Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Bài 1-20 - Phan Xuân Đông

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1. Kiến thức

 Sau khi học xong bài, yêu cầu học sinh cần:

 - Hiểu được nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ở An Độ

 - Hiểu rõ vai trò của giai cấp tư sản An Độ trong phong trào giải phóng dân tộc. Tinh thần đấu tranh anh dũng của nông dân, công nhân và binh lính An Độ chống lại thực dân Anh được thực hiện rõ nét qua cuộc khởi nghĩa Xipay

 - Nắm được khái niệm “ Châu Á thức tỉnh” và phong trào giải phóng dân tộc thời kì đế quốc chủ nghĩa

 2. Hướng thái độ

 Giúp học sinh thấy được sự thống trị dã man, tàn bạo của chủ nghĩa đế quốc và tinh thần kiên cường đấu tranh của nhân dân An Độ chống chủ nghĩa đế quốc

 3. Kĩ năng

 Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ An Độ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu biểu

II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC

 - Lược đồ phong trào cách mạng An Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX

 - Tranh ảnh về đất nước An Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX

 - Các nhân vật lịch sử cận đại An Độ- Nhà xuất bản Giáo dục

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

 1. Kiểm tra bài cũ

 - Trình bày những nội dung cơ bản của cuộc cải cách Minh Trị.

 - Tại sao nĩi cuộc Duy tn Minh trị cĩ ý nghĩa như cuộc cách mạng tư sản?

 - Những sự kiện no chứng tỏ cuối thế kỉ XX Nhật Bản đ chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

 2. Bài mới

 Năm 1498, nhà hàng hải Vasco da Gama đã vượt mũi Hảo Vọng tìm được con đường biển tới An Độ. Từ đó các nước phương Tây đã xâm nhập vào An Độ. Các nước phương Tây đã xâm nhập vào An Độ như thế nào? Thực dân Anh đã độc chiếm và thực hiện chính sách thống trị trên đất An Độ ra sao? Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giải phóng dân tộc ở An Độ diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu hiểu bài 2. An Độ

 

