tiết độ sứ. - Tuyển chọn quan lại bằng thi cử - Các Hoàng đế tiếp tục chính sách xâm lược mở rộng lãnh thổ: xâm lược Triều Tiên, An Nam * Về xã hội: - Cuối thời Đường mâu thuẫn xã hội gay gắt -> nông dân nổi dậy tiê

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_10_chuong_trinh_ca_nam.doc
Giáo án liên quan