doc74 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 19/07/2022 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Bài 1-20 - Phan Xuân Đông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THI MINH KHAI GIÁO ÁN 11 CƠ BẢN Soạn ngày: 15/8/2010 Phần một LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Tiếp theo) Tiết 1. Chương I: CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH ( TỪ ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX) Bài 1: NHẬT BẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Sau khi học xong bài học, yêu cầu học sinh cần: - Hiểu rõ những cải cách tiến bộ của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868 - Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX 2. Hướng thái độ Giúp học sinh nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghĩa đế quốc 3. Kĩ năng Giúp học sinh nắm vững khái niệm “ Cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học. Rèn kĩ năng quan sát tranh ảnh tư liệu rút ra nhận xét đánh giá II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Lược đồ sự bành trướng của đế quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, bản đồ thế giới - Tranh ảnh về nước Nhật đầu thế kỉ XX III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử 11 Chương trình lịch sử 11 bao gồm các phần: + Lịch sử thế giới cận đại phần tiếp theo + Lịch sử thế giới hiện đại từ 1917-1945 + Lịch sử Việt Nam từ 1858-1918 2. Dẫn dắt vào bài mới Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX hầu hết các nước châu Á đều ở trong tình trạng chế độ phong kiến khủng hoảng suy yếu, bị các nước đế quốc phương Tây xâm lược, cuối cùng đều trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. Trong bối cảnh chung đó Nhật Bản vẫn giữ được độc lập và phát triển nhanh chóng về kinh tế, trở thành một nước đế quốc duy nhất ở châu Á.Vậy tại sao trong bối cảnh chung của châu Á, Nhật Bản đã thoát khỏi sự xâm lược của các nước phương Tây, trở thành một cường quốc đế quốc? Để hiểu được vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp Thời gian Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản HS cần nắm 15 20 6 4 Hoạt Động 1 : Cả Lớp - GV: Dùng bản đồ để các em xác dịnh vị trí địa lí của Nhật Bản. - Gv: nhận xét và bổ sung Hoạt động 2: Nhóm Nhóm 1: Đầu thế kỉ XIX chế đdộ Mạc Phủ ra sao ? - Các nhóm nhận xét, bổ sung - Gv: bổ sung và kết luận Nhóm 2: Tình hình kinh tế Nhật Bản thời kì này như thế nào ? - Các nhóm nhận xét, bổ sung - Gv: bổ sung và kết luận Nhóm 3: Tình hình xã hội như thế nào ? - Các nhóm nhận xét, bổ sung - Gv: bổ sung, kết luận Nhóm 4: Tình hình chính trị ra sao ? - Các nhóm nhận xét, bổ sung - Gv: bổ sung, kết luận Hoạt động 3: Cả lớp - Gv: sự suy yếu của Nhật Bản nửa đầu thế kỉ XIX trong bối cảnh thế giới lúc đó dẫn đến hậu quả nghiêm trọng gì ? - Học sinh trả lời câu hỏi - Gv: Bổ sung, kết luận Hoạt động 1: Cả lớp Gv: cho học sinh khai quát sự sụp đổ của chế độ Mạc Phủ và sự phục hồi quyền lực của Thiên hoàng - Gv: nhận xét, kết luận (giới thiệu đơi nét về tiểu sử của Thiên hồng cho HS nghe) Hoạt động 2: Nhóm Nhóm 1: Chính trị được cải cách như thế nào ? - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV: Nhận xét, kết luận Nhóm 2: Kinh tế cải cách như thế nào ? - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV: Nhận xét, kết lụân Nhóm 3: Quân sự cải cách như thế nào ? - Các nhóm nhận xét, bổ sung -GV: Nhận xét, kết luận Nhóm 4: Gíáo dục cải cách như thế nào? - Càc nhóm nhận xét, bổ sung - GV: Nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Cả lớp GV: Tính chất, ý nghĩa của cuộc cải cách ? - GV: Nhận xét, kết luận Hoạt động 1: Cả lớp - GV: Cho học sinh nhắc lại 5 đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc - GV: Cho học sinh liên hệ cuối thế kỉ XIX để thấy Nhật Bản đã chuyễn sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa chưa ? có xuất hiện những đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc không ? - Học sinh liên hệ và tìm ra đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản - GV: Nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân - GV: Nhật Bản đã thi hành chính sách đối nội như thế nào ? Quần chúng nhân dân dân lao động đứng lên đấu tranh như thế nào? Đảng xã hội dân chủ được thành lập ra sao? Khái quát đơi nét về Ca – tai – a – ma- Xen - GV: Nhận xét và kết luận - GV: Nhận xét, kết luận chung về Nhật Bản 1. Nhật bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 - Đầu thế kỉ XIX chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản đứng đầu là Tướng quân ( Sôgun) lâm vào khủng hoảng suy yếu * Kinh tế + Nông nghiệp lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa đói kém thường xuyên + Công nghiệp: Kinh tế hàng hoá phát triển, công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều, kinh tế tư bản phát triển nhanh chóng * Xã hội: Nông dân, tư sản thị dân >< chế độ phong kiến * Chính trị: Thiên hoàng >< Tướng quân - Giữa lúc Nhật Bản khủng hoảng suy yếu, các nước tư bản Aâu- Mĩ tìm cách xâm nhập - Trước nguy cơ bị xâm lược Nhật Bản phải lựa chọn một trong hai con đường là: Bảo thủ hay cải cách 2. Cuộc Duy tân Minh Trị - Tháng 1/1868 Sôgun bị lật đổ. Thiên hoàng Minh Trị ( Meigi) trở lại nắm quyền và thực hiện một loạt cải cách: + Chính trị: Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, lập chính phủ mới, thực hiện bình đẳng, ban bố quyền tự do dân chủ + Kinh tế: Xóa bỏ độc quyền ruộng đất của phong kiến, thực hiện cải cách theo hướng tư bản chủ nghĩa + Quân sự: Được tổ chức huấn luyện theo kiểu phương Tây, chú trọng đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí đạn dược + Giáo dục: Chú trọng khoa học- kĩ thuật. Cử học sinh giỏi đi du học phương Tây - Tính chất: Đây được xem là cuộc cách mạng tư sản khơng triệt để - Ý nghĩa: + Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Nhật Bản + Giúp Nhật Bản thốt khỏi ách thống trị của chủ nghĩa tư bản phương Tây 3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa - Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX quá trình tập trung trong công nghiệp, thương nghiệp với ngân hàng đã đưa đến sự ra đời những công ti độc quyền: Mít-xưi, Mit-su-bi-si chi phối đời sống kinh tế, chính trị Nhật Bản - Đối ngoại: Đẩy mạnh chính sách xâm lược + Năm 1874 xâm lược Đài Loan + Năm 1894-1895: Chiến tranh với Trung Quốc + Năm 1904-1905: Chiến tranh với Nga - Đối nội: Bóc lột nặng nề quần chúng lao động nhất là giai cấp công nhân→ đấu tranh -> năm 1901 Đảng xã hội dân chủ được thành lập dưới sự lãnh đạo của Ca – tai – a – ma- Xen - Kết luận: Nhật Bản trở thành nước đế quốc 4. Củng cố: Nhật Bản là một nước phong kiến lạc hậu ở châu Á, song do thực hiện cải cách nên không chỉ thoát khỏi thân phận thuộc địa, mà còn trở thành một nước tư bản phát triển. Điều đó chứng tỏ cải cách Minh Trị là sáng suốt và phù hợp. 5. Dặn dò: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK, sưu tầm về đất nước và con người Ấn Độ - Làm bài tập: Câu 1. Thực hiện cải cách năm 1868 là a. Qúi tộc b. Sơgun c. Tư sản d. Liên minh quí tộc tư sản Câu 2. Biểu hiện rõ nhất của việc Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa là a. Nhân dân lao động bị bần cùng hĩa b. Chiến tranh Trung - Nhật (1894-1895) c. Xuất hiện các cơng ty độc quyền d. Đấu tranh của cơng nhân Câu 3. Nhật Bản giữ vững được độc lập, chủ quyền trước sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản phương Tây là do a. Vị trí địa lí b. Thực hiện cải cách c. Nhân dân đấu tranh d. Nhật là nước đế quốc TRƯỜNG THPT NGUYỄN THI MINH KHAI GIÁO ÁN 11 CƠ BẢN Soạn ngày: 19/8/2010 Tiết 2. Bài 2: ẤN ĐỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Sau khi học xong bài, yêu cầu học sinh cần: - Hiểu được nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ở Aán Độ - Hiểu rõ vai trò của giai cấp tư sản Aán Độ trong phong trào giải phóng dân tộc. Tinh thần đấu tranh anh dũng của nông dân, công nhân và binh lính Aán Độ chống lại thực dân Anh được thực hiện rõ nét qua cuộc khởi nghĩa Xipay - Nắm được khái niệm “ Châu Á thức tỉnh” và phong trào giải phóng dân tộc thời kì đế quốc chủ nghĩa 2. Hướng thái độ Giúp học sinh thấy được sự thống trị dã man, tàn bạo của chủ nghĩa đế quốc và tinh thần kiên cường đấu tranh của nhân dân Aán Độ chống chủ nghĩa đế quốc 3. Kĩ năng Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ Aán Độ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu biểu II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Lược đồ phong trào cách mạng Aán Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX - Tranh ảnh về đất nước Aán Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX - Các nhân vật lịch sử cận đại Aán Độ- Nhà xuất bản Giáo dục III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Trình bày những nội dung cơ bản của cuộc cải cách Minh Trị. - Tại sao nĩi cuộc Duy tân Minh trị cĩ ý nghĩa như cuộc cách mạng tư sản? - Những sự kiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XX Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa? 2. Bài mới Năm 1498, nhà hàng hải Vasco da Gama đã vượt mũi Hảo Vọng tìm được con đường biển tới Aán Độ. Từ đó các nước phương Tây đã xâm nhập vào Aán Độ. Các nước phương Tây đã xâm nhập vào Aán Độ như thế nào? Thực dân Anh đã độc chiếm và thực hiện chính sách thống trị trên đất Aán Độ ra sao? Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giải phóng dân tộc ở Aán Độ diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu hiểu bài 2. Aán Độ 3. Tổ chức hoạt động dạy và học trên lớp Thời gian Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản HS cần nắm 10 10 15 5 Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân - GV: Cho học sinh khái quát vài nét về đất nước Ấn Độ. - GV: Nhận xét, bổ sung - GV hỏi: Vào nửa sau thế kỷ XIX chủ nghĩa thực dân phương Tây từng bước xâm lược Ấn Độ như thế nào? Kết quả? Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Nhóm 1: Anh đã thi hành chính sách cai trị về kinh tế ở Ấn Độ như thế nào? - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV: Nhân xét, kết luận Nhóm 2: Về chính trị, xã hội Anh đã thi hành chính sách cai trị như thế nào? - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV: nhân xét, kết luận Nhóm 3: Anh đã thi hành chính sách về văn hoá, giáo dục ra sao? - Các nhóm nhận xét bổ sung - GV: nhận xét, kết luận Nhóm 4: Hậu quả của chính sách cai trị? -Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV: Nhận xét, kết luận Hoạt động1: Cả lớp, cá nhân -GV: Nguyên nhân binh lính Xipay đứng lên khởi nghĩa? - Học sinh quan sát SGK và trả lời câu hỏi - GV: Nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Cá nhân, cả lớp - GV: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa ? Kết quả? - Học sinh trả lời câu hỏi - GV: Nhận xét và kết luận - GV: Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa? - Học sinh trả lời câu hỏi - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân - GV: Cho học sinh khái quát quá trính thành lập Đảng Quốc đại. - GV: Nhận xét và kết luận Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân - GV: Sau khi thành lập Đảng Quốc đại đã có đường lối hoạt động như thế nào? - Học sinh quan sát SGK và trả lời câu hỏi - GV: Nhận xét và kết luận Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân -GV: Cho học sinh trình bày sự phân hoá của Đảng Quốc đại -GV: Nhận xét và kết luận -GV: Hướng dẫn HS xem hình Ti Lắc và đồng thời khái quát đơi nét về tiểu sử. - HS quan sát hình và lắng nghe về tiểu sử Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân -GV: Trình bày phong trào dân tộc ở Ấn Độ đầu thế kỉ XX + Nguyên nhân + Diễn biến + Kết quả + Ý nghĩa -HS trình bày -GV: Nhận xét, kết luận Hoạt động 5: Cả lớp, cá nhân - GV: Ý nghĩa cao trào cách mạng 1905 – 1908? - GV: Nhận xét và kết luận 1 Tình hình kinh tế, xã hội Aán Độ nửa sau thế kỉ XIX - Quá trình thực dân xâm lược Aán Độ + Từ đầu thế kỉ XVII chế độ phong kiến Aán Độ suy yếu→ các nước phương Tây ( Anh, Pháp,) đua nhau xâm lược + Kết quả: Giữa thế kỉ XVII Anh hoàn toàn xâm lược và đặt ách cai trị Aán Độ - Chính sách cai trị của thực dân Anh: + Kinh tế: Vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công nhằm biến Aán Độ thành thị trường quan trọng + Chính trị- xã hội: Chia để trị, mua chuộc giai cấp thống trị, khơi sâu thù hằn dân tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội + Văn hoá- giáo dục: Thi hành chính sách giáo dục ngu dân, khuyến khích tập quán lạc hậu và hủ tục cổ xưa - Hậu quả: + Kinh tế giảm sút, bần cùng + Đời sống nhân dân khổ cực 2. Cuộc khởi nghĩa Xipay (1857-1859) - Nguyên nhân: Do binh lính Xipay bị thực dân Anh đối xử tàn tệ, tinh thần dân tộc và tín ngưỡng bị xúc phạm nên bất mãn nổi dậy đấu tranh - Diễn biến: + Ngày 10/5/1857 khởi nghĩa bùng nổ ở Mi-rút + Khởi nghĩa lan rộng khắp miền Bắc, miền Tây Aán Độ, kéo dài 2 năm - Lực lượng tham gia: Binh lính và nông dân - Kết quả: Bị đàn áp và thất bại - Ý nghĩa: Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất, ý thức vươn tới độc lập của nhân dân Aán Độ 3. Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc (1885-1908) a. Đảng Quốc đại * Sự thành lập: Năm 1885 giai cấp tư sản Aán Độ thành lập Đảng Quốc đại * Đường lối hoạt động: Trong 20 năm Đảng chủ trương đấu tranh ôn hoà * Sự phân hoá: - Trong quá trình phát triển nội bộ ĐQĐ có sự phân hoá + Đa phần chủ trương ôn hoà + Một bộ phận cấp tiến còn gọi là phái cực đoan do Ti Lắc đứng đầu kiên quyết chống Anh + Ti Lắc phát động nhân dân lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, xây dựng một quốc gia độc lập b. Phong trào dân tộc 1905 - 1908 - Nguyên nhân + Thực dân Anh ban hành đào luận chia đơi xứ Ben – gan + Thực dân Anh bắt Ti – lắc và kết án 6 năm tù - Diễn biến +7/ 1905, Thực dân Anh ban hành đạo luật chia đơi xứ Ben – gan, điền đĩ làm bùng lên phong trào đấu tranh mạnh mẽ ở Bom – bay và Can – cút – ta + 16/10/1905, đạo luật chia cắt Ben – gan cĩ hiệu lực, hơn 10 vạn người kéo đến bờ sơng Hằng làm lễ tuyên thệ để tỏ ý chí đồn kết chống thực dân Anh + Tháng 6/1908 thực dân Anh bắt Ti-lắc, kết án 6 năm tù→ Công nhân Bom-bay tổng bãi công. Nhân dân các thành phố khác cũng hưởng ứng. - Kết quả: Buộc thực dân Anh thu hồi đạo luật Ben – gan. - Ý nghĩa: Cao trào cách mạng 1905-1908 mang đậm ý thức dân tộc đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân Aán Độ 4. Củng cố : Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất 1. Từ giữa thế kỉ XIX giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Aán Độ có vai trò như thế nào? a. Bước đầu phát triển ; b. Chưa hình thành; c. Dần dần đóng vai trò quan trọng ; d.Cấu kết làm tay sai cho Anh 2. Tư sản Aán Độ có mong muốn, đòi hỏi gì? a. Tham gia bộ máy chính quyền Anh b. Tự do buôn bán c. Lãnh đạo phong trào đấu tranh Aán Độ d. Tự do buôn bán và tham gia chính quyền 3. Sự thành lập Đảng Quốc đại là mốc đánh dấu a. Giai cấp tư sản Ấn Đơ bước lên vũ đài chính trị b. Giai cấp vơ sản đã trường thành c. Giai đoạn phát triển mới của phong trào giải phĩng dân tộc d. Giai cấp tư sản Ấn Độ ra đời 5. Dặn dò - Học bài cũ, đọc trước bài mới - Làm bài tập sau Nối thời gian với sự kiện sau cho đúng Sự kiện Thời gian 1. Nữ hoàng Anh tuyên bố là nữ hoàng Aán Độ a. Tháng 7/1905 2. Khởi nghĩa Xipay bùng nổ b. Tháng 1/1877 3. Đảng Quốc đại thành lập c. Tháng 5/1857 4. Chính quyền Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan d. Cuối năm 1885 TRƯỜNG THPT NGUYỄN THI MINH KHAI GIÁO ÁN 11 CƠ BẢN Soạn ngày: 24/8/2010 Tiết 3 Bài 3. TRUNG QUỐC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Sau khi học xong bài, yêu cầu học sinh cần nắm được - Nguyên nhân tại sao đất nước Trung Quốc rộng lớn trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến - Diễn biến và hoạt động của các phong trào đấu tranh chống đế quốc và phong kiến. Ý nghĩa lịch sử của các phong trào đó - Các khái niệm “ Nửa thuộc địa, nửa phong kiến”, “ Vận động duy tân” 2. Hướng thái độ Giúp học sinh có biểu lộ sự cảm thông, khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống đế quốc, phong kiến, đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi 3. Kĩ năng Biết sử dụng lược đồ II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC Bản đồ Trung Quốc, lược đồ cách mạng Tân Hợi III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Sự thành lập và vai trò của Đảng Quốc đại ở Aán Độ? Câu hỏi 2: So sánh cao trào đấu tranh 1905-1908 với khởi nghĩa Xipay, rút ra tính chất, ý nghĩa của cao trào? 2. Dẫn dắt vào bài mới Vào những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, châu Á có những biến đổi lớn, riêng Nhật Bản đã chuyển sang CNTB sau cải cách Minh Trị. Còn lại hầu hết các nước châu Á khác đều bị biến thành thuộc địa hoặc phụ thuộc. Trung Quốc- một nước lớn của châu Á song cũng không thoát khỏi thân phận một thuộc địa. Để hiểu được Trung Quốc đã bị các đế quốc xâm lược như thế nào và cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến, đế quốc ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp Thời gian Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản HS cần nắm 7 8 20 5 Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV: Cho học sinh quan sát lược đồ Trung Quốc và khái quát vài nét về đất nước Trung Quốc. - GV: Nhận xét và kết luận Hoạt động 2: Cá nhân, cả lớp - GV hỏi: Nguyên nhân Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược ? - HS trả lời câu hỏi - GV: Nhận xét và kết luận Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân - GV: Cho HS quan sát hình 6 trang 13 và hỏi: Các nước đế quốc từng bước xâm lược Trung Quốc như thế nào? Hậu quả? - Học sinh trả lời câu hỏi - GV: Nhận xét và kết luận Hoạt động 1: Hoạt động nhóm - Nhóm 1:Nêu tên và thơi gian các cuộc khởi nghĩa - Các nhóm nhận xét và bổ sung - GV: Nhận xét và kết luận - Nhóm 2: Kết quả cuộc khởi nghĩa? - Các nhóm khác nhận xet,ù bổ sung - GV: Nhận xét, kết luận - Nhóm 3: Ý nghĩa lịch sử? - Các tổ nhận xét, kết luận - GV: Nhận xét, kết luận - Nhóm 4: Nguyên nhân thất bại? - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV: Nhận xét, kết luận Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV: Cho học sinh quan sát SGK, hình 7 trang 13 và khái quát vài nét về tiểu sử, quá trình thành lập Trung Quốc Đồng minh hội. - HS quan sát SGK tĩm tắt tiểu sử và khái quát sự thành lập Đồng minh hội. GV: Nhận xét, bổ sung và chốt ý Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân - GV: Cho HS tiếp tục quan sát SGK và trả lời câu hỏi: Cương lĩnh chính trị và mục tiêu của Đồng minh hội là gì? - HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý Hoạt động 3: Nhĩm - GV cho các em quan sát SGK, lược đồ, sau đĩ chia lớp thành 4 nhĩm và thảo luận các câu hỏi sau: - Nhĩm 1: Nguyên nhân làm bùng nổ cuộc cách mạng Tân Hợi. - Nhĩm 2: Dựa vào lược đồ cách mạng Tân Hợi và SGK tĩm tắt diễn biến. - Nhĩm 3: Tính chất, hạn chế của cuộc cách mạng. - Nhĩm 4: Ý nghĩa của cuộc cách mạng. - GV tổ chức hướng dẫn các em thảo luận, sau đĩ đại diện các nhĩm trình bày, nhĩm khác bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung và sử dụng lược đồ cách mạng Tân Hợi để củng cố lại diễn biến 1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược * Nguyên nhân - Đất rộng, người đông, tài nguyên thiên nhiên dồi dào - Chính quyền phong kiến đang khủng hoảng, suy yếu → Các nước đế quốc xâu xé * Quá trình bị xâm chiếm Mở đầu là Anh sau đó là Đức, Pháp, Nga, Nhật, → Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX Trung Quốc trở thành một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX - Sự thoả hiệp giữa triều đình Mãn Thanh với đế quốc→ đấu tranh - Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu + Thái Bình Thiên Quốc (1851-1864) + Phong trào Duy Tân + Phong trào Nghĩa Hoà Đoàn - Kết quả: Thất bại - Ý nghĩa: Làm lung lây chế độ phong kiến, đế quốc - Nguyên nhân thất bại: + Chưa có sự lãnh đạo thống nhất + Bảo thủ, hèn nhát, + Phong kiến, đế quốc cấu kết nhau 3. Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi (1911) * Tơn Trung Sơn và Đồng minh hội - Tơn Trung Sơn là một trí thức cĩ tư tưởng cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản - 8/1905, Tơn Trung Sơn tập hợp giai cấp Trung Quốc thành lập Đồng minh hội - Cương lĩnh chính trị: Theo chủ nghĩa tam dân của Tơn Trung Sơn (“Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”) - Mục tiêu: Đánh đổ Mãn Thanh, khơi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày * Cách mạng Tân Hợi - Nguyên nhân bùng nổ: + Nhân dân TQ mâu thuẫn với đế quơc, phong kiến + Do nhà Thanh trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, nhân dân bất bình đứng lên đấu tranh, nhân cơ hội đĩ Đồng minh hội phát động cuộc khởi nghĩa. - Diễn biến + Ngày 10/10/1911, cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở Vũ Xương, sau đĩ lan rộng khắp miền Nam, miền Trung. + Ngày 29/10/1911, Chính phủ lâm thời Trung Hoa Dân quốc thành lập, Tơn Trung Sơn làm Đại Tổng thống + Trướng thắng lợi của cách mạng, tư sản thương lượng với nhà Thanh, đế quốc cũng can thiệp vào nội bộ TQ. + Kết quả: Vua Thanh thối vị, Tơn Trung Sơn từ chức, Viêm Thế Khải làm Tổng thống. - Tính chất: Cách mạng Tân Hơi mang tính chất cuộc cách mạng tư sản khơng triệt để - Hạn chế: + Khơng thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến + Khơng đụng chạm đến các nước đế quốc + Khơng giải quyết vấn đề ruộng đất cho nơng dân. - Ý nghĩa: Lật đổ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển, ảnh hưởng đến châu Á 4. Củng cố: Nguyên nhân của cuộc đấu tranh chống đế quốc, phong kiến ở Trung Quốc, tính chất, ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi? Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau: 1. Mốc mở đầu của quá trình biến Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến là: a. Hiệp ước Nam Kinh ; b. Đức chiểm tỉnh Sơn Đơng ; c.Hiệp ước Tân Sưụ ; d.Thất bại của phong trào Duy Tân 2. Cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc cách mạng a. Tư sản b. Dân chủ tư sản c. Tư sản khơng triệt để d. Dân chủ tư sản kiểu mới 3. Trung Quốc Đồng minh hội là: a. Tổ chức yếu nước của trí thức tư sản b. Tổ chức chính trị của tiểu tư sản c. Chính đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc d. Chính đảng của giai cấp vơ sản Trung Quốc 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK, đọc trước bài mới TRƯỜNG THPT NGUYỄN THI MINH KHAI GIÁO ÁN 11 CƠ BẢN Soạn ngày: 30/8/2010 Tiết 4,5 Bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á ( Cuối thế kỉ XIX- đấu thế kỉ XX) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nắm được tình hình các nước Đông Nam Á từ sau thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực này - Thấy rõ vai trò của các giai cấp ( đặc biệt là tư sản dân tộc và giai cấp công nhân) trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc - Nắm được những nét chính về các cuộc đấu tranh giải phóng tiêu biểu cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ở các nước Đông Nam Á 2. Hướng thái độ - Nhận thức đúng về thời kì phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân - Có tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do, tiến bộ của nhân dân các nước trong khu vực 3. Kĩ năng : Biết sử dụng lược đồ II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX - Tranh ảnh các nhân vật, sự ki

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_11_bai_1_20_phan_xuan_dong.doc
Giáo án liên quan